Chương II: Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT Trình tự, thủ tục cấp phép nhập khẩu thủy sản sống
Số hiệu: | 25/2018/TT-BNNPTNT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Người ký: | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành: | 15/11/2018 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2019 |
Ngày công báo: | 23/01/2019 | Số công báo: | Từ số 81 đến số 82 |
Lĩnh vực: | Xuất nhập khẩu | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thủ tục cấp phép nhập khẩu thủy sản sống
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ban hành Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống ngày 15/11/2018, có hiệu lực từ 01/01/2019.
Để được cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro, cần chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm: Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01; Bản chính bản thuyết minh đặc tính sinh học của thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 02; Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 03.
Trình tự cấp phép cụ thể như sau:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản theo hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến (nếu có).
Bước 2: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân và nêu rõ lý do;
Bước 3: Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại Chương III Thông tư này, cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu được phê duyệt theo Mẫu số 06.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính bản thuyết minh đặc tính sinh học của thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trình tự cấp phép:
a) Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản theo hình thức gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc theo cơ chế một cửa quốc gia, dịch vụ công trực tuyến (nếu có);
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân;
c) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản thẩm định hồ sơ; nếu hồ sơ không hợp lệ, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân và nêu rõ lý do;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại Chương III Thông tư này, cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu được phê duyệt theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
đ) Tổng cục Thủy sản trả Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến hoặc cơ chế một cửa quốc gia.
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chính Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Báo cáo kết quả nhập khẩu, nuôi giữ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao chụp biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống từ lần thứ hai trở đi).
2. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để nghiên cứu khoa học bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
b) Bản chính đề cương nghiên cứu khoa học đã được cơ quan có chức năng nghiên cứu khoa học hoặc cơ quan quản lý nhà nước phê duyệt.
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để trưng bày tại hội chợ, triển lãm bao gồm:
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm và phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trình tự cấp phép nhập khẩu:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a, b và điểm đ khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống được phê duyệt (đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này) hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm được phê duyệt (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học căn cứ trên đề xuất của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc kết quả đánh giá rủi ro nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
2. Hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống để trưng bày tại hội chợ, triển lãm căn cứ trên đề xuất của tổ chức, cá nhân và kế hoạch tổ chức hội chợ, triển lãm nhưng không quá thời điểm kết thúc hội chợ, triển lãm.
Chapter II
PROCESURES FOR LICENSING IMPORT OF LIVE AQUATIC ANIMALS AND PLANTS
Article 5. Procedures for licensing import of live aquatic animals and plants in case of risk assessment
1. The application for license shall include:
a) An application for license according to Form No.1 provided in the Appendix issued thereto;
b) The original copy of explanation of biological characteristics of live aquatic animals and plants to be imported according to Form No.2 provided in the Appendix issued thereto;
c) The original copy of the plan for control of live aquatic animals and plants imported according to Form No.3 provided in the Appendix issued thereto.
2. Licensing procedure:
a) The organization or individual shall send an application to the Directorate of Fisheries directly or by post or via the national single-window system or public online service (if any);
b) The Directorate of Fisheries shall verify the satisfaction of such application and notify the applicant in writing if the application is found unsatisfactory within 2 working days;
c) The Directorate of Fisheries shall appraise the application and notify the applicant in writing as well as provide explanation if such application is found invalid within 3 working days from the day on which the satisfactory application is received;
d) The Directorate of Fisheries shall carry out risk assessment as regulated in Chapter III hereof and grant a license for import of live aquatic animals and plants with the approved plan for control of live aquatic animals and plants imported according to Form No.6 provided in Appendix issued thereto within 30 days from the day on which the valid application is received. A written explanation is required in case the application is rejected.
dd) The Directorate of Fisheries shall send the license for import of live aquatic animals and plants to the applicant directly or by post or via the national single-window system or public online service.
Article 6. Procedures for licensing import of live aquatic animals and plants without risk assessment
1. The application for license for import of live aquatic animals and plants for food, decoration and entertainment purpose shall include:
a) An application for license according to Form No.1 provided in the Appendix issued thereto;
b) The original copy of the plan for control of live aquatic animals and plants imported according to Form No.3 provided in the Appendix issued thereto.
c) The original copy of the result of import and nurture according to Form No.4 provided in the Appendix issued thereto, a copy of inspection record provided by the state management agency in live aquatic animals and plants according to Form No.7 provided in the Appendix issued thereto (for cases in which live aquatic animals and plants are imported from the second time onwards).
2. The application for license for import of live aquatic animals and plants for scientific research shall include:
a) Components specified in Point a and b Clause 1 this Article;
b) The original copy of scientific research protocol approved by the scientific research agency or state management agency.
3. The application for license for import of live aquatic animals and plants for display in fairs and exhibitions shall include:
a) Components specified in Point a and b Clause 1 this Article;
b) The original or true certified copy of documents proving the participation in fairs and exhibitions and handling methods after the end of such fairs and exhibitions according to Form No.5 provided in the Appendix issued thereto.
4. Licensing procedure:
a) Components specified in Point a, b and dd Clause 2 Article 5 hereof;
b) The Directorate of Fisheries shall grant a license for import of live aquatic animals and plants together with the approved plan for control of live aquatic animals and plants (for cases specified in Point a and b Clause 2 Article 4 hereof) or the approved method for handling of live animals and plants after fairs and exhibitions (for cases specified in Point c Clause 2 Article 4 hereof) according to Form No.6 provided in the Appendix issued thereto within 7 working days from the day the satisfactory application is received.
Article 7. Effective period of license for import of live aquatic animals and plants
1. The effective period of a license for import of live aquatic animals and plants for use in food, decoration, entertainment and scientific research shall be determined at the request of the importer or according to the result of risk assessment but shall not exceed 12 months from the issuance date.
2. The effective period of a license for import of live aquatic animals and plants for display in fairs and exhibitions shall be determined at the request of the importer and based upon the plan for organizing fairs and exhibitions but shall not exceed the end date of the fair or exhibition.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực