Số hiệu: | 28/2010/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 16/08/2010 |
Ngày công báo: | 18/07/2010 | Số công báo: | Từ số 402 đến số 403 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
28/12/2017 |
1. Thông tư này quy định về:
a. Điều kiện cơ sở vật chất - kỹ thuật bảo đảm an toàn trong sản xuất, kinh doanh hóa chất ngành công nghiệp;
b. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp;
c. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp;
d. Lập, thẩm định hồ sơ cho phép sản xuất, nhập khẩu, sử dụng hóa chất cấm trong ngành công nghiệp;
đ. Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và xây dựng Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong ngành công nghiệp;
e. Phiếu kiểm soát mua, bán hóa chất độc; xây dựng Phiếu an toàn hóa chất; hồ sơ đăng ký và tổ chức đánh giá hóa chất mới; bảo mật thông tin hóa chất.
2. Việc cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp; Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp quy định tại Thông tư này không áp dụng đối với tiền chất thuốc nổ, xăng, dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh và sử dụng hóa chất trong ngành công nghiệp và tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động hóa chất trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục II Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
3. Danh mục hóa chất cấm là danh mục hóa chất được quy định tại Phụ lục III Nghị định số 108/2008/NĐ-CP.
4. Kinh doanh hóa chất là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ hoặc cung ứng dịch vụ hóa chất trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
5. Bản sao hợp lệ là bản sao được công chứng hoặc chứng thực của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
6. Mã số CAS của một hóa chất là dãy các chữ số duy nhất ấn định cho mỗi hóa chất theo quy tắc của Chemical Abstracts Service (một Ban thuộc Hội hóa học Mỹ, viết tắt là CAS).
7. Số UN (United nations) là số có bốn chữ số, được quy định bởi Tổ chức Liên hợp quốc, dùng để xác định các hóa chất nguy hiểm.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1. Scope of regulation
1. This Circular provides for:
a/ Conditions on physical-technical foundations to assure safety in the production and trading of industrial chemicals:
b/ Dossiers and procedures for the grant of certificates of eligibility for production and trading of industrial chemicals subject to conditional production and trading;
c/ Dossiers and procedures for the grant of licenses for production and trading of industrial chemicals restricted from production and trading;
d/ Compilation and appraisal of dossiers of request for permission for production, import or use of banned industrial chemicals;
e/ Measures to prevent and respond to industrial chemical-related incidents and formulation of plans to prevent and respond to these incidents;
f/ Control cards of trading in toxic chemicals; making of chemical safety cards; registration dossiers and assessment of new chemicals; and confidentiality of chemical information.
2. Certificates of eligibility for production and trading of industrial chemicals subject to conditional production and trading or licenses for production and trading of industrial chemicals restricted from production and trading specified in this Circular will not be granted for explosive pre-substances. petrol, oil and liquefied petroleum gas.
Article 2. Subjects of application
This Circular applies to producers, traders and users of industrial chemicals and organizations and individuals involved in chemical activities in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
Article 3. Interpretation and terms and acronyms
In this Circular, the terms below are construed as follows:
1. List of industrial chemicals subject to conditional production and trading means the list of chemicals in Appendix 1 to this Circular.
2. List of industrial chemicals restricted from production and trading means the list of chemicals in Appendix II to the Government's Decree No. 108/2008/ND-CP of October 7.2008. detailing and guiding a number of articles of the Law on Chemicals.
3. List of banned chemicals means the list of chemicals in Appendix III to Decree No. 108/2008/ND-CP
4. Chemical trading means the performance of one, several or all of stages of the investment process, from production to sale or provision of chemicals services on the market for earning profits.
5. Valid copy means a copy notarized or certified by a competent agency or organization.
6. Chemical Abstracts Service (CAS) code of a chemical means the sole sequence of numerals assigned for each chemical under the rules of the CAS of the US Chemistry Association).
7. United Nations (UN) number means a number consisting of 4 numerals specified by the United Nations and used for the identification of hazardous chemicals.