Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu: | 12/2017/TT-BGTVT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giao thông vận tải | Người ký: | Trương Quang Nghĩa |
Ngày ban hành: | 15/04/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/06/2017 |
Ngày công báo: | 09/05/2017 | Số công báo: | Từ số 321 đến số 322 |
Lĩnh vực: | Giao thông - Vận tải | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không bắt buộc người dân đổi bằng lái xe sang thẻ PET
Đây là điểm mới đáng chú ý được đề cập tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Theo đó, khuyến khích người dân đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET trước ngày 31/12/2020.
(Hiện nay, Điều 57 Thông tư 58/2015/TT-BGTVT bắt buộc phải đổi sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET).
Ngoài ra, Thông tư 12 quy định mỗi người được cấp 1 Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET dùng chung cho cả giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
- Trường hợp cá nhân có 2 giấy phép lái xe riêng mà có nhu cầu tích hợp thì làm thủ tục đổi giấy phép theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
- Trường hợp đã có giấy phép lái xe tích hợp mà có nhu cầu tách riêng thì làm thủ tục tách giấy phép theo quy định tại Điều 38 Thông tư này.
Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bắt đầu có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/6/2017 và thay thế Thông tư 58.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 12/2017/TT-BGTVT |
Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Thông tư này quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
1. Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe; tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Thông tư này không áp dụng đối với công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của ngành công an, quân đội làm nhiệm vụ an ninh, quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Xe ô tô tải, xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng là loại xe ô tô được định nghĩa tại các tiêu chuẩn TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Máy kéo là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, có bốn bánh xe dùng để kéo một rơ moóc chở hàng.
3. Máy kéo nhỏ là loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ chạy bằng động cơ, được liên kết với thùng chở hàng qua khớp nối, lái bằng càng hoặc vô lăng lái, có bốn bánh xe (hai bánh của đầu kéo và hai bánh của thùng hàng).
4. Trọng tải của xe ô tô tải sử dụng để tập lái được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy do nhà sản xuất quy định.
5. Trọng tải thiết kế của xe ô tô tải chuyên dùng, xe ô tô chuyên dùng được hiểu là khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe ô tô tải cùng kiểu loại hoặc tương đương.
6. Thời gian hành nghề lái xe là thời gian người có giấy phép lái xe đã lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
7. Người hành nghề lái xe là người sinh sống bằng nghề lái xe.
8. Số phôi giấy phép lái xe là mã số do nhà sản xuất phôi quy định, ghi ở mặt sau của giấy phép lái xe, bao gồm 02 chữ cái và các số phía sau nhằm nhận diện giấy phép lái xe.Bổ sung
1. Đào tạo đối với người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật để cấp giấy phép lái xe hạng A1: Người học có thể tự học lý thuyết và thực hành; trường hợp có nhu cầu học tập trung đăng ký với cơ sở đào tạo để được học theo nội dung, chương trình quy định.
2. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo
a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;
b) Cơ sở đào tạo sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của cơ sở đào tạo làm xe tập lái.
3. Đào tạo để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe tập lái hạng B1 số tự động của cơ sở đào tạo
a) Người học phải có đủ điều kiện, hồ sơ theo quy định tại Điều 7, Điều 9 của Thông tư này, phải đăng ký học tại cơ sở đào tạo được phép đào tạo, phải học đủ thời gian, nội dung chương trình đào tạo theo quy định, được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo;
b) Cơ sở đào tạo có thể sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe tập lái; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
4. Đào tạo lái xe mô tô hạng A1 đối với đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp: Sở Giao thông vận tải xây dựng, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành hình thức đào tạo phù hợp điều kiện thực tế của địa phương.
1. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho người khuyết tật, đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp do Sở Giao thông vận tải căn cứ nội dung và quy trình sát hạch đã được ban hành, xây dựng nội dung và phương án tổ chức sát hạch phù hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định.
2. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật có đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch
a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện;
b) Người dự sát hạch sử dụng xe hạng B1 số tự động có đủ điều kiện của trung tâm sát hạch làm xe sát hạch lái xe trong hình và trên đường.
3. Sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng B1 số tự động cho người khuyết tật không đủ điều kiện điều khiển xe sát hạch hạng B1 số tự động của trung tâm sát hạch
a) Người dự sát hạch phải có đủ hồ sơ, thực hiện đủ nội dung và quy trình sát hạch theo quy định tại trung tâm sát hạch có đủ điều kiện, có hai sát hạch viên ngồi trên xe chấm điểm trực tiếp nội dung sát hạch lái xe trong hình và trên đường;
b) Người dự sát hạch sử dụng ô tô của người khuyết tật để làm xe sát hạch; ô tô của người khuyết tật phải có kết cấu phù hợp với việc điều khiển của người khuyết tật, đảm bảo các điều kiện theo quy định tại các điểm đ, e, i và k khoản 2 Điều 6 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Hàng năm, vào tháng 01 và tháng 7, Sở Giao thông vận tải sơ kết, tổng kết công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe của địa phương (bao gồm báo cáo tổng hợp cấp, đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 kèm theo Thông tư này), gửi báo cáo về Tổng cục đường bộ Việt Nam để tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
1. Tổng cục đường bộ Việt Nam thực hiện kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Sở Giao thông vận tải thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát công tác đào tạo, sát hạch lái xe đối với các cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch do Sở Giao thông vận tải quản lý.
3. Việc kiểm tra, thanh tra công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe theo quy định của pháp luật.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2017, thay thế Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
2. Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
1. Cơ sở thực hiện chức năng đào tạo và sát hạch lái xe có thể sử dụng sân sát hạch để đào tạo lái xe.
2. Giáo viên dạy thực hành lái xe ô tô phải qua tập huấn về nghiệp vụ dạy thực hành lái xe theo chương trình do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
3. Trên cơ sở bảo đảm các điều kiện về phòng học, sân tập lái, đội ngũ giáo viên theo quy định tại Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe (sau đây viết tắt là Nghị định số 65/2016/NĐ-CP), lưu lượng đào tạo mỗi hạng giấy phép lái xe ô tô được xác định bằng số lượng xe tập lái hạng đó (bao gồm cả xe số tự động) nhân với số lượng học viên quy định trên một xe và nhân với hệ số 02 (hai), số lượng học viên học thực hành không được vượt quá khả năng đáp ứng số xe tập lái từng hạng của cơ sở đào tạo.
4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải thông báo phương án hoạt động đào tạo với Sở Giao thông vận tải địa phương, nơi tổ chức đào tạo để thực hiện việc giám sát, quản lý.
1. Tổ chức tuyển sinh đào tạo bảo đảm các điều kiện đối với người học theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
2. Ký hợp đồng đào tạo với người học lái xe ô tô theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
3. Công khai quy chế tuyển sinh và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe.
4. Cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 phải duy trì cơ sở vật chất, kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn theo quy định tại Tiêu chuẩn kỹ thuật nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
5. Tổ chức đào tạo mới và đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe ô tô theo lưu lượng, thời hạn, địa điểm, hạng giấy phép lái xe ghi trong giấy phép đào tạo lái xe.
6. Tổ chức đào tạo các hạng A1, A2, A3, A4 đúng phương án hoạt động đào tạo đã đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
7. Được tổ chức đào tạo vào ngày nghỉ, ngày lễ, ngoài giờ hành chính cho người có nhu cầu, nhưng phải bảo đảm nội dung, chương trình và thời gian quy định.
8. Đăng ký kỳ sát hạch theo quy định.
9. Duy trì, tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng cao chất lượng đào tạo lái xe.
10. Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan của khóa đào tạo.
11. Bảo đảm giáo viên khi dạy thực hành lái xe phải đeo phù hiệu "Giáo viên dạy lái xe", học viên tập lái xe trên đường phải đeo phù hiệu "Học viên tập lái xe". Phù hiệu do cơ sở đào tạo lái xe cấp, quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 1a và Phụ lục 1b ban hành kèm theo Thông tư này.
12. Tổ chức kiểm tra, cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo cho người học lái xe ô tô và máy kéo hạng A4.
13. Thu và sử dụng học phí đào tạo lái xe theo quy định hiện hành.
14. Tuyển dụng, quản lý, tổ chức tập huấn nghiệp vụ giáo viên dạy thực hành lái xe cho đội ngũ giáo viên bảo đảm tiêu chuẩn và báo cáo cơ quan có thẩm quyền kiểm tra cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo quy định.
15. Báo cáo đăng ký sát hạch
a) Đào tạo lái xe các hạng A1, A2: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
b) Đào tạo lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: cơ sở đào tạo lập báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học sinh (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe), kế hoạch đào tạo của khóa học theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b, Phụ lục 3c và Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này gửi cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe; báo cáo phải có dấu giáp lai của cơ sở đào tạo;
c) Báo cáo 1 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải đối với đào tạo lái xe các hạng A1, A2 trước kỳ sát hạch ít nhất 04 ngày làm việc, hạng A3, A4 ngay sau khai giảng, các hạng B1, B2, D, E, F không quá 07 ngày sau khai giảng và không quá 15 ngày sau khai giảng đối với hạng C; Trưởng cơ quan quản lý sát hạch kiểm tra, ký tên vào từng trang.Bổ sung
1. Giáo trình đào tạo lái xe phù hợp với giáo trình khung đào tạo lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam ban hành.
2. Biểu mẫu, sổ sách sử dụng đối với cơ sở đào tạo lái xe ô tô bao gồm:
a) Kế hoạch đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiến độ đào tạo lái xe ô tô các hạng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sổ theo dõi thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Sổ lên lớp, sổ cấp chứng chỉ sơ cấp, sổ cấp chứng chỉ đào tạo theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Cơ sở đào tạo lái xe hạng A4 sử dụng các loại sổ tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều này.
4. Cơ sở đào tạo lái xe mô tô các hạng A1, A2, A3 sử dụng danh sách học viên đăng ký sát hạch làm tài liệu quản lý đào tạo.
a) Không thời hạn đối với sổ cấp chứng chỉ đào tạo;
b) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp và các tài liệu còn lại;
c) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
d) Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.
4. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
1. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4 và ô tô hạng B1 được tự học các môn lý thuyết, nhưng phải đăng ký tại cơ sở được phép đào tạo để được ôn luyện, kiểm tra; riêng đối với các hạng A4, B1 phải được kiểm tra, cấp chứng chỉ đào tạo.
2. Người có nhu cầu cấp giấy phép lái xe các hạng B2, C, D, E và giấy phép lái xe các hạng F phải được đào tạo tập trung tại cơ sở được phép đào tạo và phải được kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo. Trong thời hạn trên 01 (một) năm kể từ ngày cơ sở đào tạo kết thúc kiểm tra, xét công nhận tốt nghiệp khóa đào tạo, nếu không kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo thì phải đào tạo lại theo khóa học mới. Bổ sung
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
d) Bản sao giấy phép lái xe (xuất trình bản chính khi dự sát hạch).
Người học lái xe khi đến nộp hồ sơ được cơ sở đào tạo chụp ảnh trực tiếp lưu giữ trong cơ sở dữ liệu giấy phép lái xe.Bổ sung
1. Quản lý thống nhất về đào tạo lái xe trong phạm vi cả nước.
2. Ban hành Tiêu chuẩn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên môn của cơ sở đào tạo lái xe cơ giới đường bộ các hạng A1, A2, A3 và A4.
3. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng biểu mẫu, sổ sách nghiệp vụ phục vụ công tác đào tạo lái xe.
4. Kiểm tra, thanh tra về công tác quản lý, đào tạo lái xe.
5. Ban hành giáo trình khung đào tạo lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
6. Ban hành nội dung, chương trình tập huấn giáo viên dạy thực hành lái xe và hướng dẫn thực hiện thống nhất trong cả nước.
7. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
8. Thực hiện công tác quản lý đào tạo lái xe đối với các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao và lưu trữ các tài liệu theo quy định tại khoản 6 Điều 11 của Thông tư này.Bổ sung
1. Chịu trách nhiệm quản lý đào tạo lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Có trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới cơ sở đào tạo lái xe ô tô.
3. Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo lái xe, cấp chứng chỉ đối với cơ sở đào tạo.
4. Cấp mới, cấp lại giấy phép đào tạo lái xe gửi Tổng cục đường bộ Việt Nam bản sao giấy phép đào tạo lái xe đã cấp kèm biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
5. Cấp giấy phép xe tập lái; tổ chức kiểm tra, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe theo nội dung, chương trình quy định.
6. Lưu trữ các tài liệu sau:
a) Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục VI của Nghị định số 65/2016/NĐ-CP;
b) Sổ theo dõi cấp giấy phép xe tập lái theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Biên bản kiểm tra cơ sở đào tạo.
7. Thực hiện tiếp nhận, rà soát, kiểm tra và thông báo danh sách cơ sở đào tạo lái xe hạng A1, A2, A3, A4 đủ hoặc không đủ điều kiện hoạt động trên địa bàn quản lý trên trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.Bổ sung
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng A1: 12 giờ (lý thuyết: 10, thực hành lái xe: 02);
b) Hạng A2: 32 giờ (lý thuyết: 20, thực hành lái xe: 12);
c) Hạng A3, A4: 80 giờ (lý thuyết: 40, thực hành lái xe: 40).
2. Các môn kiểm tra
a) Pháp luật giao thông đường bộ đối với các hạng A2, A3, A4;
b) Thực hành lái xe đối với các hạng A3, A4.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng A1 |
Hạng A2 |
Hạng A3, A4 |
||||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
8 |
16 |
28 |
|
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
- |
- |
4 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
4 |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
2 |
4 |
4 |
|
5 |
Thực hành lái xe |
giờ |
2 |
12 |
40 |
|
Số giờ học thực hành lái xe/học viên |
giờ |
2 |
12 |
8 |
||
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
- |
- |
60 |
||
Số học viên/1 xe tập lái |
học viên |
- |
- |
5 |
||
6 |
Số giờ/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
48 |
|
7 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
12 |
32 |
80 |
|
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
||||||
1 |
Số ngày thực học |
ngày |
2 |
4 |
10 |
|
2 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
- |
- |
1 |
|
3 |
Cộng số ngày/khóa học |
ngày |
2 |
4 |
11 |
|
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1:
- Xe số tự động: 476 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 340);
- Xe số cơ khí (số sàn): 556 giờ (lý thuyết: 136, thực hành lái xe: 420);
b) Hạng B2: 588 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 420);
c) Hạng C: 920 giờ (lý thuyết: 168, thực hành lái xe: 752).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra tất cả các môn học trong quá trình học; môn Cấu tạo và Sửa chữa thông thường và môn Nghiệp vụ vận tải đối với hạng B2 học viên có thể tự học nhưng phải được cơ sở đào tạo kiểm tra;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ sơ cấp, chứng chỉ đào tạo khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
|||
Hạng B1 |
Hạng B2 |
Hạng C |
||||
Học xe số tự động |
Học xe số cơ khí |
|||||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường |
giờ |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
giờ |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Kỹ thuật lái xe |
giờ |
24 |
24 |
24 |
24 |
6 |
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái |
giờ |
340 |
420 |
420 |
752 |
Số giờ thực hành lái xe/học viên |
giờ |
68 |
84 |
84 |
94 |
|
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
|
Số học viên bình quân/1 xe tập lái |
học viên |
5 |
5 |
5 |
8 |
|
7 |
Số giờ học/học viên/khóa đào tạo |
giờ |
204 |
220 |
252 |
262 |
8 |
Tổng số giờ một khóa đào tạo |
giờ |
476 |
556 |
588 |
920 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
||||||
1 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học |
ngày |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
Số ngày thực học |
ngày |
59,5 |
69,5 |
73,5 |
115 |
3 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
14 |
15 |
15 |
21 |
4 |
Cộng số ngày/khóa đào tạo |
ngày |
76,5 |
88,5 |
92,5 |
140 |
1. Thời gian đào tạo
a) Hạng B1 (số tự động) lên B1: 120 giờ (thực hành: 120);
b) Hạng B1 lên B2: 94 giờ (lý thuyết: 44, thực hành lái xe: 50);
c) Hạng B2 lên C: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
d) Hạng C lên D: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
đ) Hạng D lên E: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
e) Hạng B2 lên D: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
g) Hạng C lên E: 336 giờ (lý thuyết: 56, thực hành lái xe: 280);
h) Hạng B2, D, E lên F tương ứng: 192 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 144);
i) Hạng C, D, E lên FC: 272 giờ (lý thuyết: 48, thực hành lái xe: 224).
2. Các môn kiểm tra
a) Kiểm tra các môn học trong quá trình học;
b) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng lên B1, B2, C, D, E khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe với các bài thi liên hoàn, bài tiến lùi hình chữ chi và lái xe trên đường;
c) Kiểm tra cấp chứng chỉ đào tạo đối với nâng hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng khi kết thúc khóa học gồm: môn Pháp luật giao thông đường bộ theo bộ câu hỏi sát hạch lý thuyết; môn Thực hành lái xe trong hình và trên đường theo quy trình sát hạch lái xe hạng F.
3. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo
SỐ TT |
CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN CÁC MÔN HỌC |
ĐƠN VỊ TÍNH |
HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE |
||||||||
B1 (số tự động) lên B1 |
B1 lên B2 |
B2 lên C |
C lên D |
D lên E |
B2, D, E lên F |
C, D, E lên FC |
B2 lên D |
C lên E |
|||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
giờ |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
giờ |
- |
- |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
giờ |
- |
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
giờ |
- |
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
5 |
Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái |
giờ |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Số giờ thực hành lái xe/học viên |
giờ |
24 |
10 |
18 |
18 |
18 |
18 |
28 |
28 |
28 |
|
Số km thực hành lái xe/học viên |
km |
340 |
150 |
240 |
240 |
240 |
204 |
380 |
380 |
380 |
|
Số học viên/1 xe tập lái |
học viên |
5 |
5 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
10 |
10 |
|
6 |
Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo |
giờ |
24 |
54 |
66 |
66 |
66 |
66 |
76 |
84 |
84 |
7 |
Tổng số giờ một khóa học |
giờ |
120 |
94 |
192 |
192 |
192 |
192 |
272 |
336 |
336 |
THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
|||||||||||
1 |
Ôn và kiểm tra kết thúc khóa học |
ngày |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Số ngày thực học |
ngày |
15 |
12 |
24 |
24 |
24 |
24 |
34 |
42 |
42 |
3 |
Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng |
ngày |
2 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
4 |
Số ngày/khóa học |
ngày |
18 |
16 |
30 |
30 |
30 |
30 |
40 |
52 |
52 |
1. Đào tạo lái xe các hạng A1, A2
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng A1: 12 giờ |
Hạng A2: 32 giờ |
||
Lý thuyết: 7 giờ |
Thực hành: 5 giờ |
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 20 giờ |
||
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ |
6 |
2 |
10 |
6 |
Những kiến thức cơ bản về Pháp luật giao thông đường bộ |
4 |
1 |
6 |
4 |
|
Ý thức chấp hành và xử lý tình huống giao thông đường bộ |
1 |
- |
1 |
- |
|
Thực hành cấp cứu tai nạn giao thông |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
- |
- |
1 |
- |
|
2 |
Kỹ thuật lái xe |
1 |
1 |
2 |
2 |
Vị trí, tác dụng các bộ phận chủ yếu của xe mô tô |
0,5 |
1 |
1 |
2 |
|
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
0,5 |
- |
1 |
- |
|
3 |
Thực hành lái xe |
- |
2 |
- |
12 |
Tập lái xe trong hình |
- |
1,5 |
- |
2 |
|
Tập lái xe trong sân tập |
- |
0,5 |
- |
8 |
|
Tập phanh gấp |
- |
- |
- |
1 |
|
Tập lái vòng cua |
- |
- |
- |
1 |
2. Đào tạo lái xe các hạng A3, A4
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Lý thuyết: 35 giờ |
Thực hành: 45 giờ |
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ: 28 giờ |
24 |
4 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ: |
12 |
- |
|
Chương I: Những quy định chung |
1 |
- |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
4 |
- |
|
Chương III: Phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
2 |
- |
|
Chương IV: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ |
3 |
- |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
2 |
- |
|
Phần II. Biển báo hiệu đường bộ |
10 |
3 |
|
Chương I: Quy định chung |
0,5 |
|
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
0,5 |
0,5 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
5 |
|
|
Biển báo cấm |
1 |
0,5 |
|
Biển báo nguy hiểm |
1 |
0,5 |
|
Biển hiệu lệnh |
1 |
0,5 |
|
Biển chỉ dẫn |
1 |
0,5 |
|
Biển phụ |
1 |
0,5 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
4 |
|
|
Vạch kẻ đường |
0,5 |
- |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
0,5 |
- |
|
Cột kilômét |
0,5 |
- |
|
Mốc lộ giới |
0,5 |
- |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
0,5 |
- |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
0,5 |
- |
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
2 |
1 |
|
Các tính chất của sa hình |
0,5 |
- |
|
Các nguyên tắc đi sa hình |
0,5 |
1 |
|
Kiểm tra |
1 |
- |
|
2 |
Cấu tạo và sửa chữa thông thường: 4 giờ |
3 |
1 |
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động |
1 |
- |
|
Cách sử dụng các trang thiết bị điều khiển |
1 |
- |
|
Sửa chữa thông thường |
1 |
1 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải: 4 giờ |
4 |
- |
Phân loại hàng hóa, phân loại hành khách |
1 |
- |
|
Các thủ tục giấy tờ trong vận tải |
1 |
- |
|
Trách nhiệm của người lái xe kinh doanh vận tải |
2 |
- |
|
4 |
Kỹ thuật lái xe: 4 giờ |
4 |
- |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
1 |
- |
|
Lái xe trên bãi và lái xe trong hình số 8, số 3 |
1 |
- |
|
Lái xe trên đường phức tạp và lái xe ban đêm |
1 |
- |
|
Bài tập tổng hợp |
1 |
- |
|
5 |
Thực hành lái xe: 40 giờ |
- |
40 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái) |
- |
2 |
|
Tập lái xe ban đêm |
- |
4 |
|
Tập lái xe trên đường bằng, đèo núi |
- |
8 |
|
Tập lái xe trên đường phức tạp |
- |
8 |
|
Tập lái xe có tải |
- |
8 |
|
Bài tập lái tổng hợp |
- |
4 |
|
Kiểm tra |
- |
2 |
3. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
a) Môn Pháp luật giao thông đường bộ
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 90 giờ |
Hạng B2: 90 giờ |
Hạng C: 90 giờ |
|||
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
Lý thuyết: 72 giờ |
Thực hành: 18 giờ |
||
1 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ |
24 |
- |
24 |
- |
24 |
- |
Chương I: Những quy định chung |
2 |
- |
2 |
- |
2 |
- |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
9 |
- |
9 |
- |
9 |
- |
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
3 |
|
3 |
|
3 |
- |
|
2 |
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
28 |
10 |
28 |
10 |
28 |
10 |
Chương I: Quy định chung |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
19 |
5 |
19 |
5 |
19 |
5 |
|
Phân nhóm và hiệu lực của biển báo hiệu |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Biển báo cấm |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Biển báo nguy hiểm |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Biển hiệu lệnh |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
Biển chỉ dẫn |
5 |
1 |
5 |
1 |
5 |
1 |
|
Biển phụ |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
7 |
4 |
7 |
4 |
7 |
4 |
|
Vạch kẻ đường |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Cột kilômét |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Mốc lộ giới |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
- |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
0,5 |
- |
0,5 |
- |
0,5 |
- |
|
3 |
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
Tổng ôn tập, kiểm tra |
12 |
2 |
12 |
2 |
12 |
2 |
b) Môn Cấu tạo và sửa chữa thông thường
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 8 giờ |
Hạng B2: 18 giờ |
Hạng C: 18 giờ |
|||
Lý thuyết: 8 giờ |
Thực hành: 0 giờ |
Lý thuyết: 10 giờ |
Thực hành: 8 giờ |
Lý thuyết: 10 giờ |
Thực hành: 8 giờ |
||
1 |
Giới thiệu cấu tạo chung |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
2 |
Động cơ ô tô |
1 |
- |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
Gầm ô tô |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Điện ô tô |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Nội quy xưởng, kỹ thuật an toàn, sử dụng đồ nghề |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Bảo dưỡng các cấp |
1 |
- |
1 |
2 |
1 |
2 |
7 |
Sửa chữa các hư hỏng thông thường |
1 |
- |
2 |
3 |
2 |
3 |
8 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B2: 16 giờ |
Hạng C: 16 giờ |
||
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 4 giờ |
Lý thuyết: 12 giờ |
Thực hành: 4 giờ |
||
1 |
Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật |
3 |
1 |
3 |
1 |
2 |
Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô |
4 |
1 |
4 |
1 |
3 |
Các thủ tục trong vận tải |
2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
Trách nhiệm của người lái xe |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
d) Môn Đạo đức người lái xe và Văn hóa giao thông
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 14 giờ |
Hạng B2: 20 giờ |
Hạng C: 20 giờ |
|||
Lý thuyết: 13 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
Lý thuyết: 19 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
Lý thuyết: 19 giờ |
Thực hành: 1 giờ |
||
1 |
Những vấn đề cơ bản về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay |
3 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
2 |
Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe |
4 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
3 |
Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải |
- |
- |
4 |
- |
4 |
- |
5 |
Thực hành cấp cứu |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Hạng B1: 24 giờ |
Hạng B2: 24 giờ |
Hạng C: 24 giờ |
|||
Lý thuyết: 17 giờ |
Thực hành: 7 giờ |
Lý thuyết: 17 giờ |
Thực hành: 7 giờ |
Lý thuyết 17 giờ |
Thực hành: 7 giờ |
||
1 |
Cấu tạo, tác dụng các bộ phận trong buồng lái |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Kỹ thuật lái xe cơ bản |
6 |
2 |
6 |
2 |
6 |
2 |
3 |
Kỹ thuật lái xe trên các loại đường |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
Kỹ thuật lái xe chở hàng hóa |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Tâm lý khi điều khiển xe ô tô |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Thực hành lái xe tổng hợp |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
7 |
Kiểm tra |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
e) Môn Thực hành lái xe (được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ, Kỹ thuật lái xe).
SỐ TT |
NỘI DUNG HỌC |
Hạng B1 |
Hạng B2: 420 giờ/xe |
Hạng C: 752 giờ/xe |
|
340 giờ/xe |
420 giờ/xe |
||||
1 |
Tập lái tại chỗ không nổ máy |
4 |
4 |
4 |
8 |
2 |
Tập lái xe tại chỗ có nổ máy |
4 |
4 |
4 |
8 |
3 |
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
32 |
32 |
32 |
48 |
4 |
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép; tiến lùi theo hình chữ chi (sân tập lái) |
48 |
48 |
48 |
64 |
5 |
Tập lái xe trên đường bằng |
32 |
32 |
32 |
48 |
6 |
Tập lái trên đường đèo núi |
48 |
48 |
48 |
64 |
7 |
Tập lái xe trên đường phức tạp |
48 |
48 |
48 |
80 |
8 |
Tập lái ban đêm |
40 |
40 |
40 |
56 |
9 |
Tập lái xe có tải |
- |
48 |
48 |
208 |
10 |
Tập lái trên đường với xe ô tô số tự động (thực hiện sau khi học viên học xong các bài tập có số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5 và 6) |
- |
32 |
32 |
- |
11 |
Bài tập lái tổng hợp |
84 |
84 |
84 |
168 |
4. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
SỐ TT |
NỘI DUNG |
Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe |
||||||||
B1 xe số tự động lên B1 (giờ) |
B1 lên B2 (giờ) |
B2 lên C (giờ) |
C lên D (giờ) |
D lên E (giờ) |
B2, D, E lên F (giờ) |
C, D, E lên FC (giờ) |
B2 lên D (giờ) |
C lên E (giờ) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Pháp luật giao thông đường bộ: |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Phần I. Luật Giao thông đường bộ |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 |
6 |
|
Chương I: Những quy định chung |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chương II: Quy tắc giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Chương III: Xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương IV: Người lái xe ô tô tham gia giao thông đường bộ |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương V: Vận tải đường bộ |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Phần II. Hệ thống báo hiệu đường bộ |
|
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
|
Chương I: Quy định chung |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chương II: Hiệu lệnh điều khiển giao thông |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chương III: Biển báo hiệu |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Biển báo cấm |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển báo nguy hiểm |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển hiệu lệnh |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Biển chỉ dẫn |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Biển phụ |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chương IV: Các báo hiệu đường bộ khác |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4,5 |
4,5 |
|
Vạch kẻ đường |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Cọc tiêu, tường bảo vệ và hàng rào chắn |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Cột kilômét |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Mốc lộ giới |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Gương cầu lồi và dải phân cách tôn sóng |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu trên đường cao tốc |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu cấm đi lại |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Báo hiệu tuyến đường bộ đối ngoại |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Phần III. Xử lý các tình huống giao thông |
|
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Chương I: Các đặc điểm của sa hình |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương II: Các nguyên tắc đi sa hình |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chương III: Vận dụng các tình huống giao thông trên sa hình. |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
2 |
Kiến thức mới về xe nâng hạng |
- |
|
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Giới thiệu cấu tạo chung, vị trí, cách sử dụng các thiết bị trong buồng lái |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Một số đặc điểm về kết cấu điển hình trên động cơ xe ô tô nâng hạng |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Một số đặc điểm điển hình về hệ thống điện xe ô tô hiện đại |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Đặc điểm về kết cấu điển hình hệ thống truyền động xe ô tô nâng hạng |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Nghiệp vụ vận tải |
|
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Khái niệm chung về vận tải ô tô, quản lý vận tải, chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Công tác vận chuyển hàng hóa, hành khách |
|
5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Các thủ tục trong vận tải |
|
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Quy trình làm việc của người lái xe |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Kiểm tra |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Đạo đức người lái xe và văn hóa giao thông |
|
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Những vấn đề cơ bản và yêu cầu về phẩm chất đạo đức trong giai đoạn hiện nay |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Đạo đức nghề nghiệp của người lái xe |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Cơ chế thị trường và sự cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh vận tải |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Trách nhiệm, quyền hạn của người sử dụng lao động, của lái xe trong kinh doanh vận tải |
|
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
|
Thực hành cấp cứu |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Kiểm tra |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Thực hành lái xe (chỉ được thực hiện sau khi học viên đã được kiểm tra đạt yêu cầu môn Pháp luật giao thông đường bộ và Kiến thức mới về xe nâng hạng) |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Tập lái xe tại chỗ không nổ máy |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tập lái xe tại chỗ nổ máy |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Tập lái xe trong bãi phẳng (sân tập lái) |
6 |
- |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trên đường bằng (sân tập lái) |
6 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trong hình số 3, số 8 ghép (sân tập lái) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
8 |
8 |
|
Tập lái xe trong hình chữ chi (sân tập lái) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
16 |
16 |
|
Tập lái xe tiến, lùi thẳng (sân tập lái) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
- |
- |
|
Tập lái trên đường đèo núi |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
32 |
32 |
|
Tập lái xe trên đường phức tạp |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
40 |
40 |
|
Tập lái ban đêm |
12 |
6 |
16 |
16 |
16 |
16 |
32 |
32 |
32 |
|
Tập lái xe có tải |
16 |
12 |
40 |
40 |
40 |
40 |
56 |
72 |
72 |
|
Bài tập lái tổng hợp |
32 |
6 |
32 |
32 |
32 |
32 |
48 |
64 |
64 |
|
Tập lái xe số tự động trên đường |
- |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
2. Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.
3. Hạng A3 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
4. Hạng A4 cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1.000 kg.
5. Hạng B1 số tự động cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô số tự động chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng số tự động có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Ô tô dùng cho người khuyết tật.
6. Hạng B1 cấp cho người không hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
c) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg.
7. Hạng B2 cấp cho người hành nghề lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500 kg;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1.
8. Hạng C cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng, ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
b) Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3.500 kg trở lên;
c) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2.
9. Hạng D cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C.
10. Hạng E cấp cho người lái xe để điều khiển các loại xe sau đây:
a) Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi;
b) Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D.
11. Người có giấy phép lái xe các hạng B1, B2, C, D và E khi điều khiển các loại xe tương ứng được kéo thêm một rơ moóc có trọng tải thiết kế không quá 750 kg.
12. Hạng F cấp cho người đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc, ô tô khách nối toa, được quy định cụ thể như sau:
a) Hạng FB2 cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng B2 có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và hạng B2;
b) Hạng FC cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng C có kéo rơ moóc, ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và hạng FB2;
c) Hạng FD cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng D có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2;
d) Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.
13. Hạng giấy phép lái xe sử dụng cho người lái xe ô tô khách giường nằm, ô tô khách thành phố (sử dụng để kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt) thực hiện theo quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe ô tô khách cùng kiểu loại hoặc xe ô tô có kích thước giới hạn tương đương chỉ bố trí ghế ngồi.
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
1. Bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị kiểm tra, chấm điểm theo quy định để thực hiện các kỳ sát hạch đạt kết quả chính xác, khách quan; báo cáo về Sở Giao thông vận tải và Tổng cục đường bộ Việt Nam khi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch hoạt động không chính xác, không ổn định hoặc khi thay đổi thiết bị, phương tiện dùng cho sát hạch để xử lý kịp thời.
2. Phối hợp và tạo mọi điều kiện để các cơ sở đào tạo lái xe đưa học viên đến ôn luyện và các Hội đồng sát hạch tổ chức sát hạch thuận tiện, đúng kế hoạch.
3. Chấp hành và phối hợp với cơ quan có thẩm quyền trong việc kiểm tra, kiểm chuẩn trung tâm sát hạch lái xe.
4. Công khai mức thu phí sát hạch và giá các dịch vụ khác.
5. Bảo đảm an toàn cho các kỳ sát hạch lái xe; phối hợp các đơn vị, cơ quan liên quan giải quyết khi có các vụ việc tai nạn, mất an toàn xảy ra.
6. Thực hiện chế độ báo cáo, công khai lịch sát hạch trên Trang thông tin điện tử của trung tâm sát hạch, lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch theo quy định.
7. Nối mạng thông tin quản lý với Tổng cục đường bộ Việt Nam và Sở Giao thông vận tải. Bổ sung
1. Đối với người dự sát hạch lái xe lần đầu
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ sơ cấp hoặc chứng chỉ đào tạo đối với người dự sát hạch lái xe hạng A4, B1, B2 và C;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch.
2. Đối với người dự sát hạch nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng B1, B2, C, D, E và các hạng F
Cơ sở đào tạo lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều 9 của Thông tư này;
b) Chứng chỉ đào tạo nâng hạng;
c) Danh sách đề nghị sát hạch của cơ sở đào tạo lái xe có tên của người dự sát hạch nâng hạng.
3. Đối với người dự sát hạch lại do giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng theo quy định
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao giấy phép lái xe hết hạn.
4. Đối với người dự sát hạch lại do bị mất giấy phép lái xe
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 9 của Thông tư này;
b) Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này có ghi ngày tiếp nhận hồ sơ của cơ quan tiếp nhận;
c) Bản chính hồ sơ gốc của giấy phép lái xe bị mất (nếu có).
Người dự sát hạch được quyền bảo lưu một lần trong thời gian 01 năm đối với nội dung sát hạch đã đạt yêu cầu của kỳ sát hạch trước, nếu muốn dự sát hạch phải bảo đảm các điều kiện quy định đối với người học tại Điều 7; hồ sơ dự sát hạch tại Điều 19 của Thông tư này và phải có tên trong biên bản xác nhận vắng, trượt của Hội đồng sát hạch hoặc Tổ sát hạch kỳ trước.
1. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe ô tô phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động (sau đây gọi là trung tâm sát hạch).
2. Việc sát hạch để cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 và A4 ở các đô thị từ loại 2 trở lên phải được thực hiện tại các trung tâm sát hạch lái xe có đủ điều kiện hoạt động; các địa bàn khác thực hiện tại các sân sát hạch có đủ các hạng mục công trình cơ bản, phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch và xe cơ giới dùng để sát hạch của từng hạng giấy phép lái xe theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ.
3. Nội dung sát hạch cấp giấy phép lái xe
a) Sát hạch lý thuyết: gồm các câu hỏi liên quan đến quy định của pháp luật giao thông đường bộ, kỹ thuật lái xe, ngoài ra còn có nội dung liên quan đến cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải (đối với giấy phép lái xe hạng A3, A4); cấu tạo và sửa chữa thông thường, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô hạng B1); cấu tạo và sửa chữa thông thường, nghiệp vụ vận tải, đạo đức người lái xe (đối với giấy phép lái xe ô tô từ hạng B2 trở lên).
Người dự sát hạch lái xe hạng A1 có giấy phép lái xe ô tô do ngành Giao thông vận tải cấp được miễn sát hạch lý thuyết.
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2
Người dự sát hạch phải điều khiển xe mô tô qua 04 bài sát hạch: đi theo hình số 8, qua vạch đường thẳng, qua đường có vạch cản, qua đường gồ ghề.
c) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A3, A4
Người dự sát hạch phải điều khiển xe tiến qua hình chữ chi và lùi theo hướng ngược lại.
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D và E
Người dự sát hạch phải thực hiện đúng trình tự và điều khiển xe qua các bài sát hạch đã bố trí tại trung tâm sát hạch như: xuất phát, dừng xe nhường đường cho người đi bộ, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh xe và đường vòng vuông góc, qua ngã tư có đèn tín hiệu điều khiển giao thông, qua đường vòng quanh co, ghép xe vào nơi đỗ (hạng B1, B2 và C thực hiện ghép xe dọc; hạng B1, B2 và D, E thực hiện ghép xe ngang), tạm dừng ở chỗ có đường sắt chạy qua, thao tác khi gặp tình huống nguy hiểm, thay đổi số trên đường bằng, kết thúc.
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng FB2, FD và FE
Người dự sát hạch điều khiển xe qua bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại.
e) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với hạng FC
Người dự sát hạch điều khiển xe qua 02 bài sát hạch: tiến qua hình có 05 cọc chuẩn và vòng trở lại; ghép xe dọc vào nơi đỗ.
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường: người dự sát hạch điều khiển xe ô tô sát hạch, xử lý các tình huống trên đường giao thông và thực hiện hiệu lệnh của sát hạch viên.
4. Việc tổ chức sát hạch lái xe được thực hiện như sau:
a) Sát hạch lý thuyết đối với hạng A1 ở các đô thị từ loại 2 trở lên thực hiện trên máy vi tính; các địa bàn khác thực hiện trắc nghiệm trên giấy hoặc trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát quá trình sát hạch;
b) Sát hạch lý thuyết đối với các hạng A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F thực hiện trên máy vi tính; phòng sát hạch lý thuyết có camera giám sát và công khai quá trình sát hạch;
b) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng A1, A2 ở các đô thị từ loại 3 trở lên phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động; các địa bàn khác có khoảng cách đến trung tâm đô thị từ loại 3 trở lên dưới 100 km phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động từ ngày 01 tháng 7 năm 2018;
d) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng F thực hiện tại trung tâm sát hạch lái xe hoặc sân sát hạch có đủ điều kiện thuộc trung tâm sát hạch lái xe;
đ) Sát hạch thực hành lái xe trong hình đối với các hạng B1, B2, C, D, E thực hiện tại trung tâm sát hạch có thiết bị chấm điểm tự động, không có sát hạch viên ngồi trên xe sát hạch;
e) Sát hạch thực hành lái xe trên đường giao thông áp dụng đối với các hạng B1, B2, C, D, E và F;
g) Sát hạch thực hành lái xe trên đường đối với các hạng B1, B2, C, D và E phải sử dụng thiết bị chấm điểm tự động và có một sát hạch viên trên xe.
5. Tổng cục đường bộ Việt Nam hướng dẫn cụ thể quy trình sát hạch lái xe.
Cơ quan quản lý sát hạch thực hiện các công việc sau:
1. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A1, A2
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch cấp giấy phép lái xe mô tô các hạng A1, A2 do cơ sở đào tạo gửi;
b) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này;
c) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ban hành quyết định tổ chức kỳ sát hạch; thành lập Tổ sát hạch.
2. Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F
a) Tiếp nhận báo cáo đăng ký sát hạch lái xe, danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 3a, Phụ lục 3b và Phụ lục 3c ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Tiếp nhận báo cáo đề nghị tổ chức sát hạch lái xe kèm danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) của cơ sở đào tạo theo mẫu quy định tại Phụ lục 11a và Phụ lục 11b ban hành kèm theo Thông tư này. Báo cáo 2 gửi bằng đường bưu chính và truyền dữ liệu qua hệ thống thông tin giấy phép lái xe về Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải trước kỳ sát hạch 07 ngày làm việc;
c) Kiểm tra hồ sơ và điều kiện người dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F theo quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư này và người dự sát hạch phải có tên trong danh sách học viên (báo cáo 1), danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2) và có bản xác minh giấy phép lái xe đã cấp (đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe);
Người được giao nhiệm vụ kiểm tra, duyệt hồ sơ thí sinh dự sát hạch phối hợp với cơ sở đào tạo lập biên bản kiểm tra hồ sơ theo mẫu quy định tại Phụ lục 11c ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Dự kiến kế hoạch sát hạch và thông báo cho cơ sở đào tạo và người dự sát hạch;
đ) Trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải duyệt và ra quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe; thành lập Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch theo mẫu quy định tại Phụ lục 12a ban hành kèm theo Thông tư này và danh sách thí sinh dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng theo mẫu quy định tại các Phụ lục 12b và Phụ lục 12c ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Đối với việc sát hạch để cấp lại giấy phép lái xe do bị quá hạn, bị mất
a) Rà soát, kiểm tra các điều kiện theo quy định tại Điều 36, lập danh sách thí sinh dự sát hạch lại theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này, trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định tổ chức cùng với kỳ sát hạch lái xe quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này; trường hợp chưa có kỳ sát hạch lái xe phù hợp, có thể thành lập Hội đồng, Tổ sát hạch lái xe theo quy định (thành phần Hội đồng, Tổ sát hạch không có thành viên của cơ sở đào tạo);
b) Đối với địa phương chưa có trung tâm sát hạch lái xe loại 1, loại 2: nếu chỉ có thí sinh sát hạch lại lý thuyết thì có thể tổ chức sát hạch tại địa phương theo bộ đề hoặc phần mềm sát hạch do Tổng cục đường bộ Việt Nam chuyển giao; nếu sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành thì phải sát hạch tại trung tâm sát hạch lái xe của địa phương khác theo quy định.
1. Hội đồng sát hạch do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập
a) Hội đồng làm việc phải có ít nhất 2/3 số thành viên tham dự, quyết định theo đa số; trường hợp các thành viên trong hội đồng có ý kiến ngang nhau thì thực hiện theo kết luận của Chủ tịch hội đồng;
b) Hội đồng sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Thành phần của Hội đồng sát hạch
a) Chủ tịch hội đồng là lãnh đạo Sở Giao thông vận tải hoặc người đại diện của Cơ quan quản lý sát hạch, có giấy phép lái xe ô tô, có kiến thức về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe, được Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải ủy quyền;
b) Các ủy viên gồm: Giám đốc trung tâm sát hạch lái xe, Thủ trưởng cơ sở đào tạo lái xe, Tổ trưởng Tổ sát hạch và ủy viên thư ký; ủy viên thư ký là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.
3. Nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch
a) Chỉ đạo kiểm tra và yêu cầu hoàn thiện các điều kiện tổ chức kỳ sát hạch;
b) Phân công và sắp xếp kế hoạch thực hiện kỳ sát hạch;
c) Phổ biến, hướng dẫn các quy định, nội quy sát hạch, thông báo mức phí, lệ phí sát hạch, cấp giấy phép lái xe và các quy định cần thiết cho các sát hạch viên và người dự sát hạch;
d) Tổ chức kỳ sát hạch theo quy định;
đ) Lập biên bản xử lý các vi phạm quy định sát hạch theo quyền hạn được giao và báo cáo cơ quan có thẩm quyền;
e) Yêu cầu cơ sở đào tạo và người dự sát hạch bồi thường thiệt hại nếu để xảy ra tai nạn (do lỗi của thí sinh dự sát hạch gây ra) trong quá trình sát hạch lái xe trong hình;
g) Tổng hợp kết quả kỳ sát hạch và ký xác nhận biên bản;
h) Gửi, lưu trữ các văn bản, tài liệu của kỳ sát hạch tại cơ sở đào tạo, trung tâm sát hạch lái xe và Cơ quan quản lý sát hạch.
1. Tổ sát hạch do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải thành lập.
a) Tổ sát hạch chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Hội đồng sát hạch. Tổ sát hạch cấp giấy phép lái xe hạng A1, A2 chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Cơ quan quản lý sát hạch;
b) Tổ sát hạch tự giải thể khi kết thúc kỳ sát hạch.
2. Tổ sát hạch gồm Tổ trưởng và các sát hạch viên
a) Tổ trưởng là sát hạch viên và là người của Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải hoặc Tổng cục đường bộ Việt Nam; khi thực hiện nhiệm vụ tại kỳ sát hạch lái xe ô tô phải có thẻ sát hạch viên lái xe ô tô;
b) Sát hạch viên là người của Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải (trừ thanh tra viên, công chức thanh tra) và giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe. Giáo viên của cơ sở đào tạo lái xe phải có thâm niên giảng dạy và đóng bảo hiểm xã hội liên tục tối thiểu 03 năm, không được sát hạch đối với học viên do cơ sở trực tiếp đào tạo.
3. Tiêu chuẩn của sát hạch viên
b) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên. Đối với sát hạch viên đã có thẻ trước ngày Thông tư này có hiệu lực, nếu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn này, sau 03 năm phải hoàn thiện để đáp ứng;
c) Có giấy phép lái xe tương ứng với hạng xe sát hạch ít nhất 03 năm;
d) Được tập huấn về nghiệp vụ sát hạch và được Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam cấp thẻ sát hạch viên.
4. Thẻ sát hạch viên có thời hạn 03 năm, theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Nhiệm vụ của Tổ sát hạch
a) Kiểm tra phương tiện, trang thiết bị chấm điểm, sân sát hạch, phương án bảo đảm an toàn trong quá trình sát hạch;
b) Yêu cầu thí sinh chấp hành nội quy sát hạch; không để người không có nhiệm vụ vào phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch;
c) Lập biên bản, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao hoặc báo cáo Hội đồng sát hạch;
d) Sát hạch, tổng hợp kết quả, đánh giá kỳ sát hạch để báo cáo Hội đồng sát hạch hoặc Cơ quan quản lý sát hạch (đối với sát hạch cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2);
đ) Sát hạch viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả sát hạch. Tổ trưởng Tổ sát hạch chịu trách nhiệm về kết quả chung của kỳ sát hạch. Bổ sung
1. Họp Hội đồng sát hạch và khai mạc kỳ sát hạch
a) Trước khi tổ chức sát hạch, Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), phân công nhiệm vụ của từng thành viên trong kỳ sát hạch;
b) Tổ chức khai mạc kỳ sát hạch để công bố quyết định tổ chức kỳ sát hạch, phổ biến các nội dung có liên quan của kỳ sát hạch cho người dự sát hạch.
2. Sát hạch theo nội dung, quy trình sát hạch.
3. Kết thúc kỳ sát hạch
a) Đối với kỳ sát hạch lái xe các hạng A3, A4, B1, B2, C, D, E và F: Chủ tịch Hội đồng sát hạch tổ chức họp Hội đồng, Tổ sát hạch, Tổ giám sát (nếu có), Tổ trưởng Tổ sát hạch báo cáo kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả sát hạch. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ký tên và đóng dấu vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15a ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô các hạng A1, A2: Tổ trưởng Tổ sát hạch tổ chức họp các thành viên của Tổ sát hạch, Giám đốc cơ sở đào tạo lái xe, Tổ giám sát (nếu có) thông qua kết quả sát hạch và thống nhất ký biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch. Trưởng Cơ quan quản lý sát hạch ký tên và đóng dấu xác nhận vào biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe của người dự sát hạch trúng tuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 15b ban hành kèm theo Thông tư này.
Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe là hồ sơ gốc, giao cho người trúng tuyển kỳ sát hạch tự bảo quản.
1. Căn cứ tình hình thực tế, Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải tổ chức giám sát đột xuất kỳ sát hạch.
2. Cán bộ giám sát kỳ sát hạch là công chức thanh tra thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc công chức thanh tra, thanh tra viên thuộc Sở Giao thông vận tải. Số lượng người giám sát đối với kỳ sát hạch lái xe mô tô là 02 người, sát hạch lái xe ô tô là 03 người, trong đó cử một thanh tra viên làm Tổ trưởng.
3. Khi làm nhiệm vụ giám sát các kỳ sát hạch, người giám sát phải mặc trang phục theo quy định.
4. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch có lắp thiết bị chấm điểm tự động
a) Giám sát việc thực hiện đúng nội dung, quy trình sát hạch của Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch; bảo đảm tính công khai, khách quan, minh bạch trong quá trình sát hạch;
b) Giám sát việc kiểm tra nhận dạng người dự sát hạch trước khi vào phòng sát hạch lý thuyết, sát hạch thực hành lái xe trong hình, trên đường; người không có nhiệm vụ không được vào phòng sát hạch lý thuyết;
c) Giám sát việc thực hiện đúng đoạn đường cho phép tổ chức sát hạch lái xe trên đường; theo dõi, thu nhận các thông tin liên quan đến kỳ sát hạch;
d) Cán bộ giám sát làm việc độc lập, không vào phòng sát hạch lý thuyết, không lên xe sát hạch, không làm thay nhiệm vụ của sát hạch viên.
5. Nhiệm vụ của Tổ giám sát khi sát hạch lái xe tại các trung tâm sát hạch chưa lắp thiết bị chấm điểm tự động
Ngoài nhiệm vụ quy định tại các điểm a, b, d khoản 4 Điều này phải giám sát việc chuẩn bị bộ đề sát hạch lý thuyết đúng quy định, không bị đánh dấu.
6. Quyền hạn của Tổ giám sát
a) Khi phát hiện sai phạm phải lập biên bản, đề nghị Hội đồng sát hạch, Tổ sát hạch xử lý kịp thời, đúng quy định;
b) Báo cáo Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải để xem xét, xử lý.
7. Kết thúc kỳ sát hạch, Tổ trưởng Tổ giám sát báo cáo bằng văn bản kết quả giám sát với Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
Cơ quan quản lý sát hạch rà soát, tổng hợp kết quả, trình Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Giám đốc Sở Giao thông vận tải ra quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch kèm theo danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 16a và Phụ lục 16b ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Sau mỗi kỳ sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch chịu trách nhiệm lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch, bao gồm:
a) Danh sách học viên (báo cáo 1);
b) Danh sách thí sinh dự sát hạch (báo cáo 2);
c) Biên bản kiểm tra hồ sơ thí sinh;
d) Quyết định tổ chức kỳ sát hạch lái xe;
đ) Biên bản phân công nhiệm vụ của Hội đồng sát hạch lái xe;
e) Biên bản phân công nhiệm vụ của Tổ sát hạch lái xe;
g) Biên bản tổng hợp kết quả kỳ sát hạch;
h) Danh sách thí sinh vắng, trượt kỳ sát hạch;
i) Quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch;
k) Danh sách thí sinh trúng tuyển được cấp giấy phép lái xe;
l) Các tài liệu khác có liên quan đến kỳ sát hạch.
2. Cơ sở đào tạo lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Tài liệu tại các điểm a, b, c, d, g, h, i, k khoản 1 Điều này;
b) Lưu trữ, bảo quản bài sát hạch lý thuyết, biên bản sát hạch thực hành lái xe trong hình của từng kỳ sát hạch có đầy đủ chữ ký của người dự sát hạch và sát hạch viên;
c) Lưu trữ, bảo quản biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường của từng kỳ sát hạch, gồm: chữ ký của người dự sát hạch tại phiếu in kết quả trên ô tô sát hạch và biên bản sát hạch thực hành lái xe trên đường có chữ ký của sát hạch viên.
3. Trung tâm sát hạch lưu trữ hồ sơ của kỳ sát hạch bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại điểm d và điểm g khoản 1 Điều này;
b) Danh sách, kết quả sát hạch lý thuyết;
c) Danh sách, kết quả sát hạch thực hành lái xe trong hình;
d) Danh sách, kết quả sát hạch trên đường;
đ) Dữ liệu giám sát phòng sát hạch lý thuyết.
4. Người dự sát hạch tự bảo quản hồ sơ lái xe.
5. Thời gian lưu trữ hồ sơ
a) Không thời hạn đối với các tài liệu quy định tại điểm i và điểm k khoản 1 Điều này;
b) 05 năm đối với các tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1; các điểm b, c, d khoản 3 Điều này;
c) 01 năm đối với các tài liệu quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này;
d) 02 năm đối với bài thi tốt nghiệp cuối khóa và các tài liệu còn lại;
đ) Việc hủy tài liệu hết giá trị theo quy định hiện hành.Bổ sung
1. Tổng cục đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm quản lý về sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước; Vụ Quản lý phương tiện và Người lái là tổ chức tham mưu giúp Tổng Cục trưởng thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
2. Sở Giao thông vận tải chịu trách nhiệm quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng được giao nhiệm vụ quản lý về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe là tổ chức tham mưu giúp Giám đốc Sở thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe (gọi là cơ quan quản lý sát hạch).
1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
2. Xây dựng, điều chỉnh quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt; xây dựng hệ thống biểu mẫu, sổ sách quản lý nghiệp vụ và các ấn chỉ chuyên ngành phục vụ quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe, trình cấp có thẩm quyền ký ban hành áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước.
3. Kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ các trung tâm sát hạch lái xe, bảo đảm độ chính xác của các thiết bị chấm điểm tự động theo quy định, trường hợp cần thiết có thể tạm dừng để khắc phục; kiểm tra các kỳ sát hạch tại trung tâm sát hạch, xử lý hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền để xử lý các vi phạm theo quy định hiện hành.
4. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ thông tin vào nghiệp vụ tổ chức, quản lý công tác sát hạch, cấp giấy phép lái xe; thiết lập hệ thống mạng thông tin kết nối Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam với các trung tâm sát hạch, Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải và các cơ sở đào tạo lái xe.
5. Chỉ đạo tổ chức thực hiện đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe trong phạm vi cả nước:
a) Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về xây dựng trung tâm sát hạch lái xe;
b) Triển khai và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ để các Sở Giao thông vận tải thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe;
c) Chỉ đạo về nghiệp vụ, hướng dẫn và kiểm tra, giám sát hoạt động, kiểm chuẩn phương tiện, trang thiết bị, cơ sở vật chất của các trung tâm sát hạch lái xe theo quy định;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về nghiệp vụ đối với Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Sở Giao thông vận tải;
đ) Xây dựng chương trình, kế hoạch đào tạo, chỉ đạo, tổ chức tập huấn, cấp thẻ sát hạch viên cho đội ngũ sát hạch viên trong cả nước và lưu trữ hồ sơ sát hạch viên theo quy định; trực tiếp quản lý đội ngũ sát hạch viên thuộc Cơ quan quản lý sát hạch thuộc Tổng cục đường bộ Việt Nam;
e) Tổ chức sát hạch, cấp giấy phép lái xe đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe được Bộ Giao thông vận tải giao.
6. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe do Sở Giao thông vận tải chuyển đến; tổ chức cấp, đổi giấy phép lái xe cho các đối tượng gồm:
a) Người lái xe thuộc các cơ quan Trung ương của Đảng, Nhà nước, đoàn thể và các tổ chức quốc tế, ngoại giao có trụ sở cơ quan tại Hà Nội;
b) Người lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam quản lý.
7. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam giao.
9. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục đường bộ Việt Nam.
1. Chịu trách nhiệm trả lời cơ quan có thẩm quyền trong quá trình cấp phép hoạt động đầu tư kinh doanh dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 65/2016/NĐ-CP về sự phù hợp của quy hoạch mạng lưới trung tâm sát hạch lái xe.
2. Tổ chức thực hiện các quy định của Bộ Giao thông vận tải và hướng dẫn của Tổng cục đường bộ Việt Nam về nghiệp vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe.
3. Xây dựng kế hoạch về nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng và trực tiếp quản lý, lưu trữ hồ sơ của đội ngũ sát hạch viên.
4. Chỉ đạo xây dựng, quản lý hoạt động của trung tâm sát hạch thuộc địa phương.
5. Triển khai nối mạng thông tin với trung tâm sát hạch, các cơ sở đào tạo tại địa phương và với Tổng cục đường bộ Việt Nam.
6. Triển khai thực hiện dịch vụ công về đổi giấy phép lái xe.
7. Tổ chức các kỳ sát hạch đối với học viên học tại các cơ sở đào tạo lái xe do Sở Giao thông vận tải quản lý; trường hợp việc sát hạch được tổ chức tại trung tâm sát hạch không thuộc quyền quản lý trực tiếp thì lựa chọn để có kế hoạch tổ chức sát hạch phù hợp.
8. Tiếp nhận, xử lý thông tin đổi giấy phép lái xe, cấp lại giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải khác chuyển đến; tổ chức cấp mới, cấp lại giấy phép lái xe bị mất và đổi giấy phép lái xe cho người lái xe có nhu cầu.
9. Cập nhật các vi phạm của người lái xe vào Hệ thống thông tin giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cung cấp.
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác liên quan đến sát hạch, cấp giấy phép lái xe do Giám đốc Sở Giao thông vận tải giao.
11. Công khai lịch, địa điểm tổ chức các kỳ sát hạch lái xe của tháng sau trước ngày 25 của tháng trước trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải.
1. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. cấp cho mỗi người bảo đảm duy nhất có 01 số quản lý, dùng chung cho cả giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Cá nhân nếu có nhu cầu tích hợp giấy phép lái xe, thì đăng ký vào đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc làm thủ tục đổi giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.
3. Người đã có giấy phép lái xe tích hợp của giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn, nếu có nhu cầu tách giấy phép lái xe thì làm thủ tục tách giấy phép lái xe theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này.
4. Người có giấy phép lái xe chỉ được lái loại xe ghi trong giấy phép lái xe.
5. Khi đổi, cấp lại, cấp giấy phép lái xe nâng hạng, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ và giao cho người lái xe bảo quản.
6. Giấy phép lái xe phải được mang theo người khi lái xe.
7. Giấy phép lái xe bị tước quyền sử dụng hoặc thu hồi theo quy định của pháp luật.
8. Người có giấy phép lái xe hạng B1 muốn hành nghề lái xe và người có nhu cầu nâng hạng giấy phép lái xe phải dự khóa đào tạo và sát hạch để được cấp giấy phép lái xe mới.
9. Người có giấy phép lái xe hạng B1 số tự động không được lái loại xe ô tô số cơ khí (số sàn); nếu có nhu cầu lái xe ô tô số cơ khí, phải học bổ sung và sát hạch nội dung thực hành lái xe để được cấp giấy phép lái xe hạng B1.
10. Người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú ở nước ngoài có nhu cầu lái xe ở Việt Nam thực hiện như sau:
a) Nếu có giấy phép lái xe quốc gia phải làm thủ tục đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
b) Trường hợp điều ước quốc tế về giấy phép lái xe mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
11. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.
12. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.
13. Giấy phép lái xe hợp lệ là giấy phép lái xe do Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải cấp, có số phôi giấy phép lái xe trùng với số phôi trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe.
14. Người tẩy xoá, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép lái xe hoặc hồ sơ lái xe giả; sử dụng giấy phép lái xe đã khai báo mất để điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ; có hành vi gian dối khác để được đổi, cấp lại, cấp mới giấy phép lái xe, ngoài việc bị cơ quan quản lý giấy phép lái xe ra quyết định thu hồi giấy phép lái xe, hồ sơ gốc và cập nhật dữ liệu quản lý trên hệ thống giấy phép lái xe còn phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép lái xe trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm, nếu có nhu cầu cấp lại giấy phép lái xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu. Bổ sung
1. Khi tiếp nhận danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp của cơ sở đào tạo và trước khi duyệt danh sách giấy phép lái xe được nâng hạng, đổi, cấp lại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải tra cứu và in thông tin về giấy phép lái xe của người xin nâng hạng, đổi, cấp lại giấy phép lái xe từ hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe (bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ); trường hợp chưa có thông tin, phải có văn bản đề nghị cơ quan cấp xác minh giấy phép lái xe đã cấp; bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18a ban hành kèm theo Thông tư này, bản xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ theo mẫu quy định tại Phụ lục 18b ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Thực hiện xác minh giấy phép lái xe
a) Việc xác minh giấy phép lái xe phải thực hiện ngay qua điện thoại hoặc thư điện tử hoặc fax và sau đó gửi bằng văn bản;
b) Khi chưa có kết quả xác minh giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thì Tổng cục đường bộ Việt Nam, Sở Giao thông vận tải không đổi, không cấp lại hoặc không đưa vào danh sách thí sinh được phép dự sát hạch để cấp giấy phép lái xe.
3. Thời hạn xác minh
a) Kể từ khi nhận được danh sách đề nghị xác minh giấy phép lái xe hoặc hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 38 của Thông tư này, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải có văn bản đề nghị xác minh giấy phép lái xe đã cấp;
b) Ngay khi nhận được yêu cầu xác minh, Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải phải trả lời xác minh giấy phép lái xe đã cấp.
1. Người đạt kết quả kỳ sát hạch được cấp giấy phép lái xe đúng hạng đã trúng tuyển; đối với trường hợp nâng hạng hoặc cấp lại do quá thời hạn sử dụng quy định tại khoản 1 Điều 36 của Thông tư này phải xuất trình bản chính giấy phép lái xe khi đến nhận giấy phép lái xe.
2. Căn cứ quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch, Tổng cục trưởng tổng cục đường bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép lái xe cho người trúng tuyển.
Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe là ngày ký quyết định công nhận trúng tuyển kỳ sát hạch.
3. Thời gian cấp giấy phép lái xe chậm nhất không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ sát hạch.
1. Người có giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng
a) Từ 03 tháng đến dưới 01 năm, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại lý thuyết để cấp lại giấy phép lái xe;
b) Từ 01 năm trở lên, kể từ ngày hết hạn, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành để cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Thông tư này.
2. Người có giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, được xét cấp lại giấy phép lái xe.
Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ gốc phù hợp với giấy phép lái xe (nếu có);
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp cấp lại giấy phép lái xe không thời hạn các hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định, cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái xe tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, người lái xe gửi 01 bộ hồ sơ, chụp ảnh trực tiếp và xuất trình, bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu. Sau thời gian 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy phép lái xe.
3. Người có giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 03 tháng trở lên, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, không thuộc trường hợp đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ, xử lý, sau 02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, phải dự sát hạch lại các nội dung:
a) Quá hạn sử dụng từ 03 tháng đến dưới 01 năm, phải dự sát hạch lại lý thuyết;
b) Quá hạn sử dụng từ 01 năm trở lên, phải sát hạch lại cả lý thuyết và thực hành.
Hồ sơ dự sát hạch lại thực hiện theo quy định, tại khoản 4 Điều 19 của Thông tư này.
4. Cơ quan cấp lại giấy phép lái xe cho các trường hợp bị mất phải gửi thông báo hủy giấy phép lái xe cũ tới các cơ quan liên quan.
5. Ngày trúng tuyển ghi tại mặt sau giấy phép lái xe cấp lại (phục hồi), được tính theo ngày trúng tuyển của giấy phép lái xe cũ.
6. Thời gian cấp lại giấy phép lái xe thực hiện như đối với cấp mới.
7. Người dự sát hạch lại có nhu cầu ôn tập, đăng ký với các cơ sở đào tạo lái xe để được hướng dẫn ôn tập, phải nộp phí ôn tập theo quy định, không phải học lại theo chương trình đào tạo.
8. Người có giấy phép lái xe còn thời hạn sử dụng, nhưng không còn hồ sơ gốc, có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, nếu có nhu cầu được lập lại hồ sơ gốc.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đã cấp giấy phép lái xe). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn.
Cơ quan cấp giấy phép lái xe kiểm tra, xác nhận và đóng dấu, ghi rõ: số, hạng giấy phép lái xe được cấp, ngày sát hạch (nếu có), tên cơ sở đào tạo (nếu có) vào góc trên bên phải đơn đề nghị và trả cho người lái xe tự bảo quản để thay hồ sơ gốc.
1. Việc đổi giấy phép lái xe bằng giấy bìa sang giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. được khuyến khích thực hiện trước ngày 31/12/2020.
2. Người có giấy phép lái xe có thời hạn thực hiện việc đổi giấy phép lái xe trước khi hết thời hạn sử dụng; người có giấy phép lái xe bị hỏng còn thời hạn sử dụng được đổi giấy phép lái xe.
3. Người có giấy phép lái xe hạng E đủ 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ, có nhu cầu tiếp tục lái xe, nếu đủ sức khỏe theo quy định, được xét đổi giấy phép lái xe từ hạng D trở xuống.
4. Trường hợp năm sinh, họ, tên, tên đệm ghi trên giấy phép lái xe có sai lệch với giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân thì cơ quan quản lý giấy phép lái xe làm thủ tục đổi giấy phép lái xe mới phù hợp với thông tin ghi trong giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam;
b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng;
c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
đ) Cán bộ, chiến sĩ công an có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995 còn thời hạn sử dụng, khi ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu, nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe;
e) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới;
g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam;
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
6. Không đổi giấy phép lái xe đối với các trường hợp sau:
a) Giấy phép lái xe tạm thời của nước ngoài; giấy phép lái xe quốc tế; giấy phép lái xe của nước ngoài, quân sự, công an quá thời hạn sử dụng theo quy định, bị tẩy xóa, rách nát không còn đủ các yếu tố cần thiết để đổi giấy phép lái xe hoặc có sự khác biệt về nhận dạng; giấy phép lái xe nước ngoài không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải nhưng không có trong hệ thống thông tin giấy phép lái xe, bảng kê danh sách cấp giấp phép lái xe (sổ quản lý);
c) Quyết định ra quân tính đến ngày làm thủ tục đổi quá thời hạn 06 tháng đối với giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp;
d) Người không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định.
7. Thời hạn sử dụng và hạng xe được phép điều khiển:
a) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho người nước ngoài phù hợp với thời hạn ghi trong thị thực nhập cảnh hoặc thẻ tạm trú, phù hợp với thời hạn sử dụng giấy phép lái xe nước ngoài nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam;
b) Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe Việt Nam đổi cho khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam phù hợp với thời gian du lịch ở Việt Nam (từ khi nhập cảnh đến khi xuất cảnh) nhưng không vượt quá thời hạn quy định của giấy phép lái xe Việt Nam.
Đối với khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam chưa có điều kiện xuất trình hộ chiếu và giấy phép lái xe nước ngoài, khi đổi giấy phép lái xe có thể căn cứ vào danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an và bản dịch giấy phép lái xe (kèm theo bản sao giấy phép lái xe nước ngoài), làm sẵn giấy phép lái xe cho số người đăng ký. Giấy phép lái xe chỉ được cấp cho những người thực sự vào Việt Nam sau khi đối chiếu giấy phép lái xe nước ngoài và hộ chiếu;
c) Giấy phép lái xe quốc gia cấp cho người đổi được điều khiển nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe để điều khiển các hạng xe tương ứng của Việt Nam;
d) Giấy phép lái xe quân sự có hiệu lực được phép lái nhiều hạng xe khác nhau được đổi sang giấy phép lái xe ngành Giao thông vận tải có hiệu lực lái các hạng xe tương ứng; giấy phép lái xe quân sự hạng F được đổi sang giấy phép lái xe hạng C do ngành Giao thông vận tải cấp.
8. Thời gian đổi giấy phép lái xe:
a) Không quá 05 ngày làm việc, kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định;
b) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan cấp giấy phép lái xe cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức kê khai trực tuyến đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
a) Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
b) Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe có thời hạn và không thời hạn.
3. Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày Thủ trưởng cấp trung đoàn ký trở lên hoặc quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 6 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.
3. Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.
4. Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.
1. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe mô tô do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp đến Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy phép lái xe, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam);
c) Hồ sơ gốc (nếu có);
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp từ ngày 01 tháng 8 năm 1995:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền;
c) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
d) Bản sao giấy phép lái xe của ngành Công an cấp còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam).
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe Công an là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 2 Điều này và giấy phép lái xe công an đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.Bổ sung
1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Tổng cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải (nơi đăng ký cư trú, lưu trú, tạm trú hoặc định cư lâu dài). Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe (đối với người Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư này, đối với người nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan Công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao hộ chiếu (phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam), giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh thư ngoại giao hoặc công vụ do Bộ Ngoại giao Việt Nam cấp hoặc bản sao thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ tạm trú, thẻ thường trú, giấy tờ xác minh định cư lâu dài tại Việt Nam đối với người nước ngoài; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao, Cục Quản lý Xuất nhập cảnh thuộc Bộ Công an, Phòng Quản lý xuất nhập Cảnh thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xác minh.
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do cơ quan đổi giấy phép lái xe giao cho người lái xe quản lý là hồ sơ gốc, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này và giấy phép lái xe nước ngoài.
3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe của người nước ngoài không định cư lâu dài tại Việt Nam do cơ quan đổi giấy phép lái xe lưu trữ 01 năm, gồm các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này.Bổ sung
1. Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản dịch giấy phép lái xe nước ngoài ra tiếng Việt được bảo chứng chất lượng dịch thuật của cơ quan công chứng hoặc Đại sứ quán, Lãnh sự quán tại Việt Nam mà người dịch làm việc, đóng dấu giáp lai với bản sao giấy phép lái xe; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Đại sứ quán, Lãnh sự quán của quốc gia cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam xác minh;
c) Bản sao có chứng thực danh sách xuất nhập cảnh của Bộ Công an hoặc bản sao hộ chiếu gồm phần số hộ chiếu, họ tên và ảnh người được cấp, thời hạn sử dụng và trang thị thực nhập cảnh vào Việt Nam;
d) 01 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm nền ảnh màu xanh, kiểu chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân.
Khi đến nhận giấy phép lái xe, người lái xe xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.
2. Cơ quan quản lý cấp giấy phép lái xe phải ghi vào hồ sơ quản lý là giấy phép lái xe đổi 01 (một) lần.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THE MINISTRY OF TRANSPORT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Hanoi, April 15, 2017 |
CIRCULAR
REGULATIONS ON DRIVER TRAINING, DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES FOR ROAD MOTOR VEHICLES
Pursuant to the Law on Road traffic dated November 13, 2008;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Transport;
Pursuant to the Government’s Decree No. 65/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on stipulating requirements for provision of car driver training and testing services;
At the request of General Director of Organization and Personnel Department and General Director of Directorate for Roads of Vietnam,
The Minister of Transport promulgates the Circular regulating driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
GENERAL PROVISIONS
This Circular regulates driver training, driving tests and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
1. This Circular applies to agencies administering driver training, driving tests, and issuance of driving licenses, driver training institutions, driving test centers, organizations and individuals in connection with driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles nationwide.
2. This Circular does not regulate driver training, driving tests, and issuance of driving licenses in the areas of public security, military performing the tasks of national defense and security.
In this Circular, these terms are construed as follows:
1. Trucks, specialized trucks, cars mean motor vehicles as intended in TCVN 6211:2003, TCVN 7271:2003.
2. Tractor means four-wheel motor vehicles used to haul a trailer.
3. Small tractor means a type of motor vehicles coupled to a body, controlled by arms or steering wheels; having four wheels (two front wheels supporting the tractor, two rear wheels supporting the body).
4. Loading capacity of trucks used for driver training means quantity of goods permitted to participate in traffic according to original design of truck as regulated by the manufacturer.
5. Design loading capacity of specialized trucks, cars mean quantity of goods permitted to participate in traffic according to design of trucks of the same type or similar.
6. Driving practice period means the period of time a licensed driver has operated a type of motor vehicles as specified in the driving license.
7. Person practicing as a driver refers to the person who earns his/her living as a driver.
8. Numbers of driving license templates mean the codes prescribed by template producers, written at the back side of driving license including 02 initial letters followed by numbers in order to identify driving license.
DRIVER TRAINING FOR ROAD MOTOR VEHICLES
MANAGEMENT OF DRIVER TRAINING
Section 1. STANDARDS, DUTIES AND AUTHORITY OF DRIVER TRAINING INSTITUTIONS
Article 4. Management of activities of driver training institutions
1. Institutions carrying out driver training and driving tests may use driver testing yard for driving instructions.
2. Instructors in charge of practices must have passed driving instructor training under the program promulgated by Directorate for Roads of Vietnam.
3. Based on conditions for classrooms, driver training yard, instructors according to regulations of the Government’s Decree No. 65/2016/ND-CP dated July 1, 2016 on stipulating requirements for provision of car driver training and testing services (hereinafter referred to as Decree No. 65/2016/ND-CP), the amount of training for each class shall be determined by multiplying the number of driving practice cars for such class (including cars with automatic transmissions) by the number of learners on a car and by coefficient 02 (two), number of learners for a practice session should not exceed training institutions’ capacity to meet number of training cars for each class.
4. A1, A2, A3, A4 class driver training institutions must report the training plan to local Departments of Transport, where the training institution is located for monitoring and management.
Article 5. Duties and authority of driver training institutions
1. Organize enrollment to ensure conditions for learners as prescribed in Article 7 hereof.
2. Sign training contracts with car driving learners in accordance with Law on Vocational education.
3. Make public announcement about the Regulation on enrollment and training management.
4. A1, A2, A3, A4 class driver training institutions must maintain in conformity with facilities and technical standards under regulations on the technical and professional standards of driver training institutions stipulated by Directorate for Roads of Vietnam.
5. Organize training beginners and upgrading classes according to amount of training, duration, locations and classes of driving licenses specified in driver training licenses.
6. Organize A1, A2, A3, A4 training classes according to registered training plan as prescribed in Appendix 10 enclosed herewith.
7. May organize training on public holidays, non-working days, during hours other than office hours for people who demand but must ensure the content, program and time as prescribed.
8. Register testing periods as prescribed.
9. Maintain and reinforce facilities for teaching and learning to improve training quality.
10. Store relevant documents and materials of training courses.
11. Ensure instructors wear badge “driving instructors” and learners wear badge “learners”; Badges shall be granted and managed by driver training institutions as prescribed in Appendix 1a, Appendix 1b enclosed herewith.
12. Organize inspection and issuance of primary-level certificates or training certificates to car and A4-class tractor learners.
13. Collect and use training fees according to effective regulations.
14. Carry out recruitment, management and organize training to enhance professional competence of instructors, meeting prescribed standards and request competent agencies to inspect and issue driving instructor certificates in accordance with regulations.
15. Make reports on registration for driving tests
a) A1, A2 class training: training institutions should make reports on registration for driving tests according to forms as prescribed in Appendix 2 enclosed herewith; the reports must be affixed with the training institution’s stamp on adjoining edges of pages;
b) A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class training: training institutions should make reports on registration for driving tests, lists of learners (report 1), lists of driving licenses requested for verification (in case of upgrading of driving license classes), training plan according to forms as prescribed in Appendices 3a, 3b, 3c and 4 enclosed herewith to testing administration authorities; reports must be affixed with the institution's stamp on adjoining edges of pages;
Report 1 shall be sent by post and transmitted through driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport at least 04 working days prior to testing period for A1, A2 classes, after opening day for A3, A4 classes, no more than 07 days after opening day for B1, B2, D, E, F classes and no more than 15 days after opening day for C class; Head of testing administration board shall inspect and sign her/his name on each page.
Article 6. Documents serving training and management by driver training institutions
1. Driving teaching courses shall comply with framework of driver training curriculum promulgated by Directorate for Roads of Vietnam.
2. Forms, books used by driver training institutions:
a) Training plan prescribed in Appendix 4 enclosed herewith;
b) Progress of training car drivers of all classes prescribed in Appendix 5 enclosed herewith;
b) Logbook of driving practices prescribed in Appendix 6 enclosed herewith;
d) Class record book, register of basic-level training certificates, training certificates as prescribed by the Ministry of Labor, Invalids and Social Affairs;
3. A4 class driver training institutions shall use registers prescribed in Point c, d, Clause 2 hereof.
4. A1, A2, A3 class driver training institutions shall use lists of learners registering driving test as training management documents.
5. Time of recordkeeping
Permanent for register of issued training certificates;
b) 02 years for graduation tests and the remaining documents;
c) Invalid documents shall be destroyed according to effective regulations.
Article 7. Requirements for driving learners
1. Vietnamese citizens, foreigners who are eligible for residing, working or studying in Vietnam.
2. Minimum ages (to the time of attending the test), health and educational level as prescribed; those who apply for license upgrade may learn in advance but must be old enough to attend the test as prescribed.
3. Learners that apply for a license upgrade must obtain time and number of kilometers of safe driving as follows:
B1 class with automatic transmissions to B1: at least 01 year of driving and 12,000 km of safe driving;
b) B1 class to B2: at least 01 year of driving and 12,000 km of safe driving;
c) B2 class to C, C class to D, D class to E; B2, C, D, E classes to F; D, E classes to FC: at least 03 years of practicing as a driver and 50,000 km of safe driving;
d) B2 class to Article, C class to E: at least 05 year of practicing as a driver and 100,000 km of safe driving.
4. Learners that apply for upgrade their license to D, E classes must obtain lower secondary education degree or above.
1. Applicants for class A1, A2, A3, A4 and B1 licenses might learn the theories themselves but must apply for the test at institution licensed for training; applicants for class A4 and B1 licenses must be tested and issued with certificates of course completion of the training course.
2. Applicants for class B2, C, D, E and F licenses must be trained at institutions licensed for training, tested, and issued with certificates of basic training or certificates of course completion. Within more than 01 years from the day on which the training institution finishes the examination and consideration of graduation certificates, if the applicant is not granted basic-level training certificates or training certificates, he/she must apply for a new course again.
Article 9. Application of learners
1. Learners that apply for the first license shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:
a) Application for learning, test and issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 7 enclosed herewith;
b) The copy of people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens; copy of unexpired passport for overseas Vietnamese;
c) The copy of passport valid for more than 06 months and temporary residence card/permanent residence card/diplomatic identity card/official identity card for foreigners;
d) Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed.
2. Every applicant for license upgrade shall submit 01 application directly at the training institution, which consists of:
Documents as prescribed in Clause 1 of this Article;
b) Written declaration of the time of practicing as a driver and number of kilometers of safe driving according to forms prescribed in Appendix 8 enclosed herewith;
c) Copy of degree of lower secondary education and over for learners who wish to upgrade licenses to D, E classes (original is required when taking the test);
d) Copy of driving licenses (original is required when taking the test).
Learners shall have their photos taken at training institutions and kept in driving license database.
Section 3. MANAGEMENT OF DRIVER TRAINING
Article 10. Directorate for Roads of Vietnam shall
1. Manage and unify driver training nationwide.
2. Promulgate technical and professional standards of A1, A2, A3, A4 class driver training institutions.
3. Establish and adjust planning of the driver training institution network to be submitted to the Ministry of Transport for promulgation; establish training program, forms, records, books to serve the training.
4. Inspect and investigate the driver training management.
5. Promulgate framework of driver training curriculum and guidelines for uniform of implementation nationwide.
6. Promulgate instructor training program, content and guidelines for uniform of implementation nationwide.
7. Response the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver training institutions prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver training institution network.
8. Carry out driver training management for driver training institutions as assigned by the Ministry of Transport and keep records as prescribed in Clause 6, Article 11 hereof;
Article 11. The Department of Transport
1. Be responsible for driver training management within central-affiliated cities and provinces.
2. Response the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver training institutions prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver training institution network.
3. Inspect and supervise the driver training and issuance of certificates performed by training institutions.
4. Issue, reissue licenses to provide training and send the issued driver training licenses together with written records of inspection of training institutions to Directorate for Roads of Vietnam.
5. Issue driving practice car licenses; organize test and issuance of advanced driving instructor certificates according to the content and program as prescribed.
6. Store the documents below:
a) Lists of driver training instructors according to forms prescribed in Appendix VI of Decree No. 65/2016/ND-CP;
b) Logbook of issuance of driving practice car licenses according to forms prescribed in Appendix 9 enclosed herewith;
c) Inspection record for training institutions.
7. Receive, review, inspect and post the list of local A1, A2, A3, A4 class driver training institutions that are eligible for operation on the website of the Department of Transport.
DRIVER TRAINING PROGRAM
Article 12. A1, A2, A3, A4 class driver training
1. Training time
A1 class: 12 hours (theory: 10, practice: 02);
b) A2 class: 32 hours (theory: 20, practice: 12);
c) A3, A4 classes: 80 hours (theory: 40, practice: 40).
2. Test subjects
Law on Road traffic for A2, A3, A4 classes;
b) Driving practice for A3, A4 classes.
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVING LICENSE CLASS |
||
A1 class |
A2 class |
A3, A4 class |
|||
1 |
Law on Road traffic |
hour |
8 |
16 |
28 |
2 |
Common structures and repairs |
hour |
- |
- |
4 |
3 |
Transport operation |
hour |
- |
- |
4 |
4 |
Driving techniques |
hour |
2 |
4 |
4 |
5 |
Driving practice |
hour |
2 |
12 |
40 |
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
2 |
12 |
8 |
|
Number of kilometers for driving practice/learner |
km |
- |
- |
60 |
|
Number of learners/car |
learner |
- |
- |
5 |
|
6 |
Number of hours/learner/course |
hour |
12 |
32 |
48 |
7 |
Total number of hours/training course |
hour |
12 |
32 |
80 |
TRAINING TIME |
|||||
1 |
Number of actual days for training |
day |
2 |
4 |
10 |
2 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
- |
- |
1 |
3 |
Total number of days/course |
day |
2 |
4 |
11 |
Article 13. B1, B2, C class driver training
1. Training time
B1 class:
- Automatic transmission cars: 476 hours (theory: 136, practice: 340);
- Manual transmission cars: 556 hours (theory: 136, practice: 420);
b) B2 class: 588 hours (theory: 168, practice: 420);
c) C class: 920 hours (theory: 168, practice: 752).
2. Test subjects
Tests shall include all the subjects; learners might learn the ‘Common structures and repairs” and “Transport profession” subjects for B2 class themselves but must apply for the test at the institution;
b) Tests for issuance of primary-level certificates, training certificates at the end of the course include such subjects as ‘Law on road traffic’ and ‘Driving practice’ including continuous test with driving forward and backward in a zigzag, driving on public road.
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVING LICENSE CLASS |
|||
B1 class |
B2 class |
C class |
||||
Automatic transmission cars |
Manual transmission cars |
|
|
|||
1 |
Law on Road traffic |
hour |
90 |
90 |
90 |
90 |
2 |
Common structures and repairs |
hour |
8 |
8 |
18 |
18 |
3 |
Transport operation |
hour |
- |
- |
16 |
16 |
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
hour |
14 |
14 |
20 |
20 |
5 |
Driving techniques |
hour |
24 |
24 |
24 |
24 |
6 |
Total number of hours for driving practice/car |
hour |
340 |
420 |
420 |
752 |
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
68 |
84 |
84 |
94 |
|
Number of kilometers for driving practice/learner |
km |
1000 |
1100 |
1100 |
1100 |
|
Average number of learners/car |
learner |
5 |
5 |
5 |
8 |
|
7 |
Number of hours/learner/course |
hour |
204 |
220 |
252 |
262 |
8 |
Total number of hours/training course |
hour |
476 |
556 |
588 |
920 |
TRAINING TIME |
||||||
1 |
Review and test to close the course |
day |
3 |
4 |
4 |
4 |
2 |
Number of actual days for training |
day |
59,5 |
69,5 |
73,5 |
115 |
3 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
14 |
15 |
15 |
21 |
4 |
Total number of days/course |
day |
76,5 |
88,5 |
92,5 |
140 |
Article 14. License upgrade training
1. Training time
B1 class (automatic transmission) to B1: 120 hours (practice: 120);
b) B1 class to B2: 94 hours (theory: 44, practice: 50);
c) B2 class to C: 192 hours (theory: 48, practice: 144);
d) C class to D: 192 hours (theory: 48, practice: 144);
dd) D class to E: 192 hours (theory: 48, practice: 144);
e) B2 class to D: 336 hours (theory: 56, practice: 280);
g) C class to E: 336 hours (theory: 56, practice: 280);
h) B2, D, E class to F: 192 hours (theory: 48, practice: 144);
i) C, D, E class to FC: 272 hours (theory: 48, practice: 224).
2. Test subjects
Test shall include all the subjects;
b) Tests for upgrade to class B1, B2, C, D and E license at the end of the course include such subjects as ‘Law on road traffic’ and ‘Driving practice’ including continuous test with driving forward and backward in a zigzag, driving on public road;
c) Tests for upgrade from class B2, C, D, E licenses to class F licenses include subjects ‘Law on road traffic’ according to theory test questions and driving test along the track and on public roads using the test for class F licenses.
3. Training program and time distribution
No. |
CRITERIA FOR CALCULATION OF SUBJECTS |
UNIT |
DRIVING LICENSE CLASS |
||||||||
B1 (automatic transmission) to B1 |
B1 to B2 |
B2 to C |
C to D |
D to E |
B2, D, E to F |
C, D, E to FC |
B2 to D |
C to E |
|||
1 |
Law on Road traffic |
hour |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
2 |
Knowledge about the new class of vehicle |
hour |
- |
- |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
3 |
Transport operation |
hour |
- |
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
hour |
- |
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
5 |
Total number of hours for driving practice/car |
hour |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Number of hours for driving practice/learner |
hour |
24 |
10 |
18 |
18 |
18 |
18 |
28 |
28 |
28 |
|
Number of kilometers for driving practice/learner |
km |
340 |
150 |
240 |
240 |
240 |
204 |
380 |
380 |
380 |
|
Number of learners/car |
learner |
5 |
5 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
10 |
10 |
|
6 |
Number of hours/learner/course |
hour |
24 |
54 |
66 |
66 |
66 |
66 |
76 |
84 |
84 |
7 |
Total number of hours/training course |
hour |
120 |
94 |
192 |
192 |
192 |
192 |
272 |
336 |
336 |
TRAINING TIME |
|||||||||||
1 |
Review and test to close the course |
day |
1 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
Number of actual days for training |
day |
15 |
12 |
24 |
24 |
24 |
24 |
34 |
42 |
42 |
3 |
Number of holidays, closing and opening days |
day |
2 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
4 |
Total number of days/course |
day |
18 |
16 |
30 |
30 |
30 |
30 |
40 |
52 |
52 |
Article 15. Content and detailed allocation of subjects
1. A1, A2 class driver training
No. |
CONTENT |
A1 class: 12 hours |
A2 class: 32 hours |
||
Theory: 7 hours |
Practice: 5 hours |
Theory: 12 hours |
Practice: 20 hours |
||
1 |
Law on Road traffic |
6 |
2 |
10 |
6 |
Basic knowledge about Law on Road Traffic |
4 |
1 |
6 |
4 |
|
Awareness about compliance and handling of traffic situations |
1 |
- |
1 |
- |
|
Emergency response to traffic accidents |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Tests |
- |
- |
1 |
- |
|
2 |
Driving techniques |
1 |
1 |
2 |
2 |
Positions and effects of main parts of motorbike |
0,5 |
1 |
1 |
2 |
|
Basic driving techniques |
0,5 |
- |
1 |
- |
|
3 |
Driving practice |
- |
2 |
- |
12 |
Driving through situational diagrams |
- |
1,5 |
- |
2 |
|
Driving in the yard |
- |
0,5 |
- |
8 |
|
Sudden braking practice |
- |
- |
- |
1 |
|
Turning |
- |
- |
- |
1 |
2. A3, A4 class driver training
No. |
CONTENT |
Theory: 35 hours |
Practice: 45 hours |
1 |
Law on Road traffic: 28 hours |
24 |
4 |
Part I. Law on Road traffic: |
12 |
- |
|
Chapter I: General provisions |
1 |
- |
|
Chapter II. Road traffic rules |
4 |
- |
|
Chapter III. Vehicles participating in road traffic |
2 |
- |
|
Chapter IV. Persons controlling vehicles participating in road traffic |
3 |
- |
|
Chapter V: Road transport |
2 |
- |
|
Part II. Road signs |
10 |
3 |
|
Chapter I: General provisions |
0,5 |
|
|
Chapter II: Traffic control commands |
0,5 |
0,5 |
|
Chapter III: Road signs |
5 |
|
|
Prohibition signs |
1 |
0,5 |
|
Danger signs |
1 |
0,5 |
|
Command signs |
1 |
0,5 |
|
Instruction signs |
1 |
0,5 |
|
Secondary signs |
1 |
0,5 |
|
Chapter IV: Other road signs |
4 |
|
|
Road lines |
0,5 |
- |
|
Guide posts, protective walls and barriers |
0,5 |
- |
|
Kilometer post |
0,5 |
- |
|
Road boundary |
0,5 |
- |
|
Convex mirrors and median strip |
0,5 |
- |
|
Signs on highway |
0,5 |
- |
|
No-travel signs |
0,5 |
- |
|
External road signs |
0,5 |
- |
|
Part III. Handling of traffic situations |
2 |
1 |
|
Characteristics of situational diagrams |
0,5 |
- |
|
Principles of driving through situational diagrams |
0,5 |
1 |
|
Tests |
1 |
- |
|
2 |
Common structures and repairs: 4 hours |
3 |
1 |
Structures and operating principles |
1 |
- |
|
Use of control facilities |
1 |
- |
|
Common repairs |
1 |
1 |
|
3 |
Transport operation: 4 hours |
4 |
- |
Classification of goods and passengers |
1 |
- |
|
Transport paperwork |
1 |
- |
|
Responsibilities of transport business drivers |
2 |
- |
|
4 |
Driving techniques: 4 hours |
4 |
- |
Basic driving techniques |
1 |
- |
|
Driving in the yard and through situational diagrams 8, 3 |
1 |
- |
|
Driving on complicated roads and at night |
1 |
- |
|
General exercise |
1 |
- |
|
5 |
Practice: 40 hours |
- |
40 |
Driving in flat yard (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving on flat road (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving through situational diagrams 3, 8 (practicing yard) |
- |
2 |
|
Driving at night |
- |
4 |
|
Driving on flat road, mountain passes |
- |
8 |
|
Driving on complicated roads |
- |
8 |
|
Driving loaded cars |
- |
8 |
|
General exercise |
- |
4 |
|
Tests |
- |
2 |
3. B1, B2, C class driver training
Law on Road traffic
No. |
CONTENT |
B1 class: 90 hours |
B2 class: 90 hours |
C class: 90 hours |
|||
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
Theory: 72 hours |
Practice: 18 hours |
||
1 |
Part I. Law on Road traffic |
24 |
- |
24 |
- |
24 |
- |
Chapter I: General provisions |
2 |
- |
2 |
- |
2 |
- |
|
Chapter II. Road traffic rules |
9 |
- |
9 |
- |
9 |
- |
|
Chapter III. Cars participating in road traffic |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chapter VI. Drivers participating in road traffic |
5 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
|
Chapter V: Road transport |
3 |
|
3 |
|
3 |
- |
|
2 |
Part II. Road sign system |
28 |
10 |
28 |
10 |
28 |
10 |
Chapter I: General provisions |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Chapter II: Traffic control commands |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chapter III: Road signs |
19 |
5 |
19 |
5 |
19 |
5 |
|
Groups and effect of road signs |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
Prohibition signs |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Danger signs |
4 |
1 |
4 |
1 |
4 |
1 |
|
Command signs |
3 |
1 |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
Instruction signs |
5 |
1 |
5 |
1 |
5 |
1 |
|
Secondary signs |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
|
Chapter IV: Other road signs |
7 |
4 |
7 |
4 |
7 |
4 |
|
Road lines |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
1,5 |
1 |
|
Guide posts, protective walls and barriers |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Kilometer post |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Road boundary |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
1 |
0,5 |
|
Convex mirrors and median strip |
- |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
|
Signs on highway |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
No-travel signs |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
|
External road signs |
0,5 |
- |
0,5 |
- |
0,5 |
- |
|
3 |
Part III. Handling of traffic situations |
8 |
6 |
8 |
6 |
8 |
6 |
Chapter I: Characteristics of situational diagrams |
2 |
|
2 |
|
2 |
|
|
Chapter II: Principles of driving through situational diagrams |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Chapter III. Handling of traffic situations on situational diagrams |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
4 |
General review and test |
12 |
2 |
12 |
2 |
12 |
2 |
b) Common structures and repairs
No. |
CONTENT |
B1 class: 8 hours |
B2 class: 18 hours |
C class: 18 hours |
|||
Theory: 8 hours |
Practice: 0 hours |
Theory: 10 hours |
Practice: 8 hours |
Theory: 10 hours |
Practice: 8 hours |
||
1 |
Introduction about general structure |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
2 |
Automobile engine |
1 |
- |
2 |
1 |
2 |
1 |
3 |
Chassis |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
Auto electricity |
1 |
- |
1 |
1 |
1 |
1 |
5 |
Workshop rules, engineering safety, tool kits |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
Care and maintenance |
1 |
- |
1 |
2 |
1 |
2 |
7 |
Common repairs |
1 |
- |
2 |
3 |
2 |
3 |
8 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
c) Transport operation
No. |
CONTENT |
B2 class: 16 hours |
C class: 16 hours |
||
Theory: 12 hours |
Practice: 4 hours |
Theory: 12 hours |
Practice: 4 hours |
||
1 |
General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria |
3 |
1 |
3 |
1 |
2 |
Car transport business |
4 |
1 |
4 |
1 |
3 |
Transport paperwork |
2 |
1 |
2 |
1 |
4 |
Responsibilities of car drivers |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
d) Driving ethics and traffic etiquette
No. |
CONTENT |
B1 class: 14 hours |
B2 class: 20 hours |
C class: 20 hours |
|||
Theory: 13 hours |
Practice: 1 hours |
Theory: 19 hours |
Practice: 1 hours |
Theory: 19 hours |
Practice: 1 hours |
||
1 |
Basic issues about virtuous character in present time |
3 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
2 |
Drivers’ professional ethics |
4 |
- |
5 |
- |
5 |
- |
3 |
Market mechanism and competition in transport business activities |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
- |
4 |
Responsibilities and authority of drivers and employers in transport business |
- |
- |
4 |
- |
4 |
- |
5 |
First-aid practice |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
6 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
dd) Driving techniques
No. |
CONTENT |
B1 class: 24 hours |
B2 class: 24 hours |
C class: 24 hours |
|||
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
Theory: 17 hours |
Practice: 7 hours |
||
1 |
Structure, effect of cabin components |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
Basic driving techniques |
6 |
2 |
6 |
2 |
6 |
2 |
3 |
Driving on various kind of roads |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
2 |
4 |
Techniques of driving loaded cars |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
5 |
Driving psychology |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
6 |
General driving practice |
2 |
1 |
2 |
1 |
2 |
1 |
7 |
Tests |
1 |
- |
1 |
- |
1 |
- |
e) Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Driving techniques”).
No. |
CONTENT |
B1 class |
B2 class: 420 hours |
C class: 752 hours |
|
340 hours/car |
420 hours/car |
|
|
||
1 |
Stationary driving practice without engine working |
4 |
4 |
4 |
8 |
2 |
Stationary driving practice with engine working |
4 |
4 |
4 |
8 |
3 |
Driving in flat yard (practicing yard) |
32 |
32 |
32 |
48 |
4 |
Driving through number 8 and number 3 diagrams combined; moving forward and backward in a zigzag (practicing yard) |
48 |
48 |
48 |
64 |
5 |
Driving on float roads |
32 |
32 |
32 |
48 |
6 |
Driving on mountain passes |
48 |
48 |
48 |
64 |
7 |
Driving on complicated roads |
48 |
48 |
48 |
80 |
8 |
Driving at night |
40 |
40 |
40 |
56 |
9 |
Driving loaded cars |
- |
48 |
48 |
208 |
10 |
Driving automatic transmission cars on road (to be learned only after the learner has passed lesson number 1,2 ,3 ,4 ,5 and 6) |
- |
32 |
32 |
- |
11 |
General exercise |
84 |
84 |
84 |
168 |
4. License upgrade training
No. |
CONTENT |
License upgrade training |
||||||||
B1 (automatic transmission) to B1 (hour) |
B1 to B2 (hour) |
B2 to C (hour) |
C to D (hour) |
D to E (hour) |
B2, D, E to F (hour) |
C, D, E to FC (hour) |
B2 to D (hour) |
C to E (hour) |
||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
Law on Road traffic: |
- |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Part I. Law on Road traffic |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
6 |
6 |
|
Chapter I: General provisions |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chapter II. Road traffic rules |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
Chapter III. Cars participating in road traffic |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chapter VI: Drivers participating in road traffic |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chapter V: Road transport |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Part II. Road sign system |
|
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
9 |
10 |
10 |
|
Chapter I: General provisions |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chapter II: Traffic control commands |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Chapter III: Road signs |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
|
Prohibition signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Danger signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Command signs |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Instruction signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Secondary signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Chapter IV: Other road signs |
|
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4,5 |
4,5 |
|
Road lines |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1 |
1 |
|
Guide posts, protective walls and barriers |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Kilometer post |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Road boundary |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Convex mirrors and median strip |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Signs on highway |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
No-travel signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
External road signs |
|
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
|
Part III. Handling of traffic situations |
|
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Chapter I: Characteristics of situational diagrams |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chapter II: Principles of driving through situational diagrams |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Chapter III. Handling of traffic situations on situational diagrams |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
2 |
2 |
|
2 |
Knowledge about the new class of vehicle |
- |
|
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
Introduction about general structure, positions and use of cabin equipment |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Characteristics of typical structure of engine of the new class of vehicle |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Characteristics of electricity system of modern cars |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Characteristics of typical structure of transmission of the new class of vehicle |
|
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Tests |
|
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
3 |
Transport operation |
|
16 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
8 |
General concept about car transport, transport management, economic-technical criteria |
|
4 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Cargo and passenger transport |
|
5 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Transport paperwork |
|
3 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Working procedures of drivers |
|
3 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
Tests |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
4 |
Driving ethics and traffic etiquette |
|
12 |
16 |
16 |
16 |
16 |
16 |
20 |
20 |
Basic issues and criteria about virtuous character and in present time |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Drivers’ professional ethics |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Market mechanism and competition in transport business activities |
|
2 |
3 |
3 |
3 |
3 |
3 |
4 |
4 |
|
Responsibilities and authority of drivers and employers in transport business |
|
3 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
3 |
3 |
|
First-aid practice |
|
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
2 |
|
Tests |
|
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
|
5 |
Driving practice (to be learned only after the learner has passed the subject “Law on road traffic” and “Driving techniques”) |
120 |
50 |
144 |
144 |
144 |
144 |
224 |
280 |
280 |
Stationary driving practice without engine working |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Stationary driving practice with engine working |
2 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
Driving in flat yard (practicing yard) |
6 |
- |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Driving on flat road (practicing yard) |
6 |
2 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
8 |
8 |
|
Driving through situational diagrams 3, 8 (practicing yard) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
8 |
8 |
|
Driving through situational zigzag diagram (practicing yard) |
6 |
4 |
4 |
4 |
4 |
4 |
- |
16 |
16 |
|
Driving forward and backward (practicing yard) |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
8 |
- |
- |
|
Driving on mountain passes |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
32 |
32 |
|
Driving on complicated roads |
16 |
6 |
20 |
20 |
20 |
20 |
36 |
40 |
40 |
|
Driving at night |
12 |
6 |
16 |
16 |
16 |
16 |
32 |
32 |
32 |
|
Driving loaded cars |
16 |
12 |
40 |
40 |
40 |
40 |
56 |
72 |
72 |
|
General exercise |
32 |
6 |
32 |
32 |
32 |
32 |
48 |
64 |
64 |
|
Driving automatic transmission cars on roads |
- |
4 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES
DRIVING LICENSE SYSTEM
Article 16. Classification of driving licenses
1. A1 class licenses issued to:
a) Persons controlling two-wheeled motorbikes with cylinder volume from 50 cm3 to less than 175 cm3;
b) Disabled controlling motor tricycles intended for the disabled.
2. A2 class licenses issued to persons controlling two-wheeled motorbikes with cylinder volume from 175 to cm3 and over and other types of vehicles intended for A1 class.
3. A3 class licenses issued to persons controlling motor tricycles, vehicles intended for A1 class and similar vehicles.
4. A4 class licenses issued to persons controlling small tractors with loading capacity up to 1,000 kg.
5. B1 class (automatic transmission) issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:
a) Automatic transmission 9-seat cars including driver seat;
b) Trucks, including special trucks (automatic transmission) with design loading capacity less than 3.500 kg;
c) Cars intended for the disabled.
6. B1 class licenses issued to persons who do not practice as a driver for controlling following types of cars:
a) 9-seat cars including driver seat;
b) Trucks, including special trucks with design loading capacity less than 3.500 kg;
c) Tractors hauling a trailer with design loading capacity less than 3,500 kg.
7. B2 class licenses issued to persons who practice as a driver for controlling following types of cars:
a) Special cars with design loading capacity less than 3.500 kg;
b) Cars intended for B1 class.
8. C class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) Trucks, including special trucks with design loading capacity from 3.500 kg and over;
b) Tractors hauling a trailer with design loading capacity from 3,500 kg and over;
c) Cars intended for B1 and B2 classes.
9. D class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) 10 to 30-seat cars including driver seat;
b) Cars intended for B1, B2 and C classes.
10. E class licenses issued to drivers controlling following types of cars:
a) Cars from 30 seats and over;
b) Cars intended for B1, B2, C and D classes.
11. Persons who have obtained B1, B2, C, D and E class licenses may haul another trailer with design loading capacity no more than 750 kg when controlling respective types of cars.
12. Issuance of F class licenses to persons who have obtained B2, C, D and E class licenses for controlling respective types of cars hauling another trailer with design loading capacity more than 750 kg, semi-trailer, articulated buses is prescribed as follows:
a) FB2 class issued to drivers for controlling B2 class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1 and B2 classes;
b) FC class issued to drivers for controlling C class cars hauling another trailer, semi-trailer trucks and may control types of cars intended for B1, B2, C and FB2 classes;
c) FD class issued to drivers for controlling D class cars hauling another trailer and may control types of cars intended for B1, B2, C, D and FB2 classes;
d) FE class licenses issued to drivers for controlling E class cars hauling another trailer and may control articulated buses and types of cars intended for B1, B2, C, D, E, FB2 and FD classes.
13. License classes for drivers controlling sleeper buses, city passenger buses (used for transport business) are prescribed in Clause 9 and 10 hereof. The number of seats in a car is determined according to the number of seats in the same type of bus or passenger cars with the same size limit.
Article 17. Validity period of driving licenses
1. The validity period of A1, A2, A3 class licenses is permanent.
2. The validity period of B1 class licenses shall expire when drivers reach the age of 55 for female and 60 for male; if drivers are over 45 (female) and over 50 (male), validity period is 10 years since the date of issuance.
3. The validity period of A4, B2 class licenses are 10 years since the date of issuance.
4. The validity period of C, D, E, FB2, FC, FD, FE class licenses is 05 years since the date of issuance.
DRIVING TESTS
Section 1. DRIVING TEST CENTERS
Article 18. Responsibilities of driving test centers
1. Ensure availability of facilities, inspecting and marking equipment as prescribed to carry out the tests accurately and objectively; make report to the Department of Transport and Directorate for Roads of Vietnam in case the equipment, vehicles used for the tests malfunction or need changing.
2. Cooperate and create favorable conditions for driver training institutions to send learners to the center for reviews and practice and for the Testing council to carry out the tests conveniently and as planned.
3. Comply and cooperate with competent agencies in organizing inspection of driving test centers.
4. Make public disclosure of test fees and other service fees.
5. Ensure safety for driving tests; cooperate with relevant units and agencies in handling any accidents or unsafety arising.
6. Carry out reporting and publishing test calendars on the website of the center, store test results as prescribed.
7. Connect information network to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport.
Section 2. DRIVING TEST CANDIDATES
Article 19. Driving test application
1. Candidates participating for the first time
Driver training institutions shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Documents as prescribed in Clause 1 Article 9 hereof;
b) Primary-level certificates or training certificates with respect to A4, B1, B2 and C class candidates;
c) List of candidates proposed by driver training institutions.
2. Candidates applied for license upgrade to class B1, B2, C, D, E and F:
Driver training institutions shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Documents as prescribed in Clause 2 Article 9 hereof;
b) License upgrade training certificate;
c) List of candidates proposed by driver training institutions.
3. Candidates who request re-issuance of driving licenses due to expiration of their previous licenses
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Documents as prescribed in Point b, c and d of Clause 1 Article 9 hereof;
b) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
c) Copy of the expired driving license.
4. Candidates who lost their previous licenses
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Documents as prescribed in Point b, c and d of Clause 1 Article 9 hereof;
b) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith specifying the date on which the application is received;
c) Original application of the lost driving license (if any).
Article 20. Reservation of driving test results
Candidates may reserve qualified results of previous test once in a year. When the candidate wishes to take the remaining tests, (s)he must satisfy the conditions in Article 7, present the documents in Article 19 hereof and have his name in the list of absent and failed candidates in the previous test made by the exam council or group of examiners.
Section 3. DRIVING TEST PROCEDURES
Article 21. Content and procedure of driving test
1. Driving tests for issuance of driving licenses must be organized in driving test centers qualified for operation (hereinafter referred to as ‘test centers’).
2. Driving tests for issuance of A1, A2, A3 and A4 class licenses in urban areas from class 2 and over must be organized in test centers qualified for operation; in other areas, driving tests may be organized in test yards which basic infrastructure available, theoretical test rooms, test yards and motor cars used for tests in accordance with national technical regulations on driving test centers.
3. Content of driving tests
Theory tests include questions relating to Law on road traffic, driving techniques, common structures and repairs, transport profession (for A3, A4 class licenses); common structures and repairs, driving ethics (for B1 class license); common structures and repairs, transport profession, driving ethics (for licenses for B2 class and over).
Candidates who take A1 class license test and have the driving permit granted by transport authorities are exempted from theory tests.
b) Practical tests on situational diagrams for A1, A2 classes
Candidates shall control their cars through four test lessons: driving through 8 diagram, through a straight line, through roads with marks of obstacles, through rough roads.
c) Practical tests on situational diagrams for A3, A4 classes
Candidates shall drive forward and backward through a zigzag.
d) Practical tests on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes
The candidate must follow the procedure and drive through the tests arranged in the test center such as depart, give way to pedestrians, stop and start the car on the slope, turn 90 degrees, drive through cross-roads with traffic lights, drive through winding roads, pull over at a parking lot (vertical position for B1, B2 and C classes; and horizontal position for B1, B2, D and E classes), make a temporary stop at intersection with railway, handle dangerous situations, shift on flat roads, ending;
dd) Practical tests on situational diagrams for FB2, FD and FE classes
Candidates shall drive through a diagram with 05 standard piles and return.
e) Practical tests on situational diagrams for FC class
Candidates shall take 02 tests: drive through a diagram with 05 standard piles and return; vertical parking.
g) Practical tests on road: Candidates shall control their cars, handle situations on the road and take orders from the examiner.
4. Organization of driving tests is carried out as follows:
Theory tests for A1 class in urban areas from class 2 and over shall be done on computers; in other areas, theory tests shall be done on papers or computers; cameras shall be set up to monitor the test;
Theory tests for A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E and F classes shall be done on computers; cameras shall be set up to monitor the test;
c) Practical test on situational diagrams for A1, A2 classes in urban areas from class 3 and over shall apply the automatic marking equipment; areas with distance from the center of class 3 urban area under 100 km must use automatic marking equipment from July 01, 2018;
d) Practical test on situational diagrams for F class shall be carried out in qualified test centers or test yards;
dd) Practical test on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes shall be carried out in test centers with automatic marking equipment; examiners do not sit on the testing vehicle
e) Practical tests on roads applied for B1, B2, C, D, E and F classes;
g) Practical test on situational diagrams for B1, B2, C, D and E classes shall be carried out in test centers with automatic marking equipment and have an examiner on the testing vehicle.
5. Directorate for Roads of Vietnam shall provide specific instructions on the driving test procedures.
Article 22. Preparation for the test
The testing administration board shall:
1. Tests for A1, A2 classes
Receive registration for tests for A1, A2 classes sent by the training institution;
b) Examine candidates’ profiles and applications as prescribed in Article 19 and 20 hereof;
c) Submit to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport for decision on organization of driving tests; establish a supervisor team.
2. Tests for A3, A4, B1, B2, C, D, E and F classes
a) Receive registration for driving tests, lists of learners (report 1), lists of driving licenses requested for verification sent by training institution according to forms as prescribed in Appendices 3a, 3b and 3c enclosed herewith;
b) Receive written requests for the organization of driving test and list of candidates (report 2) sent by training institutions according to forms prescribed in Appendices 11a and 11b enclosed herewith. Report 2 shall be sent by post and transmitted through the driving license information system to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport at least 07 working days before the test;
c) Examine candidates’ profiles and applications for issuance of A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class driving licenses as prescribed in Article 19 and 20 hereof. Candidates must have their names in the list of learners (report 1), list of candidates (report 2) and a verification of granted licenses (in case of license upgrade);
Persons who are assigned to examine candidates’ applications must cooperate with training institutions in establishing written records of test as prescribed in Appendix 11c enclosed herewith.
d) Provide a testing plan, notify training institutions and candidates;
dd) Submit to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport for decision on organization of driving tests; establish testing council and testing team according to forms prescribed in Appendix 12a enclosed herewith and the list of candidates according to forms in Appendices 12b and 12c enclosed herewith.
3. Candidates who request re-issuance of driving licenses due to expiration of their previous licenses
a) Check and examine requirements as prescribed in Article 36, establish the list of candidates according to forms in Appendix 13 enclosed herewith and make submission to General Director of Directorate for Roads of Vietnam or director of the Services of Transport for decision on organization of the test at the same time as the tests as prescribed in Clauses 1, 2 hereof; in case appropriate tests are not available, a testing council or testing team may be established as prescribed (composition of testing council or testing team does not include members of training institution);
b) Localities without class 1, class 2 driving test centers: the test maybe organized at the province using the exam questions or test software provided by Directorate for Roads of Vietnam; if both practical and theory tests are required, such tests must be organized in a driving test center in another province as prescribed.
1. The testing council is established by the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Director of Department of Transport.
When working, at least 2/3 of the members must participate and under the majority rule; if an agreement cannot be reached, the decision shall be made by the President of the council;
b) The council shall be dissolved at the end of the testing.
2. Composition of the testing council
The president of the council is the head of Department of Transport or the representative of the testing administration board who have a driving license and knowledge about training, testing and issuance of driving licenses authorized by Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport;
b) The members include: directors of driving test centers, heads of training institutions; heads of the testing team and a secretary; the secretary is from the testing administration board affiliated to the Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport.
3. Responsibility of the testing council
Direct the inspection and completion of conditions for organization of driving tests;
b) Assign and arrange the plan of implementation of tests;
c) Provide and instruct testing regulations, test fees and charges, issuance of driving licenses and other necessary provisions to examiners and candidates;
d) Organize tests as prescribed;
dd) Record and handle violations of the tests within authority and report to competent agencies;
e) Request training institutions and candidates to make compensations for any loss caused by accident (due to candidates’ mistakes) during diagram tests;
g) Compile test results and countersign the written record;
h) Transfer and store documents, materials of tests at training institutions, driving test centers and testing administration board.
1. The testing team is established by the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Director of Department of Transport.
The testing team is directed by the Testing council. The testing team that grants A1, A2 class licenses shall be directed by the testing administration board;
b) The testing team shall be dissolved at the end of the testing.
2. The testing team includes a head and examiners
a) Head of the team is an examiner who is from the testing administration board affiliated to the Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport; the examiner’s card must be available during the driving test;
b) Examiners are people from Directorate for Roads of Vietnam, the Services of Transport (except for inspectors, inspecting officials) and instructors from driver training institutions; Instructors from driver training institutions must have seniority in teaching and have paid insurance for at least 03 straight years and are not allowed to test learners from the training institution.
3. Standard of examiners
Good ethics;
b) Have college degrees or over. Examiners who have had cards before this Circular takes effect must meet the standards after 03 years if they currently fail to meet the standards;
c) Have a driving license corresponding to the class of testing vehicles at least 03 years;
d) Receive professional operation of tests and be granted the examiner’s card by the General Director of Directorate for Roads of Vietnam.
4. The validity period of Examiner’s card is 03 years according to forms prescribed in Appendix 14 enclosed herewith.
5. Responsibility of the testing team
Inspect facilities, marking equipment, test yards and methods to ensure safety in test process;
b) Request the candidates to comply with the testing rules and regulations; do not allow unauthorized people to enter the testing room or testing yard;
c) Record and handle violations of rules within duties and authority or report to the testing council;
d) Organize tests, aggregate, assess and report to the test council or testing administration board (for A1, A2 class licenses);
dd) Examiners shall be responsible for test results. Head of the testing team shall be responsible for general results of the tests;
Article 25. Order of organization of tests
1. Testing council’s meeting and test opening ceremony
a) Before the test is organized, head of the Testing council shall organize meetings with the Testing council, testing team and supervisory team (if any), assign duties to individual members during the test;
b) Organize test opening ceremony to announce decision to organize the test, disseminate test-related issues to candidates.
2. Organize the tests in accordance with aforesaid content and procedure
3. End of test
a) For A3, A4, B1, B2, C, D, E and F class tests, head of the Testing council shall organize meetings with the Testing council, testing team and supervisory team (if any). Head of the testing team shall report test results and sign in the written record of general result. Head of the testing council shall sign and affix seal on the written record of the general result of successful candidates according to forms prescribed in Appendix 15a enclosed herewith;
b) For A1, A2 class tests, head of the testing team shall organize meetings with its members, director of driver training institutions and supervisory team (if any) to ratify test results and sign in the written record of general result. Head of testing administration board shall sign and affix seal on the written record of the general result of successful candidates according to forms prescribed in Appendix 15b enclosed herewith.
The written record of general result is the original document and is delivered to the successful candidate for self-preservation.
1. Based on actual circumstances, Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport shall organize the unexpected test supervision.
2. Test supervisors are investigating officials from Directorate for Roads of Vietnam or inspectors, investigating officials from the Department of Transport. Number of supervisors for motorbike driving tests is 02, for car driving tests is 03, one inspector of which is appointed as head.
3. Supervisor must wear uniform as prescribed when supervising the test.
4. Tasks of the supervisor team in test centers with marking equipment installed
a) Supervise the compliance with test content and procedure by the Testing council, testing team and ensure public disclosure, objectivity and transparency during the test;
b) Supervise examination of candidate identity before entering theory test rooms, diagram and road practical tests; unauthorized persons are not allowed to enter theory test rooms;
c) Supervise the on-road test: ensure the adherence to testing routes, monitor and collect information about the test;
d) Supervisors shall work independently without entering theory test rooms, getting on test cars or replacing the examiner’s duties.
5. Tasks of the supervisory team in test centers without marking equipment installed
Apart from the tasks mentioned in Points a, b, d Clause 4 of this Article, the preparation of questions for the theory test must be supervised.
6. Authority of the supervisory team
Upon detection of violations, request the testing council and testing team for handling as prescribed;
b) Report to the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or the Director of Department of Transport for consideration and handling.
7. At the end of the test, the chief supervisor shall send a written report on the supervision result to the General Director of Directorate for Roads of Vietnam or Director of Department of Transport.
Article 27. Recognition of driving test results
Testing administration board shall check, compile results and make the submission to General Director of Directorate for Road of Vietnam or director of the Department of Transport for making decision on recognition of passing the test accompanied by the list of successful candidates to be granted driving licenses according to forms in Appendices 16a and 16b enclosed herewith.
Article 28. Storage of records of test results
1. After each test, the testing administration board shall be responsible for storing records of tests including:
a) List of learners (Report 1);
b) List of candidates (Report 2);
c) Inspection record for candidates’ applications;
d) Decisions to organize driving tests;
dd) Record of duty assignments given by the Testing council;
e) Record of duty assignments given by the Testing team;
g) Written record of general test result;
h) List of absent and failed candidates;
Decisions on certification of passing the test;
k) List of successful candidates that are granted driving licenses;
Other test-related documents.
2. Training institutions shall store test documents including:
Documents as stated in Point a, b, c, d, g, h, i, k Clause 1 hereof;
b) Keep and preserve theory test papers and written record of diagram, road practical tests performed by individual candidates in each test with full signature of the candidate and the examiner;
c) Keep and preserve written records of each road practical test including: signatures of candidates on printed test results in testing vehicles and written records of road practical tests with candidates’ signatures.
3. Test centers shall store test documents including:
Documents as stated in Point d and g Clause 1 hereof;
b) List of candidates with theory test results;
c) List of candidates with diagram practical test results;
d) List of candidates with road practical test results;
dd) Data collected from theory test supervising;
4. Candidates shall keep their own driving records.
5. Time of recordkeeping
a) Permanent with respect to documents as prescribed in Points i, k, Clause 1, this Article;
b) 05 years with respect to documents prescribed in Points a, b, c, d, dd, e, g, h, Clause 1, Points b, c, d, Clause 3, this Article;
b) 01 years with respect to documents prescribed in Points dd, Clause 3, this Article;
d) 02 years for graduation tests and the remaining documents;
dd) Invalid documents shall be destroyed according to effective regulations.
MANAGEMENT OF DRIVING TESTS AND ISSUANCE OF DRIVING LICENSES
Article 29. Management agency of driving tests and issuance of driving licenses
1. Directorate for Roads of Vietnam shall be responsible for managing tests and issuing driving licenses nationwide; Department of vehicle and driver management advise the General Director on performing functions and duties on tests and issuance of driving licenses management (hereinafter referred to as testing management agency).
2. The Services of Transport shall be responsible for managing tests and issuing driving licenses within central-affiliated cities and provinces; Offices tasked with managing driver training, driving tests, and issuance of driving licenses advice the Director of Department on performing functions and duties on tests and issuance of driving licenses management (hereinafter referred to as testing management agency).
Article 30. Directorate for Roads of Vietnam shall
1. Response to the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver testing centers prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver testing center network.
2. Establish and adjust planning of the driver testing center network to be submitted to the Ministry of Transport for promulgation; establish forms, books for management of tests and issuance of driving licenses and make the submission to competent authorities for signing and issuance to apply nationwide.
3. Carry out irregular or regular inspection of driving test centers, ensuring accuracy of automatic marking equipment as prescribed or may temporarily stop them for remedial works in case of need; carry out inspection of tests organized in test centers, handle or report violations to competent agencies for handling according to effective regulations.
4. Study application of information technology to organization and management of tests, issuance of driving licenses; establish an information network linking the testing management agency affiliated to Directorate for Roads of Vietnam with test centers, testing management agency affiliated to the Department of Transport and driver training institutions.
5. Direct organization and implementation of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses nationwide:
a) Provide guidance on professional knowledge about construction of test centers;
b) Develop and provide guidance on professional knowledge about public services regarding renewal of driving licenses to the Department of Transport;
c) Provide guidance on professional knowledge, instruct and supervise calibration of means and facilities of test centers as prescribed;
d) Provide instruction and professional inspection of the testing management agency affiliated to the Department of Transport;
dd) Establish training program and plan, direct and organize training and issuance of Examiner's cards to examiners across the country and keep records of examiners as prescribed; directly manage group of examiners belonging to testing management agency affiliated to Directorate for Roads of Vietnam;
e) Organize tests, issue driving licenses to learners at training institutions as assigned by the Ministry of Transport.
6. Receive and process information about renewal of driving licenses transferred by the Department of Transport; organize issuance or change of driving licenses to:
a) Drivers working for the Communist Party and State's agencies, unions, international organizations and diplomatic missions headquartered in Hanoi;
b) Drivers managed by Directorate for Roads of Vietnam.
7. Update driver’s violations to the driving license information system provided by the authority authorized to handle administrative violations.
8. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by General Director of Directorate for Roads of Vietnam.
9. Publish on the website of Directorate for Roads of Vietnam schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.
Article 31. Department of Transport shall
1. Response to the competent authority during the consideration of issue of certificate of investment in driver testing centers prescribed in Clause 3 Article 4 of Decree No. 65/2016/ND-CP about the appropriateness of the plan of car driver testing center network.
2. Organize implementation of regulations of the Ministry of Transport and instructions provided by Directorate for Roads of Vietnam on professional competence of tests and issuance of driving licenses.
3. Establish a plan for training demands, perform management and storage of records of examiners.
4. Direct construction and management of activities of local test centers.
5. Develop connecting information network with local test centers, training institutions and Directorate for Roads of Vietnam.
6. Develop implementation of public services regarding renewal of driving licenses.
7. Organize tests for learners at driver training institutions managed by the Department of Transport; In case tests are organized in test centers beyond management, the testing management agency shall make selections to have an appropriate testing plan.
8. Receive and process information about renewal, re-issuance of expired driving licenses transferred by the Directorate for Roads of Vietnam or other Department of Transport; organize renewal, re-issuance of driving licenses to drivers who have demands.
9. Update driver’s violations to the driving license information system provided by the authority authorized to handle administrative violations.
10. Perform other duties concerning testing and issuance of driving licenses as assigned by Director of Department of Transport.
11. Publish on the website of Department of Transport schedules and locations for organizing tests in the following month before 25th of the preceding month.
Article 32. Driving license form
1. Driving license forms are prescribed in Appendix 17 enclosed herewith.
2. Directorate for Roads of Vietnam shall design confidentiality, print, issue, instruct and manage use of licenses nationwide.
Article 33. Use and management of driving licenses
1. Every person is granted only 01 PET material driving license management number for licenses with permanent and limited validity period.
2. If a person want to integrate driving licenses, (s)he shall fill in the training and testing request form to grant driving license prescribed in Appendix 7 enclosed herewith or follow driving license renewal procedures as prescribed in Article 38 hereof.
3. Any driver who has an integrated driving license (license with combined permanent and limited validity period) may submit application for separation as prescribed in Article 38 hereof.
4. Drivers are only allowed to control types of cars mentioned in driving licenses.
5. Upon renewal, re-issuance of licenses or enhancement of license class, the licensing agency shall cut corner of the old license and return it to the driver for preservation.
6. Driving licenses should be brought along when driving.
7. Driving licenses may be stripped of right to enjoyment or revoked in accordance with laws.
8. Drivers holding B1 class license that need to practice as a driver or need license upgrade should attend the training course and take the tests.
9. Drivers holding B1 class (automatic transmission) license are not qualified to drive manual transmission cars, drivers are required to take further lessons and undergo practical tests for issuance of B1 class license.
10. Foreigners or overseas Vietnamese who need to drive cars in Vietnam should:
Carry out procedures on conversion into respective licenses in Vietnam if having obtained national driving licenses;
b) In case an international agreement on driving license to which Vietnam is a signatory prescribes otherwise, such international agreement shall apply.
11. Drivers holding FD, FE class licenses issued for the first time before July 01, 2009 by transport authorities may apply for FC class license if they need to drive trailer trucks or semi-trailer trucks.
12. A1, A2 class licenses issued before August 01, 1995 by police authorities, driving licenses or certificates issued by transport authorities shall be used until their expiration dates.
13. An eligible driving license is the driving license issued by Directorate for Roads of Vietnam or the Services of Transport with the template number coinciding with that in driving license information system.
14. Anyone who erases or falsifies information printed on the driving license, uses fake driving licenses or falsified records, uses another person’s lost driving licenses, commits other deceptive acts in order to be eligible for renewal, issuance or re-issuance of driving licenses shall be revoked of driving license and original profile, update the data on the driving license information system and suspended from issuance of driving licenses for 05 years since the violation is detected. If re-issuance of driving license is needed, the driver must learn and participate in tests again.
Article 34. Verification of driving license
1. When receiving a list of driving licenses that need verifying and when reissuing or replacing a driving license, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall study and print information about persons who apply for upgrading of license class or issuance of driving license from the driving license information system (the written verification of motor car driving license); in case the information is not available, a written request should be delivered to the licensing agency for verification; the written request for verification of driving license (see forms in Appendix 18a enclosed herewith), the written verification of driving license (see forms in Appendix 18b enclosed herewith).
2. Verification of driving license
Verification of driving licenses should be carried out immediately via telephone, email or fax and in writing afterwards;
b) Before the verification is issued, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall not renew or reissue the driving license, nor allow the person to retake a driving exam.
3. Deadline for verification
a) Upon receipt of the list of driving licenses proposed for verification or eligible applications as prescribed in Article 38 hereof, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall issue a written request for verification of granted driving licenses;
b) Upon receipt of the request for verification, Directorate for Roads of Vietnam or the Department of Transport shall provide verification of the granted driving license.
Article 35. Issuance of driving license
1. Candidates who passed the test shall be granted the driving license according to classes intended; the original copy of the driving license is required when receiving the upgraded license or reissuance of expired license as prescribed in Clause 1 Article 36 hereof.
2. Based on decisions on recognition of satisfactory test results, General Director of Directorate for Roads of Vietnam, director of the Department of Transport shall grant driving licenses to successful candidates.
The date written on the back of the driving license is the day on which the Decision on certification of successful candidate is signed.
3. The driving license shall be issued within 10 working days from the on which the test is completed.
Article 36. Re-issuance of driving license
1. Drivers whose driving licenses have expired shall
From 03 months to less than 1 year since the date of expiration, take the theory tests for re-issuance of driving license;
b) From 1 year and over since the date of expiration, participate in both theory and practical tests for re-issuance of driving license.
Applications for participation in the test are prescribed in Clause 3 Article 19 hereof.
2. Drivers whose driving licenses is lost, remaining unexpired or having expired for less than 03 months shall be considered for re-issuance of driving license.
The application includes:
a) Written request for renewal or re-issuance of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
b) Original application in accordance with driving license (if any);
c) Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for re-issuance of A1, A2, A3 class driving license with permanent validity;
d) The copy of people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.
The applicant shall be photographed when submitting the application at Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport, and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison. The driving license shall be reissued after 02 months from the day on which the valid application is submitted, provided the license is not confiscated by a competent authority or the driver’s name is not on the list of the management authority.
3. Drivers whose driving license are lost, expired for more than 03 months with his/her name included in testing management agencies’ records should attend following tests if his/her license has not been confiscated or handled by competent agencies after two months since submission of the application:
a) Take the theory test again if the old license has expired from 03 months to less than 01 year;
b) Participate in both theory and practical tests if the old license has expired from 01 year and over.
Applications for participation in the test are prescribed in Clause 4 Article 19 hereof.
4. The licensing agency shall send a written notification on cancelling the old driving license to relevant authorities when re-issuing a new license.
5. The date written on the back of the reissued driving license is the date of the old driving license.
6. The deadline for reissuing the driving license is similar to that for issuing a new one.
7. Candidates who need reviews must register with driver training institutions for instructions, pay a fee as prescribed and are exempt from going through the training program.
8. Any driver whose driving license is still unexpired but its original records are lost and have his/her name included in testing management agencies’ records may re-establish the original records if he/she has demands.
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport (where the driving license was granted). The application includes:
a) Written request according to forms prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
b) Copy of unexpired driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or passport.
The licensing agency shall inspect, confirm, affix seal and specify number, class of the granted driving license, date of tests (If any), name of the training institution (if any) on top right corner of the written request and return to the driver for preservation instead of original records.
Article 37. Renewal of driving license
1. Driving license made of hard copy is encouraged to be changed into driving license made of PET material before December 31, 2020.
2. Any person whose driving license remains valid shall renew before expiry date; any person whose driving license remains valid but is damaged may apply for renewal.
3. Any driver reaching 55 (male) and 50 (female) years of age and holding E class license shall be considered for renewal of license from D class and under if he/she has demands and is healthy enough.
4. If year of birth, full name, or middle name specified in the driving license shows deviation from the people’s identity card or citizen’s identity card, the license management agency shall carry out procedures on renewal of driving license in accordance with information specified in the people’s identity card/citizen’s identity card.
5. Subjects eligible for renewal of driving license:
Vietnamese people, foreigners who have trained, tested and obtained driving licenses in Vietnam;
b) Drivers whose driving licenses issued by transport authorities are damaged;
c) Vietnamese people, foreigners residing long term in Vietnam who have obtained driving licenses in Vietnam may apply for renewal if they have demands;
d) Drivers with military driving licenses still unexpired when being discharge (demobilized, retired, changed job, labor contract expired...) may apply for renewal if they have demands;
dd) Retired police officials and soldiers having driving licenses issued after July 31, 1995 by police authorities and remaining valid may apply for renewal if they have demands after retirement or job changing;
e) Drivers working in public security whose driving licenses issued before August 01, 1995 are damaged may apply for renewal if they have demands and their names are in the database;
g) Foreigners residing, working and studying in Vietnam for at least 03 months, having Diplomatic or Official Identity Card, Permanent Residence Card, Temporary Residence Card, stay permits and unexpired native driving licenses may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;
h) Foreign tourists driving overseas-registered cars into Vietnam and having unexpired native driving licenses may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam;
i) Vietnamese people (Vietnamese nationality) having unexpired driving licenses issued by other countries while residing, working and studying there may apply for renewal with corresponding driving licenses of Vietnam if they wish to drive in Vietnam.
6. Following cases are ineligible for renewal of driving licenses:
a) Temporary foreign driving licenses, international driving licenses, foreign driving licenses, driving licenses issued by the army or police that have been expired and are suspected of being falsified or so damaged that cannot be identified; suspicious foreign driving licenses that cannot be verified;
b) Driving licenses issued by transport authorities but not included in the driving license information system, list of candidates granted driving licenses (management book);
c) Period from military discharge decision to the implementation of procedures on renewal of driving licenses issued by the Ministry of National Defense in excess of 06 months;
d) Persons who are not as healthy as prescribed.
7. Validity period and vehicle classes eligible for driving:
a) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreigners should be in compliance with validity specified in the entry visa or temporary residence card, foreign driving license but not exceed the validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses;
b) Validity period of Vietnamese driving licenses issued to foreign tourists driving foreign-registered cars into Vietnam should comply with the duration of the tour in Vietnam (from entry to exit) but not exceed the validity as prescribed in laws on Vietnamese driving licenses.
For foreign tourists driving cars into Vietnam without passport and foreign driving licenses, renewal of driving licenses may be based on the Ministry of Public Security’s entry/exit list and a translation of the driving license (accompanied by a copy of the foreign driving license). Driving licenses are only issued to people who actually enter Vietnam after checking foreign driving license and passport;
c) National driving licenses issued to multiple-class drivers (drivers who can drive multiple car classes) may be changed into driving licenses to drive respective car classes in Vietnam;
d) A military driving license that enable a person to drive various classes of vehicle may be replaced with driving licenses issued by transport authorities to drive corresponding classes of vehicle; F class military driving license shall be changed in to C class driving license issued by transport authorities.
8. Time limit for renewal of driving license:
No more than 05 working days since the receipt of applications as prescribed;
b) Upon renewal of driving license, the licensing agency shall cut corner of the old license and return it to the driver for preservation (except for foreign driving license).
Article 38. Procedures on renewal of driving licenses issued by transport authorities
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport. The application includes:
1. Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
2. Health certificates issued by competent medical facilities as prescribed, except for:
A1, A2, A3 class license holders;
b) Persons who need to separate driving licenses with limited and unlimited validity periods combined.
3. The copy of driving licenses, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.
The applicant shall be photographed when submitting the application for renewal and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
Article 39. Procedures on renewal of driving licenses issued by the Ministry of National Defense
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
1. Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith.
2. A copy of military discharge decision within 06 months since it is signed by chief of regiment and over or the decision terminating the labor contract within 06 months since it is signed by competent authority of a business servicing national defense and security.
3. Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class driving license.
4. The copy of unexpired military driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.
The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
Applications for renewal of military driving licenses are original records including documents as specified in Clauses 1 and 2, this Article and corner-cut military driving license is returned to the driver for preservation.
Article 40. Procedures on renewal of driving licenses issued by public security
1. Applications for renewal of motorbike driving licenses issued before August 01, 1995 by public security:
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
b) The copy of driving license, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.
c) Original documents (if any);
The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
2. Applications for renewal of driving licenses issued from August 01, 1995 by public security:
The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam and Department of Transport. The application includes:
Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 19 enclosed herewith;
b) Copy of decision on retirement or discharge issued by competent authority;
c) Health certificate issued by competent medical facilities as prescribed except for renewal of A1, A2, A3 class driving license;
d) The copy of driving licenses issued by public security, people’s identity card, citizen’s identity card or unexpired passport for Vietnamese citizens or unexpired passport for foreigners and overseas Vietnamese.
The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
Applications for renewal of police force driving licenses are original records including documents as specified in Points a and b, Clause 2, this Article and corner-cut police force driving license returned to the driver for preservation.
Article 41. Procedures on renewal of foreign driving licenses
1. The candidate shall send a set of application in person to Directorate for Roads of Vietnam or Department of Transport (where the residence is registered). The application includes:
Written request for renewal of driving license (Vietnamese citizens shall use the form in Appendix 19 enclosed herewith, foreigners shall use the form in Appendix 20 enclosed herewith);
b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;
c) The copy of passport (passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam), people’s identity card, citizen’s identity card issued by the Ministry of Foreign Affairs of Vietnam or a photocopy of the Permanent Residence Card, Temporary Residence Card, stay permits or the papers proving the foreigner’s long-term residence in Vietnam; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Ministry of Foreign Affairs, the Immigration Department affiliated to the Ministry of Public Security and the Immigration Office affiliated to the Public Security station at the provinces for verification.
The applicant shall be photographed when submitting the application for replacement and must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
2. Applications for renewal of driving licenses returned to drivers by the licensing agency are original records including documents as prescribed in Clause 1, this Article and foreign driving license.
3. Applications for renewal of driving licenses for foreigners not permanently residing in Vietnam are stored for 01 years by the licensing agency including documents as prescribed in Clause 1 this Article.
Article 42. Procedures on renewal of foreign driving licenses issued to foreign tourists driving cars into Vietnam
1. The candidate shall send a set of application in person to the Department of Transport. The application includes:
Written request for renewal of driving license according to form prescribed in Appendix 20 enclosed herewith;
b) A written translation of the driving license in Vietnamese guaranteed in quality by notary office or Embassy, Consulate in Vietnam where the translator works, affixed with a stamp on adjoining edges of pages and copy of the driving license; in case of any question found, the licensing agency shall issue a written request to the Embassy or Consulate for verification;
c) Certified true copy of the entry-exit registration list made by the Ministry of Public Security or the copy of passport that shows passport number, full name, passport photo, validity period and page of entry visa to Vietnam;
d) 01 color 3 cm x 4 cm photo with blue background like those used in ID card.
The applicant must present the original copy of aforesaid documents (except for sent original documents) for comparison.
2. The licensing agency shall note “Driving license is renewed for the first time” in its management records.
DRIVER TRAINING AND TESTS IN SOME SPECIAL CASES
1. Provide training to the disabled for driving motor tricycles (used specifically for the disabled) for issuance of A1 class driving license: Learners may take theory and practical lessons by themselves or register with the training institution to attend prescribed course if they need.
2. Provide training to the disabled that are able to drive B1 testing car of the institution for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license
Learners must meet the requirements and applications as prescribed in Article 7, 9 hereof, register with licensed training institutions, learn the prescribed training programs and may learn theoretical subjects by themselves but must be tested for issuance of training certificates;
b) B1 class testing car of the institution must meet the requirements of testing car.
3. Provide training to the disabled that are unable to drive B1 testing car of the institution for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license
Learners must meet the requirements and applications as prescribed in Article 7, 9 hereof, register with licensed training institutions, learn the prescribed training programs and may learn theoretical subjects by themselves but must be tested for issuance of training certificates;
b) Cars used specifically for the disabled may be used as training cars, cars for the disabled must be structured in accordance with the abilities of the disabled, ensure regulations as prescribed in Point dd, e, i and k Clause 2 Article 6 of the Decree No. 65/2016/ND-CP stipulating requirements for provision of car driver training and testing services.
4. Provide A1 class training (motorbikes) for low-educated ethnic minorities: the Department of Transport shall establish training conditions and manners appropriate to local conditions and make the submission to People’s committees of provinces for promulgation.
1. Driving tests for issuance of A1 class (motorbikes) driving licenses to the disabled, low-educated ethnic minorities shall be implemented by the Department of Transport on the basis of promulgated test content and processes through establishment and submission of appropriate content and manner of testing to People’s committees of provinces for consideration and decision.
2. Provide testing to the disabled that are able to drive B1 testing car of the testing center for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license
Candidates must meet the requirements and applications, fully comply with the contents and procedures of the test according to the regulations at the qualified testing center;
b) Candidates shall use B1 class testing car (automatic transmission) of the testing center to participate in the driving through diagrams and on road test.
3. Provide testing to the disabled that are unable to drive B1 testing car of the testing center for issuance of B1 class (automatic transmission) driving license
Candidates must meet the requirements and applications; fully comply with the contents and procedures of the test according to the regulations at the qualified testing center; two examiners must sit on the testing car and directly score the driving through diagrams and on road test.
b) Cars used specifically for the disabled may be used as testing cars, cars for the disabled must be structured in accordance with the abilities of the disabled, ensure regulations as prescribed in Point dd, e, i and k Clause 2 Article 6 of the Decree No. 65/2016/ND-CP stipulating requirements for provision of car driver training and testing services.
IMPLEMENTATION CLAUSE
Article 45. Reports on driver training, driving tests, and issuance of driving licenses
On July 01 annually, the Department of Transport shall make partial and entire summing-ups of activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses at the province (including general reports on issuance and renewal of driving licenses according to forms prescribed in Appendix 21 enclosed herewith) and send the report to Directorate for Roads of Vietnam for compilation and reporting to the Ministry of Transport.
Article 46. Inspection and investigation
1. Directorate for Roads of Vietnam shall carry out inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses nationwide.
2. The Department of Transport shall carry out inspection, investigation and supervision of activities of driver training and driving tests conducted by training institutions, test centers within management.
3. Inspection and investigation into activities of driver training, driving tests, and issuance of driving licenses are prescribed by laws.
Article 47. Transitional clause
A1, A2, A3, A4 class license to provide driver training granted before the effective date of this Circular shall remain valid until their expiry date; upon expiration of the license, A1, A2, A3, A4 class training institutions shall comply with regulations prescribed in Clause 4 Article 4 hereof.
Article 48. Effect, implementation
1. This Circular takes effect on June 01, 2017 and supersedes the Circular No. 58/2015/TT-BGTVT dated October 20, 2015 of the Minister of Transport regulating driver training, driving tests, and issuance of driving licenses for road motor vehicles.
2. Directorate for Roads of Vietnam, the Department of Transport of central-affiliated cities and provinces shall be responsible for executing this Circular.
3. Chief of the Ministry Office, the Chief Inspector, general directors of Directorate for Roads of Vietnam, directors of the Department of Transport of central-affiliated cities and provinces, heads of relevant agencies, organizations and individuals shall be responsible for executing this Circular./.
|
THE MINISTER |
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
Điều 29. Cơ quan quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
Điều 34. Xác minh giấy phép lái xe
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
Điều 29. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hình sự
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
Điều 36. Cấp lại giấy phép lái xe
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Điều 4. Quản lý hoạt động của cơ sở đào tạo
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 6. Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
Điều 10. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 11. Sở Giao thông vận tải
Điều 13. Đào tạo lái xe các hạng B1, B2, C
Điều 14. Đào tạo nâng hạng giấy phép lái xe
Điều 15. Nội dung và phân bổ chi tiết các môn học
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 19. Hồ sơ dự sát hạch lái xe
Điều 20. Bảo lưu kết quả sát hạch
Điều 21. Nội dung và quy trình sát hạch lái xe
Điều 27. Công nhận kết quả sát hạch
Điều 28. Lưu trữ hồ sơ kết quả sát hạch
Điều 30. Tổng cục đường bộ Việt Nam
Điều 31. Sở Giao thông vận tải
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 41. Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
Điều 5. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ sở đào tạo lái xe
Điều 9. Hồ sơ của người học lái xe
Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
Điều 18. Trách nhiệm của trung tâm sát hạch lái xe
Điều 35. Cấp mới giấy phép lái xe
Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp
Điều 39. Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp
Điều 40. Thủ tục đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe