Chương II Bộ luật Lao động 2019: Việc làm, tuyển dụng và quản lý lao động
Số hiệu: | 18/2022/TT-BYT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Y tế | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: | 31/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 15/02/2023 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung quy định về cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
Đây là nội dung tại Thông tư 18/2022/TT-BYT ngày 31/12/2022 sửa đổi Thông tư 56/2017/TT-BYT quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm xã hội và Luật an toàn vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
Theo đó, nguyên tắc cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH (gọi tắt là giấy chứng nhận) quy định như sau:
- Một lần khám chỉ được cấp một giấy chứng nhận;
Trường hợp người bệnh cần nghỉ dài hơn 30 ngày thì khi hết hoặc sắp hết thời hạn nghỉ ghi trên giấy chứng nhận đã được cấp, người bệnh phải tiến hành tái khám để người hành nghề xem xét quyết định.
- Trường hợp người lao động (NLĐ) trong cùng một thời gian được 02 chuyên khoa trở lên của các cơ sở khám, chữa bệnh khác nhau khám và cùng được cấp giấy chứng nhận thì chỉ được hưởng một trong những giấy chứng nhận có thời gian nghỉ dài nhất.
- Trường hợp NLĐ khám nhiều chuyên khoa trong cùng một ngày tại cùng một cơ sở khám, chữa bệnh với nhiều bệnh khác nhau thì chỉ cấp một giấy chứng nhận và được giải quyết hưởng chế độ BHXH đối với bệnh có chế độ cao nhất (quy định mới bổ sung).
Ngoài ra, Thông tư 18/2022/TT-BYT cũng quy định thêm 02 trường hợp trong nguyên tắc cấp giấy chứng nhận là:
- Trường hợp người bệnh điều trị bệnh lao theo Chương trình Chống lao Quốc gia thì thời gian nghỉ tối đa không quá 180 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận.
- Trường hợp NLĐ bị sẩy thai, phá thai, nạo, hút thai, thai chết lưu mà tuổi thai từ 13 tuần tuổi trở lên thì thời gian nghỉ tối đa theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội nhưng không quá 50 ngày cho một lần cấp giấy chứng nhận.
Xem chi tiết tại Thông tư 18/2022/TT-BYT có hiệu lực từ ngày 15/02/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Được tự do lựa chọn việc làm, làm việc cho bất kỳ người sử dụng lao động nào và ở bất kỳ nơi nào mà pháp luật không cấm.
2. Trực tiếp liên hệ với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm để tìm kiếm việc làm theo nguyện vọng, khả năng, trình độ nghề nghiệp và sức khỏe của mình.
1. Lập, cập nhật, quản lý, sử dụng sổ quản lý lao động bằng bản giấy hoặc bản điện tử và xuất trình khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và thông báo cho cơ quan bảo hiểm xã hội.
Chapter II
EMPLOYMENTS, RECRUITMENT AND EMPLOYEE MANAGEMENT
Article 9. Employments and creation of employments
1. Employment is any income-generating laboring activity that is not prohibited by law.
2. The State, employers and the society have the responsibility to create employment and guarantee that every person, who has the work capacity, has access to employment opportunities.
Article 10. Right to work of employees
1. An employee shall have the right to choose his employment, employer in any location that is not prohibited by law.
2. An employee may directly contact an employer or through an employment service provider in order to find a job that meets his/her expectation, capacity, occupational qualifications and health.
1. Employers have the right to recruit employees directly or through employment agencies or outsourcing enterprises.
2. Employees shall not pay any employment cost.
Article 12. Responsibility of an employer for employee management
1. Prepare, update, manage, use the physical or electronic employee book and present it to the competent authority whenever requested.
2. Declare the employment status within 30 days from the date of commencement of operation, and report periodically on changes of employees during operation to the local labor authority under the People’s Committee of the province (hereinafter referred to as “provincial labor authority") and to the social security authority.
3. The Government shall elaborate this Article.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Noi dung cap nhat ...
Điều 12. Trách nhiệm quản lý lao động của người sử dụng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 54. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 63. Tổ chức đối thoại tại nơi làm việc
Điều 92. Hội đồng tiền lương quốc gia
Điều 98. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 116. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
Điều 122. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
Điều 130. Xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 131. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
Điều 161. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 184. Hòa giải viên lao động
Điều 185. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 151. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 152. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 154. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 155. Thời hạn của giấy phép lao động