Phần I Thông tư 12/2017/TT-BGTVT: Quy định chung
Số hiệu: | 12/2017/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 15/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | 09/05/2017 | Số công báo: | Từ số 321 đến số 322 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không bắt buộc người dân đổi bằng lái xe sang thẻ PET
Đây là điểm mới đáng chú ý được đề cập tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Theo đó, khuyến khích người dân đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET trước ngày 31/12/2020.
(Hiện nay, Điều 57 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT bắt buộc phải đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET).
Ngoài ra, Thông tư 12 quy định mỗi người được cấp 1 Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET dùng chung cho cả giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
- Trường hợp cá nhân có 2 giấy phép lái xe riêng mà có nhu cầu tích hợp thì làm thủ tục đổi giấy phép theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
- Trường hợp đã có giấy phép lái xe tích hợp mà có nhu cầu tách riêng thì làm thủ tục tách giấy phép theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2017 và thay thế Thông tư 58.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.
5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.Bổ sung
GENERAL PROVISIONS
This Circular regulates driver training, driving tests and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
1. This Circular applies to agencies administering driver training, driving tests, and issuance of driving licenses, driver training institutions, driving test centers, organizations and individuals in connection with driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles nationwide.
2. This Circular does not regulate driver training, driving tests, and issuance of driving licenses in the areas of public security, military performing the tasks of national defense and security.
In this Circular, these terms are construed as follows:
1. Trucks, specialized trucks, cars mean motor vehicles as intended in TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Tractor means four-wheel motor vehicles used to haul a trailer.
3. Small tractor means a type of motor vehicles coupled to a body, controlled by arms or steering wheels; having four wheels (two front wheels supporting the tractor, two rear wheels supporting the body).
4. Loading capacity of trucks used for driver training means quantity of goods permitted to participate in traffic according to original design of truck as regulated by the manufacturer.
5. Design loading capacity of specialized trucks, cars mean quantity of goods permitted to participate in traffic according to design of trucks of the same type or similar.
6. Driving practice period means the period of time a licensed driver has operated a type of motor vehicles as specified in the driving license.
7. Person practicing as a driver refers to the person who earns his/her living as a driver.
8. Numbers of driving license templates mean the codes prescribed by template producers, written at the back side of driving license including 02 initial letters followed by numbers in order to identify driving license.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
Điều 29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
Điều 34. Xác minh giấy phép lái xe
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
Điều 29. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hình sự
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
Điều 20. Bảo lưu kết quả sát hạch
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
Điều 27. Công nhận kết quả sát hạch
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe