Chương 3 Thông tư 28/2010/TT-BCT: Hồ sơ, thủ tục cấp giấy chứng nhận, giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất trong ngành công nghiệp
Số hiệu: | 28/2010/TT-BCT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | Nguyễn Nam Hải |
Ngày ban hành: | 28/06/2010 | Ngày hiệu lực: | 16/08/2010 |
Ngày công báo: | 18/07/2010 | Số công báo: | Từ số 402 đến số 403 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
28/12/2017 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Công Thương) có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
1. Tài liệu pháp lý
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
d. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
a. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
b. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
c. Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
d. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.
3. Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất
a. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
b. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất hóa chất;
c. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
1. Tài liệu pháp lý
a. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
d. Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
a. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
b. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
c. Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
d. Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại điều này và được cấp chung một Giấy chứng nhận;
đ. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
3. Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh
a. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
b. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở kinh doanh hóa chất;
c. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
5. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại khoản 4 điều này.
7. Các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 9 và điểm c, d khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
1. Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận, gồm:
a. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
b. Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp;
c. Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
1. Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị cấp lại;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có).
2. Trường hợp Giấy chứng nhận hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị cấp lại;
b. Giấy chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đã được cấp lần trước;
c. Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận gửi 01 bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 và Điều 13 Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận theo mẫu tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận, Sở Công Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Đối với các cơ sở đang sản xuất, kinh doanh hóa chất do yêu cầu chuyển đổi tên doanh nghiệp mà không có sự thay đổi về điều kiện sản xuất, kinh doanh thì phải gửi cho Sở Công Thương bản sao hợp lệ quyết định được phép đổi tên doanh nghiệp và văn bản xin đổi lại Giấy chứng nhận.
Giấy chứng nhận có thời hạn 05 (năm) năm, kể từ ngày cấp. Đối với tổ chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy chứng nhận phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.
Bộ Công Thương cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong ngành công nghiệp (sau đây gọi là Giấy phép).
1. Tài liệu pháp lý
a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây dựng;
d. Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
đ. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
a. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở sản xuất hóa chất nguy hiểm;
b. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
c. Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa nhận;
d. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất.
3. Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất.
a. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
b. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất hóa chất;
c. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
1. Tài liệu pháp lý
a. Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này;
b. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy hoặc Biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền;
d. Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
2. Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
a. Bản giải trình nhu cầu kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh;
b. Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng cơ bản kinh doanh hóa chất nguy hiểm;
c. Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động, an toàn theo mẫu tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
d. Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm;
đ. Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại điều này và được cấp chung một Giấy phép;
e. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh.
3. Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh
a. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm;
b. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở kinh doanh hóa chất;
c. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại điểm a khoản này.
Đối với tổ chức, cá nhân sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh.
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
3. Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Bản kê khai nhân sự theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này, gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm.
5. Bản sao hợp lệ bằng đại học các ngành hóa chất hoặc bằng đại học chuyên ngành kinh tế kỹ thuật của Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật; chứng chỉ đã tham gia lớp huấn luyện về nghiệp vụ hóa chất của cán bộ kỹ thuật, nhân viên và người lao động của cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất.
6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sức khoẻ của cơ quan y tế cấp quận, huyện trở lên cấp cho các đối tượng quy định tại khoản 4 điều này.
7. Các tài liệu quy định tại điểm c, d, đ khoản 1; điểm a, b, c khoản 2 Điều 17 và điểm a, d, đ khoản 2 Điều 18 Thông tư này.
1. Trường hợp có thay đổi nội dung của Giấy phép đã được cấp, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép, gồm:
a. Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
b. Bản gốc Giấy phép đã được cấp;
c. Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
1. Trường hợp Giấy phép bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy phép. Hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị cấp lại;
b. Bản sao hợp lệ Giấy phép (nếu có).
2. Trường hợp Giấy phép hết hiệu lực thi hành, trước thời điểm hết hiệu lực của Giấy phép 30 (ba mươi) ngày làm việc, tổ chức, cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) đề nghị cấp lại. Hồ sơ gồm:
a. Văn bản đề nghị cấp lại;
b. Giấy phép hoặc bản sao hợp lệ Giấy phép đã được cấp lần trước;
c. Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh hóa chất trong giai đoạn Giấy phép đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập, xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn; các thông tin khác (nếu có).
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Điều 21 Thông tư này, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép theo mẫu tại Phụ lục 7 kèm theo Thông tư này cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ thì trong vòng 05 (năm) ngày, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương (Cục Hóa chất) có văn bản yêu cầu bổ sung.
4. Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép phải nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất đang sản xuất, kinh doanh trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa được cấp Giấy phép nếu có nhu cầu tiếp tục sản xuất, kinh doanh thì phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép theo quy định tại điều này.
6. Trường hợp cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh nếu dừng sản xuất, kinh doanh hoặc chuyển địa điểm sản xuất, kinh doanh phải có văn bản báo cáo Bộ Công Thương (Cục Hóa chất).
Giấy phép có thời hạn 03 (ba) năm, kể từ ngày cấp. Đối với tổ chức, cá nhân có nhiều điểm kinh doanh hàng hóa thì tại Giấy phép phải ghi rõ từng điểm kinh doanh đã được xác định đủ điều kiện.
Chapter III
DOSSIERS AND PROCEDURES FOR GRANT OF CERTIFICATES OF OR LICENSES FOR INDUSTRIAL CHEMICAL PRODUCTION AND TRADING
Section I. DOSSIERS AND PROCEDURES FOR GRANT OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY FOR PRODUCTION AND TRADING OF INDUSTRIAL CHEMICALS SUBJECT TO CONDITIONAL PRODUCTION AND TRADING
Article 8. Organizations granting certificates of eligibility for chemical production and trading
Industry and Trade Departments of provinces or centrally run cities (below referred to as Industry and Trade Departments) shall grant certificates of eligibility for production and trading of industrial chemicals subject to conditional production and trading (below referred to as certificates).
Article 9. Dossiers of application I or new certificates applicable to producers of chemicals subject to conditional production and trading
1. Legal documents
a/ An application for a certificate, made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular:
b/ A valid copy of the business registration certificate;
c/ A valid copy of the decision approving an investment project to build production works under the law on investment and construction management;
d/ A valid copy of the decision approving an environmental impact assessment report or the written certification of environmental protection commitment registration enclosed with a scheme. granted by a competent agency;
e/ A valid copy of the certificate of satisfaction of fire prevention and lighting conditions or the record of inspection of the assurance of fire prevention and fighting safety, granted by a competent police office.
2. Technical documents
a/ A list of workshops and warehouses of the producer of hazardous chemicals;
b/ A list of labor safety equipment, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular:
c/ A written announcement of regulation conformity and a plan on regular supervision of chemical quality based on chemical inspection equipment or a contract on cooperation with a capable chemical inspection body accredited by a competent state agency:
d/ Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the producer.
3. Documents on conditions on producers
a/ A list of staff members, made according lo the form provided in Appendix 4 to this Circular, including leading and managerial staff, technicians and employees directly engaged in the production, preservation and transportation of hazardous chemicals;
b/ Valid copies of university degrees in chemical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters; certificates of chemical-related skill training of technicians, employees and laborers of the producer:
c/ Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons detuned at Point a of this Clause.
Article 10. Dossiers of application for new certificates applicable to traders of chemicals subject to conditional production and trading
1. Legal documents
a/ An application for a certificate, made according to the form provided in Appendix 2 to this Circular:
b/ A valid copy of the business registration certificate:
c/ A valid copy of the certificate of satisfaction of fire prevention and fighting conditions or the record of inspection of the assurance of fire prevention and fighting safety, issued by a competent police office;
d/ A written certification of environmental protection commitment registration, issued by a competent agency.
2. Technical documents
a/ A list of workshops and warehouses of each trader of hazardous chemicals;
b/ A list of labor safety equipment, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular:
c/ A list of special-use vehicles and a valid copy of the license for transportation of hazardous goods;
d/ A list of business places. If the trader has many business places for the same chemical, a separate dossier shall be made for each business place under this Article and a certificate shall be issued for all business places;
e/ Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the trader.
3. Documents on conditions on traders a/ A list of staff members, made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular, including leading and managerial staff. technicians and employees directly engaged in the trading, preservation and transportation of hazardous chemicals;
b/ Valid copies of university degrees in chemical or econo-technical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters; certificates of chemical-related skill training of technicians, employees and laborers of the trader:
c/ Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons defined at Point a of this Clause.
Article 11. Certificate application dossiers of producers-cum-traders of chemicals subject to conditional production and trading
For producers-cum-traders of chemicals subject to conditional production and trading, a certificate application dossier comprises:
1. An application for a certificate.
2. A valid copy of the business registration certificate.
3. Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the producer-trader.
4. A list of staff members, made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular including leading and managerial staff, technicians and employees directly engaged in the production, trading, preservation and transportation of hazardous chemicals.
5. Valid copies of university degrees in chemical or econo-technical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters; certificates of chemical related skill training of technicians, employees and laborers of the producer-trader.
6. Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons defined in Clause 1 of this Article.
Documents specified at Points c. d and e. Clause 1; Points a. b and c. Clause 2. Article 9; and Points c and d. Clause 2. Article 10. of this Circular.
Article 12. Grant of modified and supplemented certificates
1. In case of any change in the contents of a granted certificate, an organization or individual shall send a dossier of application for a modified and supplemented certificate to the Industry and Trade Department.
2. Such a dossier comprises:
a/ A written request for the certificate modification and supplementation:
b/ The granted original certificate;
c/ Documents evidencing such request.
Article 13. Re-grant of certificates
1. When a certificate is lost, burnt or otherwise destroyed, an organization or individual shall send a dossier of request for certificate re-grant to the Industry and Trade Department, comprising:
a/ A written request for certificate re-grant:
b/ A valid copy of the certificate (if any),
2. Thirty working days before a certificate expires, an organization or individual shall send a dossier of request for certificate re-grant to the Industry and Trade Department, comprising:
a/ A written request for certificate re-grant;
b/ The granted certificate or its valid copy;
c/ A report on chemical production and trading during the validity term of the certificate, indicating names of chemicals, their use purposes, volumes of produced, imported and used chemicals: volumes of chemicals warehoused, ex-warehoused and left in stock and places of storage of chemicals; application of safety measures: and other information (if any).
Article 14. Certificate grant procedures
1. A certificate applicant shall send one dossier set to the Industry and Trade Department.
2. Within 20 (twenty) days after receiving a complete and valid dossier specified in Article 9. 10. 11, 12 or 13 of this Circular, the Industry and Trade Department shall examine it and grant a certificate according to the form provided in Appendix 5 to this Circular to the applicant.
In case of refusal to grant a certificate, the Industry and Trade Department shall give a written reply clearly stating the reason.
3. Within 5 (five) days after receiving a dossier which is incomplete or invalid, the Industry and Trade Department shall request in writing the applicant to supplement the dossier.
4. Organizations and individuals that are granted certificates shall pay a fee prescribed by the Ministry of Finance.
5. A chemical producing or trading establishment that renames itself but does not change its production and trading conditions shall send to the Industry and Trade Department a valid copy of the enterprise-renaming decision and a written request for certificate renewal.
Article 15. Validity term of a certificate
A certificate is valid for 5 (five) years from the date of its grant, For an organization or individual that has many business places, a certificate must indicate all of these business places which are identified as satisfying prescribed conditions.
Section 2. DOSSIERS AND PROCEDURES FOR GRANT OF LICENSES FOR PRODUCTION AND TRADING OF INDUSTRIAL CHEMICALS RESTRICTED FROM PRODUCTION AND TRADING
Article 16. Organization granting licenses for production and trading of chemicals restricted from production and trading
The Ministry of Industry and Trade may grant licenses for production and trading of industrial chemicals restricted from production and trading (below referred to as licenses).
Article 17. Dossiers of application for new licenses applicable to producers of chemicals restricted from production and trading
1. Legal documents
a/ An application for a license, made according to the form provided in Appendix 6 to this Circular;
b/ A valid copy of the business registration certificate;
c/ A valid copy of the decision approving an investment project to build production works under the law on investment and construction management;
d/ A valid copy of the decision approving an environmental impact assessment report or the written certification of environmental protection commitment registration enclosed with a scheme, issued by a competent agency;
e/ A valid copy of the certificate of satisfaction of fire prevention and fighting conditions or the record of inspection of the assurance of fire prevention and fighting safety, issued by a competent police office.
2. Technical documents
a/ A list of workshops and warehouses of the producer of hazardous chemicals;
b/ A list of labor safety equipment, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular;
c/ A written announcement of regulation conformity and a plan on regular supervision of chemical quality based on chemical inspection equipment or a contract on cooperation with a capable chemical inspection body accredited by a competent state agency;
d/ Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the producer.
3. Documents on conditions on producers
a/A list of staff members, made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular, including leading and managerial staff, technicians and employees directly engaged in the production, preservation and transportation of hazardous chemicals;
b/ Valid copies of university degrees in chemical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters; certificates of chemical-related skill training of technicians, employees and laborers of the producer:
c/ Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons defined at Point a of this Clause.
Article 18. Dossiers of application for new licenses applicable to traders of chemicals restricted from production and trading
1. Legal documents
a/ An application for a license, made according to the form provided in Appendix 6 to this Circular;
b/ A valid copy of the business registration certificate;
c/ A valid copy of the certificate of satisfaction of fire prevention and fighting conditions or the record of inspection of the assurance of fire prevention and fighting safety, issued by a competent police office;
d/ A written certification of environmental protection commitment registration, issued by a competent agency.
2. Technical documents
a/ An explanatory document on the needs for chemical trading;
b/ A list of workshops and warehouses of each trader of hazardous chemicals;
c/ A list of labor safety equipment, made according to the form provided in Appendix 3 to this Circular;
d/ A list of special-use vehicles and a valid copy of the license for transportation of hazardous goods:
e/ A list of business places. If a trader has many business places for the same chemical, a separate dossier shall be made for each business place under this Article and a license shall be granted for all business places;
f/ Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the trader.
3. Documents on conditions on traders
a/ A list of staff members, made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular, including leading and managerial staff, technicians and employees directly engaged in the trading, preservation and transportation of hazardous chemicals;
b/ Valid copies of university degrees in chemical or econo-technical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters: certificates of chemical-related skill training of technicians, employees and laborers of the trader;
c/ Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons defined at Point a of this Clause.
Article 19. Dossiers of application for licenses applicable to producers-cum-traders of chemicals restricted from production and trading
For producers-cum-traders of chemicals restricted from production and trading, a license application dossier comprises:
1. An application for a license.
2. A valid copy of the business registration certificate.
3. Chemical safety cards of all hazardous chemicals of the producer trader.
4. A list of staff members, made according to the form provided in Appendix 4 to this Circular, including leading and managerial staff, technicians and employees directly engaged in the production, trading, preservation and transportation of hazardous chemicals.
5. Valid copies of university degrees in chemical or econo-technical disciplines of the director or deputy director in charge of technical matters; certificates of chemical-related skill training of technicians, employees and laborers of the producer-trader,
6. Health certificates issued by district- or higher-level health establishments to the persons defined in Clause 4 of this Article.
7. Documents specified at Points c. d and e. Clause 1, and Points a. b and c. Clause 2. Article 17; and Points a. d and e. Clause 2. Article 18, of this Circular.
Article 20. Grant of modified or supplemented licenses
1. In case of any change in the contents of a granted license, an organization or individual shall send a dossier of request for license modification or supplementation to the Ministry of Industry and Trade.
2. Such a dossier comprises:
a/ A written request for license modification or supplementation;
b/ The granted original license;
c/ Documents evidencing such request.
Article 21. Re-grant of licenses
1. When a license is lost, burnt or otherwise destroyed, an organization or individual shall send a dossier of request for license re-grant to the Ministry of Industry and Trade, comprising:
a/ A written request for license re-grant;
b/ A valid copy of the license (if any).
2. Thirty working days before a license expires, an organization or individual shall send a dossier of request for license re-grant to the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department), comprising:
a/ A written request for license re-grant;
b/ The granted license or its valid copy;
c/ A report on chemical production and trading during the validity term of the granted license, indicating names of chemicals, their use purposes, volumes of produced, imported and used chemicals: volumes of chemicals warehoused, ex-warehoused and left in stock and places of storage of chemicals; application of safety measures: and other information (if any).
Article 22. Licensing procedures
1. A license applicant shall send one dossier set to the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department).
2. Within 20 (twenty) days after receiving a complete and valid dossier specified in Article 17.18.19.21) or 21 of this Circular, the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department) shall examine it and grant a license according to the form provided in Appendix 7 to this Circular to the applicant.
When refusing to grant a license, the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department) shall give a written reply clearly stating the reason.
3. Within 5 (five) days after receiving an incomplete or invalid dossier, the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department) shall request in writing the applicant to supplement the dossier.
4. Organizations or individuals that are granted licenses shall pay a fee under the Finance Ministry's regulations.
5. Chemical producers and traders conducting production and trading activities before the effective date of this Circular without a license-shall, if wishing to continue these activities, carry out license application procedures under this Article.
6. Producers and traders of chemicals restricted from production and trading that cease production and trading activities or relocate their production and trading places shall report thereon in writing to the Ministry of Industry and Trade (the Chemical Department).
Article 23. Validity of a license
A license is valid for 3 (three) years from the date of its grant. For an organization or individual with many business places, a license must indicate all of these business places which are identified as satisfying the prescribed conditions.