Chương 4 Thông tư 28/2010/TT-BCT: Lập, thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm trong ngành công nghiệp
Số hiệu: | 28/2010/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 16/08/2010 |
Ngày công báo: | 18/07/2010 | Số công báo: | Từ số 402 đến số 403 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
28/12/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này cho các mục đích đặc biệt phục vụ an ninh, quốc phòng, phòng, chống dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt khác trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm) phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu quy định tại Điều 17 Thông tư này và các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cho phép sản xuất hóa chất cấm gửi Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu tại Phụ lục 8 kèm theo Thông tư này.
2. Bản cam kết thực hiện sản xuất hóa chất cấm.
3. Bản giải trình nhu cầu sản xuất hóa chất cấm.
Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cho phép nhập khẩu hóa chất cấm, nêu rõ nhu cầu và thời gian nhập khẩu gửi Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu tại Phụ lục 9 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp lệ Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
3. Báo cáo số lượng hóa chất đã nhập khẩu trong năm kế hoạch.
4. Bản sao hợp lệ Hợp đồng mua bán hóa chất với doanh nghiệp nước ngoài.
Tổ chức, cá nhân sử dụng hóa chất cấm gửi 02 (hai) bộ hồ sơ, trong đó 01 (một) bộ gửi Thủ tướng Chính phủ, 01 (một) bộ gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất). Hồ sơ gồm các tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cho phép sử dụng hóa chất cấm, nêu rõ mục đích, phạm vi, địa điểm sử dụng hóa chất cấm gửi Thủ tướng Chính phủ đồng thời gửi Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) theo mẫu tại Phụ lục 10 kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Bản sao hợp lệ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự và văn bản thẩm duyệt về phòng cháy, chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy do cơ quan cảnh sát phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền cấp.
5. Thiết kế thi công các hạng mục công trình xây dựng có sử dụng hóa chất cấm.
6. Bản kê khai về trang thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và lực lượng ứng phó sự cố hóa chất.
7. Bản kê khai trang bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này.
8. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sử dụng hóa chất cấm.
9. Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
10. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sử dụng hóa chất.
1. Thẩm định các điều kiện về sản xuất, kinh doanh hóa chất quy định tại Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Luật Hóa chất và các tài liệu trong hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
2. Trong thời hạn không quá 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 25, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) tiến hành kiểm tra, thẩm định. Văn bản thẩm định của Bộ Công Thương được đính kèm trong hồ sơ trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Trường hợp tổ chức, cá nhân bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi hoạt động tại cơ sở hiện có phải gửi văn bản báo cáo và giải trình chi tiết về việc bổ sung, điều chỉnh hoặc thay đổi để Bộ Công Thương xem xét, thẩm định trước khi trình Thủ tướng Chính phủ cho phép.
1. Khi được yêu cầu, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm phải thực hiện đúng các quy định về kiểm chứng số liệu sản xuất, nhập khẩu và sử dụng do Bộ Công Thương phối hợp cùng các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm thuộc Danh mục hóa chất cấm có trách nhiệm gửi báo cáo sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) trước ngày 31 tháng 01 hàng năm.
Nội dung báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 52 Luật Hóa chất.
Chapter IV
COMPILATION AND APPRAISAL OF DOSSIERS OF REQUEST FOR PERMISSION TO PRODUCE. IMPORT OR USE BANNED INDUSTRIAL CHEMICALS
Article 24. List of banned chemicals
To produce, import or use banned chemicals on the list specified in Clause 3. Article 3 of this Circular for security, defense, epidemic prevention and control and in other special cases in the industrial sector (below referred to as banned chemicals), organizations and individuals shall seek the Prime Minister's permission.
Article 25. Dossiers of request for permission to produce banned chemicals
To produce banned chemicals, an organization or individual shall send 2 (two) dossier sets to the Prime Minister and the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department). Such a dossier comprises documents specified in Article 17 of this Circular and the following:
1. A written request for permission to produce banned chemicals, made according to the form provided in Appendix 8 to this Circular.
2. A written commitment to producing banned chemicals.
3. An explanatory document on the needs for banned chemicals.
Article 26. Dossiers of request for permission to import banned chemicals
To import banned chemicals, an organization or individual shall send 2 (two) dossier sets to the Prime Minister and the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department). Such a dossier comprises:
1. A written request for permission to import banned chemicals, indicating the needs for and time of import, made according to the form provided in Appendix 9 to this Circular.
2. A valid copy of the license for production and trading of chemicals restricted from production and trading.
3. A report on the volume of chemicals to be imported in the plan year.
4. A valid copy of the chemical trading contract with a foreign enterprise.
Article 27. Dossiers of request for permission to use banned chemicals
To use banned chemicals, an organization or individual shall send 2 (two) dossier sets to the Prime Minister and the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department). Such a dossier comprises:
1. A written request for permission to use banned chemicals, indicating use purposes, scope and places, made according to the form provided in Appendix 10 to this Circular.
2. A valid copy of the business registration certificate.
3. A valid copy of the decision approving an environmental impact assessment report or the written certification of environmental protection commitment registration, issued by a competent authority.
4. A valid copy of the written certification of satisfaction of security and order conditions and the written approval of fire prevention and fighting or the record of inspection of the assurance of fire prevention and fighting safety, issued by a competent fire-fighting police office.
5. Construction designs of work items using banned chemicals.
6. A list of equipment for preventing and responding to chemical incidents and forces responding to chemical incidents.
7. A list of labor protection equipment, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular.
8. A list of workshops and warehouses of the user of banned chemicals.
9. A list of special-use vehicles and a valid copy of the license for transportation of hazardous goods.
10. Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the user.
Article 28. Examination of dossiers of request for permission to produce, import or use banned chemicals
1. Appraisal of chemical production and trading conditions specified in Articles 11, 12 and 13 of the Law on Chemicals and examination of documents in application dossiers specified in Articles 25. 26 and 27 of this Circular.
2. Within 20 (twenty) working days after receiving a complete and valid dossier specified in Article 25. 26 or 27 of this Circular, the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department) shall examine the dossier. The Ministry of Industry and Trade's examination document shall be enclosed with the dossier to be submitted to the Prime Minister.
3. An organization or individual that wishes to supplement or change activities of his/her/its current establishment shall send a report and a detailed explanation document on such supplementation or change to the Ministry of Industry and Trade for examination before submitting it to the Prime Minister for approval.
Article 29. Management of production, import and use of banned chemicals
1. Upon request, producers, importers and users of banned chemicals shall comply with regulations on production, import and use data checking conducted by the Ministry of Industry and Trade in coordination with concerned agencies.
2. Producers, importers and users of banned chemicals shall send reports on the production, import and use of banned chemicals to the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department) before January 31 even' year.
The contents of such a report comply with Clause 2, Article 52 of the Law on Chemicals.