Chương V Thông tư 19/2016/TT-BXD: Chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
Số hiệu: | 19/2016/TT-BXD | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Xây dựng | Người ký: | Đỗ Đức Duy |
Ngày ban hành: | 30/06/2016 | Ngày hiệu lực: | 15/08/2016 |
Ngày công báo: | 03/08/2016 | Số công báo: | Từ số 813 đến số 814 |
Lĩnh vực: | Bất động sản, Xây dựng - Đô thị | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện một số nội dung về phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu nhà ở, quản lý nhà nước về nhà ở quy định tại Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP.
1. Phát triển nhà ở
2. Quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
3. Sở hữu nhà ở tại Việt Nam của cá nhân, tổ chức nước ngoài
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều nhà ở (căn hộ, căn nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó; nếu bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.
1. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 06 bản (03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải thực hiện công chứng, chứng thực thì có thêm 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.
2. Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó;
- Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực. Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng không bắt buộc mà do các bên tự thỏa thuận. Nếu thỏa thuận văn bản chuyển nhượng phải được công chứng hoặc chứng thực thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản này.
3. Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
a) Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau đây:
- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;
- Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau đây:
- 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó (đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi); bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc); bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở (đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở);
- Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế.
4. Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi thì phải thực hiện các thủ tục tương tự như trường hợp chuyển nhượng hợp đồng lần đầu.
5. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở thì phải có thêm bản chính biên bản bàn giao nhà ở;
b) Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư.
6. Xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong trường hợp không xác định được chủ đầu tư (do giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật):
a) Trường hợp việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã thực hiện trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà nhà ở chuyển nhượng chưa được cấp Giấy chứng nhận thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xác nhận về việc chuyển nhượng hợp đồng;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp xã không đủ cơ sở để xác nhận theo quy định tại Điểm a Khoản này thì Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, Tổ dân phố nơi có nhà ở đó; nếu quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày niêm yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mà không có tranh chấp, khiếu kiện thì Ủy ban nhân cấp xã xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở về việc không có tranh chấp, khiếu kiện để cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển nhượng.
1. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;
b) Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư; c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán; d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giải quyết tranh chấp;
e) Các thỏa thuận khác.
2. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các Điều Khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính quy định tại Khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở.
TRANSFER OF COMMERCIAL HOUSE SALE CONTRACT
Article 32. Conditions for transfer of a commercial house sale contract
1. The buyer of a house of the investor in a commercial housing project may transfer the sale contract to another entity as long as the application for the Certificate has not been submitted to a competent authority, whether the house has been received or not.
2. The transferee of the commercial house sale contract may transfer it to another entity as long as the application for the Certificate has not been submitted to a competent authority.
3. The transfer of such contract shall only apply to separate house or apartment. If the contract covers more than one apartment or house, all the apartments or houses in the contract shall be transferred. If the transferor wishes to transfer one or some of the houses, the transferor shall make out a new sale contract or appendix to the contract before following contract transfer procedures.
Article 33. Procedures for transfer of a commercial house sale contract
1. The transferor and transferee shall make out an agreement on transfer of the sale contract in accordance with Article 34 of this Circular. The transfer agreement shall be made into 06 copies (03 copies submitted to the investor, 01 copy to the tax authority, 01 copy kept by the transferor, 01 copy by the transferee); If the transfer agreement has to be notarized or authenticated, another copy shall be kept by the notary or authenticating body.
2. Notarization and authentication of transfer agreement:
a) If the transferor is not an enterprise or cooperative licensed to trade in real estate as prescribed by regulations of law on real estate trading, the transfer agreement must be notarized or authenticated. Application for notarization or authentication:
- 07 original copies of the transfer agreement;
- The original sale contract with the investor in the commercial housing project. From the second transfer agreement, it is required to have original copies of previous transfer agreement(s). If only one or some of the houses in the original contract is transferred, the certified true copy of the original contract and original copy of its appendix shall be submitted;
- Certified true copies or copies enclosed with originals of the unexpired ID card or passport of an individual; decision on establishment or certificate of registration of an organization;
- Other documents prescribed by regulations of law on notarization and authentication. The notary or authenticating body shall notarize or authenticate the transfer agreement in accordance with regulations of law on notarization and authentication.
b) If the transferor is an enterprise or cooperative licensed to trade in real estate, notarization and authentication of the transfer agreement is optional. If the transfer agreement has to be notarized or authenticated, provisions of Point a Clause shall apply.
3. After all taxes, fees and charges for transfer of the contract is fully paid, the transferee shall submit an application requesting confirmation by the investor of the transfer agreement.
a) The application for confirmation consists of:
- 05 original copies of the transfer agreement, including 01 copy of the transferor (it must be notarized or authenticated, if required, before being submitted to the investor);
- Original sale contract with the investor in the commercial housing project. From the second transfer agreement, it is required to have original copies of previous transfer agreement(s). If only one or some of the houses in the original contract is transferred, the certified true copy of the original contract and original copy of its appendix shall be submitted. If the house has been received, a certified true copy of the house transfer note is required;
- Tax payment receipt or documents proving tax exemptions as prescribed by tax laws;
- Certified true copies or copies enclosed with originals of documents of the transferee: the unexpired ID card or passport of an individual; decision on establishment or certificate of registration of an organization.
b) The investor shall give confirmation on the transfer agreement within 05 working days from the receipt of adequate documents as specified in Point a of this Clause and send the following documents to the submitter:
- 02 copies of the transfer agreement bearing the investor’s confirmation; one of them is kept by the transferor, the other by the transferee;
- The original sale contract with the investor in the commercial housing project. From the second transfer agreement, it is required to have original copies of previous transfer agreement(s). If only one or some of the houses in the original contract is transferred, the certified true copy of the original contract and original copy of its appendix shall be submitted. If the house has been received, a certified true copy of the house transfer note is required;
- Tax payment receipt or documents proving tax exemptions as prescribed by tax laws.
4. From the second transfer of the contract, the procedures are the same as those for the first transfer.
5. The last transferee of the sale contract shall be granted the Certificate in accordance with land laws. While following procedures for issuance of the Certificate, the following shall be submitted to the Certificate issuer in addition to the documents prescribed by land laws:
a) The original sale contract with the investor. From the second transfer agreement, it is required to have original copies of previous transfer agreement(s). If only one or some of the houses in the original contract is transferred, the certified true copy of the original contract and original copy of its appendix shall be submitted. If the house has been received, a certified true copy of the house transfer note is required;
b) The original copy of the last contract transfer agreement bearing the investor’s confirmation.
6. Confirmation of transfer agreement where an investor is not identified (because of dissolution, bankruptcy, shutdown or other reasons prescribed by law):
a) Where the sale contract is transferred before the effective of this Circular but a Certificate has not been granted to the transferred house, the transfer agreement must be certified by the People’s Committee of the commune where the house is located;
b) Where the basis for certification is not ample, the People’s Committee of the commune shall post the sale contract at its office and the neighborhood where the house is located. If there is no dispute or lawsuit is filed after 60 days from the day on which the contract is posted, the People’s Committee of the commune shall certify on the transfer agreement that there is not dispute or lawsuit. This is the basis for issuance of the Certificate to the transferee.
Article 34. Transfer agreement content and model transfer agreement
1. Main content of a transfer agreement:
a) Information about the transferor and transferee (including information about the legal representative for organizations);
b) Number and date of the sale contract with the investor;
c) Transfer price, deadline and method of payment;
d) Rights and obligations of the parties;
dd) Dispute settlement;
e) Other arrangements.
2. The model contract is provided in Appendix 24 enclosed herewith. The parties may alter terms and conditions of the model contract as long as the main contain specified in Clause 1 of this Article is adequate and the agreement does not contravene civil law and housing laws.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 3. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
Điều 7. Hồ sơ pháp lý đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
Điều 8. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
Điều 9. Huy động vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
Điều 17. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Điều 18. Trình tự, thủ tục cho học sinh, sinh viên thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Điều 19. Nguyên tắc xác định giá thuê nhà ở sinh viên
Điều 24. Trình tự, thủ tục mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Điều 25. Giá bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại
Điều 28. Giải quyết bán phần diện tích nhà sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Điều 1. Quyền đối với quốc tịch
Điều 3. Xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
Điều 7. Hồ sơ pháp lý đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
Điều 8. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
Điều 9. Huy động vốn phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
Điều 13. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
Điều 17. Phương pháp xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước