Phần thứ chín Bộ luật Tố tụng hình sự 2015: Điều khoản thi hành
Số hiệu: | 08/2023/TT-BGDĐT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Người ký: | Phạm Ngọc Thưởng |
Ngày ban hành: | 14/04/2023 | Ngày hiệu lực: | 30/05/2023 |
Ngày công báo: | 28/04/2023 | Số công báo: | Từ số 683 đến số 684 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính, Giáo dục | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định mới về chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên từ 30/5/2023
Không phân hạng chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên là nội dung đáng chú ý tại Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung các Thông tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp (CDNN) và bổ nhiệm, xếp lương đối với giáo viên các cấp.
Quy định mới về chứng chỉ bồi dưỡng theo CDNN giáo viên
Tại các Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT yêu cầu giáo viên các cấp phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với hạng CDNN.
Ví dụ:
- Đối với giáo viên mầm non hạng III, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng III;
- Đối với giáo viên mầm non hạng II, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng II;
- Đối với giáo viên mầm non hạng I, yêu cầu phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non hạng II;
Tuy nhiên, từ ngày 30/5/2023 sẽ chỉ còn 01 chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên tương ứng với mỗi cấp học; theo đó, mỗi cấp học chỉ có 01 chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên.
Ví dụ: Giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II và giáo viên mầm non hạng I sẽ sử dụng chung một loại chứng chỉ bồi dưỡng là "chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn CDNN giáo viên mầm non".
Điều chỉnh thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III để dự thi thăng hạng CDNN
Tại khoản 4 Điều 4 Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II phải có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 9 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tuy nhiên quy định này đã được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT Bộ GDĐT.
Theo đó, từ 30/5/2023, để được dự thi hoặc xét thăng hạng CDNN giáo viên mầm non hạng II thì chỉ cần có thời gian giữ CDNN giáo viên mầm non hạng III hoặc tương đương từ đủ 3 năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non
- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm non.
- Thường xuyên trau dồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu trước trẻ em.
- Yêu nghề, thương yêu trẻ em; biết quản lý cảm xúc; đối xử công bằng và tôn trọng trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
- Thực hiện nghiêm các quy định về trách nhiệm và nghĩa vụ chung của viên chức và quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo về đạo đức nhà giáo.
Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực thi hành từ ngày 30/5/2023.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Bộ luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
2. Bộ luật tố tụng hình sự số 19/2003/QH11 hết hiệu lực kể từ ngày Bộ luật này có hiệu lực.
3. Bãi bỏ quy định về việc cấp giấy chứng nhận người bào chữa tại khoản 3 và khoản 4 Điều 27 của Luật luật sư số 65/2006/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 20/2012/QH13.
Chính phủ, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao quy định chi tiết các điều, khoản được giao trong Bộ luật này.
ENFORCEMENT
1. This Law shall come into force as of the 01st of July 2016.
2. The Criminal procedure code no 19/2003/QH11 shall lose effect upon this Law's entry into force.
3. The regulation on the issuance of the defense counsel certificate according to Section 3 and Section 4, Article 27, Law on lawyers no 65/2006/QH11 as amended and supplemented by the Law no 20/2012/QH13, shall be rendered void.
The Government, Supreme People’s Procuracy and Supreme People’s Court shall stipulate particulars of the articles and sections in this Law.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 155. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại
Điều 157. Căn cứ không khởi tố vụ án hình sự
Điều 268. Thẩm quyền xét xử của Tòa án
Điều 285. Viện kiểm sát rút quyết định truy tố
Điều 367. Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành
Điều 401. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Ðiều 419. Áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 447. Điều kiện và thẩm quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Điều 57. Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố
Điều 58. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt
Điều 65. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người bào chữa
Điều 75. Lựa chọn người bào chữa
Điều 76. Chỉ định người bào chữa
Điều 78. Thủ tục đăng ký bào chữa
Điều 80. Gặp người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo đang bị tạm giam
Điều 83. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố
Điều 84. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự
Điều 148. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 241. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 278. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 347. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 133. Chương trình an toàn, vệ sinh lao động
Mục 4. LAO ĐỘNG LÀ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
Điều 110. Giữ người trong trường hợp khẩn cấp
Điều 125. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn
Điều 156. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 169. Chuyển vụ án để điều tra
Điều 173. Thời hạn tạm giam để điều tra
Điều 180. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can
Điều 228. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 236. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố
Điều 238. Giao, nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra
Điều 246. Giải quyết yêu cầu điều tra bổ sung của Tòa án
Điều 368. Thủ tục xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
Điều 433. Khởi tố bị can, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân
Điều 443. Tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, đình chỉ bị can, bị cáo
Điều 457. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn