Thông tư 03/2017/TT-BTNMT hướng dẫn việc cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu: | 03/2017/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 21/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/05/2017 |
Ngày công báo: | 08/05/2017 | Số công báo: | Từ số 319 đến số 320 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 03/2017/TT-BTNMT quy định về việc cho vay ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam.
1. Mức vốn vay ưu đãi Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
2. Thời hạn vay ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam và lãi suất cho vay
3. Giải ngân vốn vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
4. Hỗ trợ lãi sau đầu tư từ quỹ bảo vệ môi trường
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này hướng dẫn việc cho vay vốn với lãi suất ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).
1. Chủ đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP).
2. Quỹ BVMTVN và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động vay vốn và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ BVMTVN.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây hiểu như sau:
1. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường.
2. Cho vay với lãi suất ưu đãi là hình thức hỗ trợ tài chính của Nhà nước thông qua Quỹ BVMTVN cho chủ đầu tư vay vốn với lãi suất ưu đãi để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại Việt Nam.
3. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (hỗ trợ lãi suất vay vốn) là hình thức hỗ trợ tài chính không hoàn lại của Nhà nước thông qua Quỹ BVMTVN để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư đã thực hiện dự án bảo vệ môi trường bằng vốn vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
4. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian tính từ khi Chủ đầu tư nhận khoản vay đầu tiên đến thời điểm cam kết trả hết vốn vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Chủ đầu tư vay vốn phải trả nợ một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi cho Quỹ BVMTVN.
6. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Trong thời hạn ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả nợ lãi.
7. Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi vay đến kỳ hạn trả nợ Chủ đầu tư không thực hiện ngay nghĩa vụ của mình đối với Quỹ BVMTVN.
8. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ BVMTVN và Chủ đầu tư thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
9. Gia hạn nợ vay là việc Quỹ BVMTVN chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt quá thời hạn cho vay đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
10. Khoanh nợ là việc Quỹ BVMTVN chưa thu nợ của Chủ đầu tư và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.
11. Xóa nợ (gốc, lãi) là việc Quỹ BVMTVN không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi của Chủ đầu tư đang còn dư nợ tại Quỹ BVMTVN.
12. Dự phòng rủi ro là khoản tiền được Quỹ BVMTVN trích lập từ chi phí để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của Quỹ BVMTVN không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
2. Hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
3. Chủ đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư một lần đối với số vốn vay đầu tư (không bao gồm các khoản nợ quá hạn) trong phạm vi tổng mức đầu tư của một dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đồng tiền cho vay với lãi suất ưu đãi, trả nợ, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là đồng Việt Nam.
1. Chủ đầu tư thực hiện dự án đầu tư bảo vệ môi trường được vay vốn với lãi suất ưu đãi tối đa theo quy định tại Khoản 1 điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP.
2. Mức cho vay vốn đối với một dự án tối đa không vượt quá 5% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm cho vay.
3. Mức cho vay vốn đối với một Chủ đầu tư tối đa không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm cho vay trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn vốn ủy thác, ủy quyền của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân.
4. Vốn vay được sử dụng để đầu tư các hạng mục, công việc của dự án vay vốn, trong đó ưu tiên sử dụng vốn vay đầu tư các hạng mục xây lắp, thiết bị, công nghệ.
Quỹ BVMTVN căn cứ vào giá trị của tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh đã được định giá để xác định số tiền cho vay. Số tiền cho vay tối đa bằng 70% giá trị tài sản thế chấp, cầm cố và tài sản bảo lãnh đã được xác định và ghi trên hợp đồng tín dụng dự án đầu tư bảo vệ môi trường. Trường hợp Chủ đầu tư đảm bảo tiền vay bằng bảo lãnh ngân hàng thì mức cho vay tối đa bằng 100% giá trị bảo lãnh.
1. Thời hạn cho vay được xác định trên cơ sở khả năng thu hồi vốn, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh và khả năng trả nợ của Chủ đầu tư, nhưng tối đa không quá 10 năm và không vượt quá thời gian hoạt động của doanh nghiệp.
2. Thời hạn ân hạn cho một dự án tối đa là 02 năm.
1. Lãi suất vay do Quỹ BVMTVN quy định nhưng không vượt quá 50% mức lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước do cơ quan có thẩm quyền công bố tại thời điểm cho vay.
2. Đối với một dự án, lãi suất vay vốn được xác định tại thời điểm ký Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường và cố định trong suốt thời gian vay.
3. Lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường, được tính trên số nợ gốc và lãi chậm trả.
1. Quỹ BVMTVN áp dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
2. Một khoản vay có thể được bảo đảm bằng nhiều tài sản khác nhau.
1. Hồ sơ pháp lý
a) 01 bản chính Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
c) 01 bản sao hoặc Quyết định bổ nhiệm và giấy tờ tùy thân của người đại diện theo pháp luật, Kế toán trưởng;
d) 01 bản sao Điều lệ tổ chức hoạt động (nếu có);
đ) 01 bản sao Quyết định thành lập (nếu có);
e) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Hồ sơ tài chính
a) 01 bản sao Báo cáo tài chính trong 03 năm gần nhất. Đối với các dự án có mức vay từ 05 tỷ đồng trở lên yêu cầu báo cáo tài chính phải được kiểm toán;
b) 01 bản chính Phương án sản xuất kinh doanh của Chủ đầu tư tương ứng với thời gian vay;
c) Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Hồ sơ dự án
a) 01 bản chính dự án hoạt động bảo vệ môi trường theo quy định tại Điểm a khoản 1 Điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP;
b) Bản sao công chứng Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường chi tiết hoặc đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt Tổng mức đầu tư dự án;
d) 01 bản sao Giấy phép xây dựng (nếu có);
đ) Các giấy tờ khác liên quan đến dự án (nếu có).
4. Hồ sơ đảm bảo tiền vay
a) Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp kèm bảng kê (giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản...);
b) Giấy xác nhận bên bảo lãnh trong trường hợp được bên thứ ba bảo lãnh.
1. Chủ dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ vay vốn, Quỹ BVMTVN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Sau 07 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN gửi thông báo cho Chủ đầu tư kết quả kiểm tra của hồ sơ vay vốn.
Quỹ BVMTVN tổ chức thẩm định hồ sơ vay vốn trong thời gian 40 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Riêng đối với dự án đầu tư phức tạp thời gian thẩm định có thể kéo dài nhưng không quá 55 ngày làm việc.
1. Thẩm định hồ sơ dự án
a) Kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, chính xác về nội dung, số liệu trong các văn bản, tài liệu về dự án và Chủ đầu tư;
b) Kiểm tra việc hoàn thành các thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư và xây dựng của Dự án;
c) Nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các loại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
2. Thẩm định năng lực Chủ đầu tư
a) Năng lực, kinh nghiệm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh và điều hành dự án của Chủ đầu tư;
b) Khả năng tài chính và khả năng trả nợ trong thời hạn cam kết ghi tại hồ sơ đề nghị vay vốn;
c) Uy tín của Chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với Quỹ và các tổ chức cho vay khác.
3. Thẩm định phương án tài chính, phương án trả nợ vốn vay
a) Nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào và sản phẩm đầu ra của dự án;
b) Phân tích, đánh giá các điều kiện tính toán hiệu quả kinh tế tài chính của dự án;
c) Địa điểm đầu tư, quy mô, công suất thiết kế - sản lượng, công nghệ thiết bị và hình thức đầu tư;
d) Tổng mức đầu tư, tiến độ sử dụng vốn và các yếu tố ảnh hưởng đến tổng mức đầu tư;
đ) Tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án;
e) Vốn chủ sở hữu tham gia dự án của Chủ đầu tư, mức tối thiểu là 20%;
g) Thu chi tài chính của dự án.
4. Thẩm định các yếu tố liên quan khác ảnh hưởng đến quá trình thực hiện đầu tư, quản lý và khai thác dự án.
5. Thẩm định các chỉ tiêu hiệu quả và phương án trả nợ vốn vay của dự án
a) Các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế tài chính của dự án (Giá trị hiện tại thuần - NPV. Tỷ suất thu nhập nội bộ - IRR, thời gian hoàn vốn có chiết khấu);
b) Khả năng thu hồi vốn đầu tư;
c) Khả năng và phương án trả nợ vốn vay: nguồn vốn có thể dùng để trả nợ cân đối với yêu cầu trả nợ của từng nguồn vốn vay, tính khả thi của kế hoạch trả nợ;
d) Nhận xét, đánh giá về tính cấp thiết, hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của dự án.
6. Phân tích những yếu tố rủi ro ảnh hưởng đến tính khả thi của phương án tính toán.
7. Thẩm định việc Chủ đầu tư thực hiện bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm, pháp luật liên quan khác.
8. Kiểm tra thực tế nơi triển khai dự án
a) Đối chiếu hồ sơ vay vốn với hồ sơ gốc lưu tại đơn vị;
b) Trao đổi các vấn đề liên quan đến hồ sơ vay vốn;
c) Thẩm định sự phù hợp nơi triển khai dự án.
9. Trên cơ sở kết quả thẩm định toàn bộ dự án, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN quyết định cho vay và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư. Đối với trường hợp từ chối cho vay Quỹ BVMTVN thông báo đến chủ đầu tư bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do, đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo.
Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường được ký giữa Quỹ BVMTVN và chủ đầu tư dự án. Các nội dung của hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường phải thể hiện quyền và nghĩa vụ của các Bên cũng như cam kết khác được các Bên thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Việc giải ngân vốn vay được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường đã ký, phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN giấy đề nghị giải ngân vốn vay tạm ứng theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này cùng hồ sơ theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều này để giải ngân vốn vay tạm ứng.
2. Chủ đầu tư được giải ngân vốn vay để tạm ứng trong các trường hợp sau:
a) Dự án thực hiện đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) theo hợp đồng đã ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
b) Mua sắm thiết bị, công nghệ (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước).
3. Mức tạm ứng vốn vay tối đa quy định như sau:
a) Đối với các hợp đồng thi công xây dựng công trình: 20% số tiền được vay vốn;
b) Đối với hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ, hợp đồng thiết kế và thi công xây dựng công trình (EC); Hợp đồng thiết kế và cung cấp thiết bị công nghệ (EP); Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (PC); Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình (EPC); Hợp đồng chìa khóa trao tay và các loại hợp đồng xây dựng khác: 10% số tiền được vay vốn;
c) Đối với mua sắm thiết bị: Mức vốn tạm ứng là số tiền mà Chủ đầu tư phải trả cho đơn vị cung ứng thiết bị, đơn vị vận chuyển thiết bị (nếu có) theo hợp đồng kinh tế, nhưng tối đa không quá 30% mức vốn vay.
4. Hồ sơ giải ngân vốn vay tạm ứng đối với các dự án thực hiện đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) theo hợp đồng đã ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu
a) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu (hoặc chỉ định thầu) của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
b) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa chủ đầu tư và nhà thầu;
c) 01 bản sao Giấy bảo lãnh thực hiện hợp đồng của nhà thầu.
5. Hồ sơ giải ngân vốn vay tạm ứng đối với mua sắm thiết bị (kể cả thiết bị nhập khẩu và thiết bị mua trong nước)
a) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung ứng, gia công chế tạo thiết bị;
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt hợp đồng theo quy định hiện hành (nếu có);
c) 01 bản sao Giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu của Chủ đầu tư (nếu Chủ đầu tư thực hiện trực tiếp việc nhập khẩu);
d) 01 bản sao Hợp đồng ủy thác nhập khẩu và giấy phép kinh doanh xuất nhập khẩu của đơn vị nhập ủy thác (trường hợp ủy thác nhập khẩu);
đ) 01 bản sao Giấy bảo lãnh tiền đặt cọc thiết bị do ngân hàng của đơn vị nhập khẩu phát hành (trường hợp vay vốn tạm ứng để đặt cọc tiền thiết bị).
Việc giải ngân vốn vay được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường đã ký, phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn của Chủ đầu tư. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN 01 giấy đề nghị giải ngân vốn vay thanh toán theo mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và hồ sơ theo quy định tại các khoản 1, 2, 3 Điều này đến Quỹ BVMTVN thực hiện giải ngân vốn vay thanh toán.
1. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng xây lắp
a) 01 bản sao Quyết định chỉ định thầu hợp lệ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu, dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng xét thầu (nếu có);
c) 01 bản sao Dự toán chi tiết hạng mục công trình;
d) 01 bản sao Văn bản phê duyệt thiết kế - dự toán;
đ) 01 bản sao Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu;
e) 01 bản sao Biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp hoàn thành kèm theo bản tính giá trị khối lượng được nghiệm thu;
g) 01 bản sao Hóa đơn tài chính;
h) 01 bản sao có Chứng từ thanh toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật;
i) Những khối lượng phát sinh ngoài giá thầu phải có 01 bản sao văn bản phê duyệt kết quả thầu bổ sung (nếu khối lượng phát sinh được đấu thầu) hoặc dự toán bổ sung được duyệt (nếu khối lượng phát sinh được chỉ định thầu).
2. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng thiết bị
a) 01 bản sao Quyết định chỉ định thầu hợp lệ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
b) 01 bản sao Văn bản phê duyệt kết quả đấu thầu kèm dự toán trúng thầu và biên bản điều chỉnh số liệu của hợp đồng xét thầu (nếu có);
c) 01 bản Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và nhà thầu cung cấp thiết bị;
d) 01 bản sao Hóa đơn tài chính (đối với thiết bị mua trong nước);
e) 01 bản sao bộ chứng từ nhập khẩu (đối với thiết bị nhập khẩu) gồm: Hợp đồng nhập khẩu, hóa đơn thương mại, vận đơn vận chuyển, giấy tờ về bảo hiểm, giấy đóng gói, giấy chứng nhận chất lượng, xuất xứ hàng hóa và tờ khai hải quan nhập khẩu, thông báo thuế hoặc hóa đơn xuất kho của đơn vị nhập ủy thác;
g) 01 bản sao Phiếu nhập kho hoặc biên bản nghiệm thu khối lượng thiết bị lắp đặt hoàn thành;
h) 01 bản sao kèm bản chính để đối chiếu các chứng từ có liên quan đến chi phí thiết bị (vận chuyển, bảo quản, bảo hiểm, thuế, phí lưu kho,..);
i) 01 bản sao các chứng từ thanh toán hợp lệ khác phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ giải ngân vốn vay thanh toán khối lượng công tác tư vấn
a) 01 bản sao Hợp đồng tư vấn giữa Chủ đầu tư và nhà tư vấn;
b) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc tư vấn hoàn thành;
c) 01 bản sao chứng từ thanh toán theo quy định hiện hành của pháp luật về hoạt động tư vấn.
1. Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ của Chủ đầu tư theo quy định tại Điều 15, Điều 16 Thông tư này, chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN có trách nhiệm kiểm tra và thực hiện giải ngân vốn vay cho Chủ đầu tư.
2. Mỗi lần nhận vốn vay, Chủ đầu tư phải ký khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ. Khế ước chỉ có 01 bản gốc duy nhất lưu tại Quỹ BVMTVN.
3. Dự án đầu tư có vốn nước ngoài hoặc gói thầu tổ chức đấu thầu quốc tế mà trong thỏa thuận đã ký giữa nhà tài trợ, đồng tài trợ với Chính phủ Việt Nam quy định về việc giải ngân vốn thanh toán riêng thì thực hiện theo quy định trong thỏa thuận đã ký.
1. Chủ đầu tư vay vốn được trả nợ trước hạn cho Quỹ BVMTVN.
2. Quỹ BVMTVN chuyển nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc mà Chủ đầu tư không trả đúng hạn theo thỏa thuận nếu không được Quỹ chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ, đồng thời thông báo cho Chủ đầu tư về việc chuyển nợ quá hạn. Nội dung thông báo bao gồm số dư nợ gốc bị quá hạn, thời điểm chuyển nợ quá hạn và lãi suất áp dụng đối với khoản nợ quá hạn.
3. Quỹ BVMTVN và Chủ đầu tư thỏa thuận việc thứ tự thu hồi gốc, lãi tiền vay. Đối với khoản vay bị quá hạn Quỹ BVMTVN thực hiện theo thứ tự nợ gốc thu trước, nợ lãi tiền vay thu sau.
4. Quỹ BVMTVN được quyền xử lý tài sản đảm bảo tiền vay để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.
Hàng quý, Quỹ BVMTVN tiến hành thực hiện phân loại nợ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
1. Dự phòng cụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra.
Số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với từng Chủ đầu tư được tính theo công thức sau:
R = max {0, (A - C)} x r
Trong đó:
R: số tiền dự phòng cụ thể phải trích
A: giá trị của khoản nợ
C: giá trị của tài sản bảo đảm (Giá trị khấu trừ của tài sản đảm bảo)
r: tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro tín dụng đối với khoản nợ đó.
2. Tỷ lệ trích lập dự phòng cụ thể (r) đối với từng nhóm nợ như sau:
a) Nhóm 1: 0%;
b) Nhóm 2: 5%;
c) Nhóm 3: 20%;
d) Nhóm 4: 50%;
đ) Nhóm 5: 100%.
3. Tài sản bảo đảm để khấu trừ khi tính số tiền dự phòng cụ thể (R) quy định tại Khoản 1 Điều này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a) Quỹ BVMTVN có quyền xử lý tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật khi Chủ đầu tư không thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết;
b) Tài sản bảo đảm phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm;
c) Tài sản bảo đảm có giá trị từ 200 tỷ đồng trở lên quy định tại Điểm c khoản 5 Điều này phải được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
Trường hợp tổ chức có chức năng thẩm định giá không đủ khả năng định giá hoặc không có tổ chức có chức năng thẩm định giá định giá các tài sản bảo đảm quy định tại khoản này, Quỹ BVMTVN thực hiện việc định giá tài sản bảo đảm theo quy định của pháp luật về tài sản bảo đảm nhằm mục đích xác định giá trị tài sản bảo đảm được khấu trừ khi tính số tiền trích lập dự phòng cụ thể. Trường hợp tài sản bảo đảm không đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại các Điểm a, b, c, d khoản này thì giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm đó được coi bằng không.
4. Giá trị khấu trừ của tài sản bảo đảm được xác định bằng tích số giữa giá trị của tài sản bảo đảm quy định tại Khoản 5 điều này với tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm quy định tại Khoản 6 điều này.
Quỹ BVMTVN sẽ xác định tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với từng loại tài sản bảo đảm quy định.
5. Giá trị của tài sản bảo đảm được xác định như sau:
a) Số tiền cam kết bảo lãnh trên chứng thư bảo lãnh của ngân hàng thương mại;
b) Trái phiếu Chính phủ được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Giá tham chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc tại thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể);
c) Chứng khoán do doanh nghiệp phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán. Giá tham chiếu tại Sở giao dịch chứng khoán tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể hoặc thời điểm gần nhất trước ngày trích lập dự phòng cụ thể (nếu không có giá tham chiếu tại thời điểm cuối ngày trước ngày trích lập dự phòng cụ thể)
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá khác do doanh nghiệp (kể cả tổ chức tín dụng) phát hành: tính theo mệnh giá;
d) Động sản, bất động sản và các loại tài sản bảo đảm khác: Giá trị của tài sản bảo đảm được định giá bởi tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều này hoặc giá trị của tài sản bảo đảm được định giá theo quy định của Quỹ BVMTVN. Trường hợp không có văn bản định giá tài sản bảo đảm thì giá trị tài sản bảo đảm được coi bằng không;
đ) Tài sản cho thuê tài chính (giá trị tài sản cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính trừ đi tiền thuê phải trả): số tiền thuê còn lại theo hợp đồng tại thời điểm trích lập dự phòng cụ thể hoặc giá trị định giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá theo quy định của pháp luật;
6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm
a) Vàng miếng, trừ vàng miếng quy định tại Điểm i Khoản này; tiền gửi của Chủ đầu tư bằng ngoại tệ: 95%;
b) Trái phiếu Chính phủ, công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá do chính tổ chức tín dụng phát hành; thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài khác phát hành theo các quy định sau:
Có thời hạn còn lại dưới 01 năm: 95%;
Có thời hạn còn lại từ 01 năm đến 05 năm: 85%;
Có thời hạn còn lại trên 05 năm: 80%;
c) Chứng khoán do các tổ chức tín dụng khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 70%;
d) Bảo lãnh của Ngân hàng thương mại: 70%;
đ) Chứng khoán do doanh nghiệp khác phát hành được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán: 65%;
e) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại Điểm c khoản này, do tổ chức tín dụng có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 50%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá, trừ các khoản quy định tại Điểm c Khoản này, do tổ chức tín dụng không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
g) Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 30%;
Chứng khoán chưa được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, giấy tờ có giá do doanh nghiệp không có đăng ký niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán phát hành: 10%;
h) Bất động sản: 50%;
i) Vàng miếng không có giá niêm yết, vàng khác và các loại tài sản bảo đảm khác: 30%;
7. Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho những tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng cụ thể, và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của Quỹ BVMTVN khi chất lượng các khoản nợ suy giảm.
8. Số tiền dự phòng chung phải trích được xác định bằng 0,5% tổng số dư các khoản nợ từ nhóm 1 đến nhóm 4 quy định tại khoản 2 Điều này.
a) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung còn lại của quý trước nhỏ hơn số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung phải trích của quý trích lập, Quỹ BVMTVN sẽ phải trích bổ sung phần chênh lệch thiếu;
b) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung còn lại của quý trước lớn hơn số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung phải trích của quý trích lập, Quỹ BVMTVN phải hoàn nhập phần chênh lệch thừa.
1. Biện pháp xử lý rủi ro
Trường hợp Chủ đầu tư dự án bảo vệ môi trường không thể trả được nợ gốc và lãi theo thời hạn quy định trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường, Quỹ BVMTVN áp dụng các biện pháp xử lý gồm: điều chỉnh kỳ hạn, gia hạn nợ vay; khoanh nợ; xóa nợ.
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Chủ đầu tư không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng và Quỹ BVMTVN đánh giá là có khả năng trả nợ trong các kỳ hạn tiếp theo, thì Quỹ BVMTVN xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay;
b) Gia hạn nợ vay: Chủ đầu tư không có khả năng trả hết nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay đúng thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng và được Quỹ BVMTVN đánh giá là có khả năng trả nợ trong một khoảng thời gian nhất định sau thời hạn cho vay, thì Quỹ BVMTVN xem xét cho gia hạn nợ. Trong thời gian gia hạn nợ, Chủ đầu tư vẫn phải trả lãi tiền vay. Thời gian gia hạn nợ tối đa không quá 1/2 thời gian cho vay;
c) Khoanh nợ: Chủ đầu tư được xem xét khoanh nợ khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Chủ đầu tư vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân như: thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của khách hàng hoặc của dự án; Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Chủ đầu tư (không còn nguồn cung cấp nguyên vật liệu; mặt hàng sản xuất, kinh doanh bị cấm...). Thời gian khoanh nợ tối đa là 03 năm tính từ ngày Chủ đầu tư gặp rủi ro;
Trường hợp hết thời gian khoanh nợ, Chủ đầu tư vay vẫn gặp khó khăn, chưa có khả năng trả nợ sẽ được xem xét tiếp tục cho khoanh nợ với thời gian tối đa không vượt quá thời gian đã được khoanh nợ lần trước theo quyết định của cấp có thẩm quyền;
d) Xóa nợ: Chủ đầu tư được xóa nợ khi thuộc một trong các trường hợp sau:
- Chủ đầu tư vay vốn bị rủi ro do các nguyên nhân quy định tại Điểm c, khoản 1 Điều này nhưng sau khi đã hết thời gian khoanh nợ (kể cả trường hợp được khoanh nợ bổ sung) mà vẫn không có khả năng trả nợ. Quỹ BVMTVN đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán;
- Chủ đầu tư vay vốn có quyết định giải thể hoặc phá sản theo quy định của pháp luật mà không còn pháp nhân, không còn vốn, tài sản để trả nợ cho Quỹ BVMTVN và Quỹ BVMTVN đã áp dụng các biện pháp tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán;
- Cá nhân bị chết, mất tích.
2. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường hợp điều chỉnh kỳ hạn trả nợ. Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Quỹ BVMTVN đơn đề nghị điều chỉnh kỳ hạn trả nợ nêu rõ nguyên nhân không có khả năng trả nợ đúng thời hạn; khả năng trả nợ; thời gian đề nghị điều chỉnh.
3. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường hợp gia hạn nợ, khoanh nợ
Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Quỹ BVMTVN 01 bộ Hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ nêu rõ nguyên nhân gây thiệt hại; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền dư nợ gốc và lãi còn phải trả Quỹ BVMTVN; số tiền đề nghị gia hạn nợ, khoanh nợ;
b) 01 Biên bản xác định mức độ thiệt hại về vốn và tài sản do Chủ đầu tư lập có xác nhận của cá nhân, tổ chức có thẩm quyền;
c) 01 Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất (trường hợp pháp nhân);
d) 01 Phương án khôi phục sản xuất, kinh doanh.
4. Hồ sơ xử lý rủi ro đối với trường hợp xóa nợ
Chủ đầu tư gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Quỹ BVMTVN 01 bộ hồ sơ gồm:
a) 01 đơn đề nghị xóa nợ nêu rõ nguyên nhân dẫn đến rủi ro không trả được nợ; mức độ thiệt hại về vốn và tài sản; khả năng trả nợ; số tiền gốc và lãi đang còn nợ Quỹ BVMTVN; số tiền gốc và lãi xin xóa nợ.
b) 01 Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tuyên bố của Tòa án và các văn bản liên quan đến việc thanh lý tài sản đối với trường hợp người vay là pháp nhân, tổ chức kinh tế đã phá sản, giải thể;
c) 01 bản sao được chứng thực giấy chứng tử, giấy xác nhận hoặc quyết định tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật đối với trường hợp Chủ đầu tư là cá nhân bị chết, mất tích;
d) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
5. Thẩm quyền và trách nhiệm xử lý rủi ro
a) Giám đốc Quỹ BVMTVN xem xét quyết định việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ, gia hạn nợ;
b) Chủ tịch Hội đồng Quản lý Quỹ BVMTVN quyết định khoanh nợ; miễn, giảm lãi tiền vay.
c) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định xóa nợ gốc đối với trường hợp quy mô của đợt xóa nợ không vượt quá Quỹ dự phòng rủi ro tại Quỹ BVMTVN;
d) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xóa nợ gốc cho Chủ đầu tư khi quy mô của đợt xóa nợ vượt quá quỹ dự phòng rủi ro tại Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật.
1. Đối tượng sử dụng Quỹ dự phòng
a) Chủ đầu tư có dự án vay gặp thiên tai, địch họa, hỏa hoạn, dịch bệnh xảy ra làm thiệt hại trực tiếp đến vốn, tài sản của dự án;
b) Nhà nước thay đổi chính sách làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của Chủ đầu tư;
c) Chủ đầu tư là tổ chức bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật, cá nhân bị chết, mất tích;
d) Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 2 Điều 20 Thông tư này.
2. Nguyên tắc sử dụng Quỹ dự phòng
a) Sử dụng dự phòng cụ thể trích đã lập để xử lý rủi ro đối với các khoản nợ;
b) Tiến hành việc phát mại tài sản bảo đảm theo thỏa thuận với Chủ đầu tư và theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ;
c) Đối với các khoản nợ có bảo lãnh của ngân hàng: yêu cầu ngân hàng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;
d) Trường hợp sử dụng dự phòng cụ thể và số tiền thu được từ phát mại tài sản, tiền bảo lãnh không đủ bù đắp rủi ro của khoản nợ thì phải sử dụng dự phòng chung để xử lý.
3. Quyết định sử dụng Quỹ dự phòng rủi ro
Trường hợp phải sử dụng quỹ dự phòng rủi ro, Quỹ BVMTVN thành lập Hội đồng quyết định sử dụng quỹ dự phòng. Hội đồng do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ làm Chủ tịch và các thành viên gồm Giám đốc Quỹ, Trưởng ban kiểm soát, Kế toán trưởng, phụ trách bộ phận tín dụng và các thành viên khác do Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định.
4. Trách nhiệm của Hội đồng đối với việc xử lý rủi ro
a) Phê duyệt báo cáo tổng hợp kết quả thu hồi nợ đã sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, bao gồm kết quả xử lý tài sản bảo đảm và xác định rõ cơ sở của việc phê duyệt;
b) Quyết định hoặc phê duyệt việc phân loại nợ, cam kết ngoại bảng, trích lập dự phòng, sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
c) Quyết định hoặc phê duyệt các biện pháp thu hồi nợ đã được sử dụng dự phòng để xử lý, bao gồm cả việc xử lý tài sản bảo đảm.
5. Trách nhiệm của Quỹ BVMTVN đối với việc xử lý rủi ro
a) Việc sử dụng Quỹ dự phòng xử lý rủi ro để hạch toán các khoản nợ liên quan vào tài khoản ngoại bảng phù hợp và theo dõi, đôn đốc, thu nợ là công việc nội bộ của Quỹ BVMTVN, không làm thay đổi nghĩa vụ trả nợ của Chủ đầu tư đối với khoản nợ được xử lý rủi ro. Sau khi xử lý rủi ro, Quỹ BVMTVN phải có các biện pháp thu hồi nợ đầy đủ, triệt để và tiếp tục theo dõi, thu hồi nợ đối với khoản nợ được xử lý rủi ro theo hợp đồng tín dụng, cam kết đã thỏa thuận với Chủ đầu tư;
b) Sau thời gian tối thiểu 05 năm kể từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và đã thực hiện tất cả các biện pháp của Hội đồng xử lý rủi ro để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được, Quỹ BVMTVN được quyết định xuất toán nợ đã xử lý rủi ro ra khỏi ngoại bảng sau khi báo cáo và được Bộ Tài nguyên và Môi trường chấp thuận bằng văn bản;
Việc xuất toán nợ đã xử lý rủi ro ra khỏi ngoại bảng chỉ được thực hiện khi có đủ hồ sơ, tài liệu chứng minh đã thực hiện mọi biện pháp thu hồi nợ nhưng không thu được nợ;
Hồ sơ đối với khoản nợ đã được xuất toán ra khỏi ngoại bảng phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật, trong đó bao gồm cả hồ sơ xử lý rủi ro và toàn bộ tài liệu chứng minh Quỹ BVMTVN đã thực hiện tất cả các biện pháp để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được.
6. Xử lý số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro
Số tiền thu hồi được từ nợ đã xử lý rủi ro, kể cả số tiền thu hồi được từ việc xử lý tài sản bảo đảm, được coi là thu nhập khác trong kỳ kế toán của Quỹ BVMTVN.
1. Quỹ BVMTVN phê duyệt mức lãi suất hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm và tối đa không quá mức chênh lệch lãi suất dương giữa lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước và lãi suất cho vay với lãi suất ưu đãi của Quỹ BVMTVN áp dụng trong năm đó.
2. Nguyên tắc xác định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một dự án
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính trên tổng số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án;
c) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với số vốn vay chủ đầu tư trả nợ tổ chức tín dụng kể từ ngày có văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
d) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng, hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;
đ) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được vay vốn lãi suất ưu đãi hoặc tài trợ và đồng tài trợ bằng nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN;
e) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được hưởng chính sách ưu đãi tín dụng của Nhà nước.
g) Đối với các khoản vay chủ đầu tư trả nợ trước hạn, mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo thời hạn thực vay của khoản vay đó theo hợp đồng tín dụng đã ký;
h) Đối với các dự án được khoanh nợ thì thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất vay;
i) Thời hạn tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa bằng thời hạn vay ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu;
k) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản trả nợ quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ;
l) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản vốn vay để: trả lãi vay tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay vốn lưu động, nộp thuế VAT, đầu tư các hạng mục hoặc khối lượng công việc không có trong dự án đầu tư được duyệt;
m) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án thay đổi Chủ đầu tư.
3. Cách xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án như sau:
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án
Tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án bằng tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm cho dự án; mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm bằng tổng mức hỗ trợ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm của dự án;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm được tính như sau:
Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từng lần trả nợ |
= |
Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư |
x |
Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được phê duyệt |
x |
Thời gian thực vay (quy đổi theo năm) của số nợ gốc thực trả được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư |
Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: xác định theo số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày, tháng, năm nhận vốn vay đến ngày, tháng, năm nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu. Thời hạn thực vay quy ước: 1 tháng = 30 ngày; 1 năm = 360 ngày.
Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xác định theo mức lãi suất hỗ trợ vay vốn hàng năm do Quỹ BVMTVN phê duyệt;
c) Việc xác định thời hạn thực vay căn cứ vào thời điểm nhận nợ ghi trên Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng và thời điểm trả nợ gốc ghi trên Bảng kê số vốn trả nợ cho tổ chức tín dụng (quy đổi theo năm) đã ký giữa chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn. Lấy thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu so với thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản nợ gốc trong hạn để tính số ngày thực vay của số nợ gốc thực trả lần đầu và trên cơ sở đó tính lùi để xác định số ngày thực vay của số nợ gốc trả các lần tiếp theo.
Việc xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ được thực hiện theo nguyên tệ. Tại thời điểm cấp tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân USD/VND trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá tính chéo cho các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, để xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bằng đồng Việt Nam cho dự án.
1. Hồ sơ pháp lý
a) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
b) 01 bản Điều lệ hoạt động doanh nghiệp;
c) 01 bản sao Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng.
2. Hồ sơ tài chính
a) 01 bản sao Hợp đồng tín dụng;
b) 01 bản chính Báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án;
c) 01 bản chính Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng;
d) 01 bản chính Phiếu xác nhận trả nợ của các tổ chức tín dụng cho vay đối với dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;
đ) 01 bản sao các chứng từ liên quan đến giải ngân, trả nợ cho hợp đồng tín dụng liên quan đến dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
2. Hồ sơ dự án
a) 01 bản chính Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao Dự án đầu tư được phê duyệt;
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt dự án;
d) 01 bản chính Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của dự án;
đ) 01 bản sao Hợp đồng thực hiện dự án: Hợp đồng xây lắp, hợp đồng mua bán thiết bị...;
e) 01 bản sao văn bản xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định (nếu có);
g) 01 bản sao Hóa đơn theo quy định; bộ sao chứng từ nhập khẩu đối với thiết bị do chủ đầu tư nhập khẩu hoặc ủy thác;
h) 01 bản sao Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án;
i) 01 bản sao Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư được duyệt.
1. Các chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, Quỹ BVMTVN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Sau 07 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN gửi thông báo cho Chủ đầu tư kết quả kiểm tra của hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Quỹ BVMTVN tổ chức thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Riêng đối với dự án đầu tư phức tạp thời gian thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 55 ngày làm việc. Nội dung thẩm định hồ sơ như sau:
1. Thẩm định đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ; sự phù hợp về nội dung, số liệu, trình tự ban hành các tài liệu trong hồ sơ dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
a) Các tài liệu trong hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phải thống nhất, phù hợp, trình tự thời gian, tên dự án, nội dung đầu tư;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải đầy đủ số, ký hiệu theo quy định; ngày tháng năm, dấu; chữ ký; chức danh, họ tên của người có thẩm quyền ký văn bản; con dấu chức danh phải phù hợp thẩm quyền của người ký;
c) Các tài liệu trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao phải theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về việc cấp bản sao từ sổ chứng thực từ bản chính, chứng thực chữ ký. Các tài liệu là bản sao có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Trên cơ sở kết quả thẩm định toàn bộ dự án, trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN quyết định hỗ trợ lãi suất và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư. Đối với trường hợp từ chối hỗ trợ lãi suất Quỹ BVMTVN thông báo đến chủ đầu tư bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do, đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo.
1. Việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được thực hiện 01 năm 01 lần trên cơ sở số nợ gốc Chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng trong năm theo hợp đồng vay.
2. Hồ sơ giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
a) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
b) 01 bản sao Hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; Khế ước nhận nợ của Chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay ngoài Quỹ BVMTVN;
c) 01 bản sao Chứng từ trả nợ trong năm của Chủ đầu tư đối với tổ chức tín dụng cho vay vốn.
1. Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp tài liệu chứng minh dự án đầu tư đúng mục đích theo quy định của Quỹ BVMTVN; tính khả thi, hiệu quả kinh tế, môi trường, xã hội của dự án; khả năng tài chính của Chủ đầu tư theo yêu cầu của từng hình thức hỗ trợ tài chính trước khi quyết định hỗ trợ cho các dự án đầu tư môi trường.
2. Thẩm định hồ sơ, quyết định hoặc từ chối việc cho vay vốn và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
3. Thực hiện việc cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đúng đối tượng theo quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện đúng thỏa thuận trong các hợp đồng.
5. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, sử dụng vốn vay và trả nợ của Chủ đầu tư; kiểm tra tài sản bảo đảm tiền vay, tài sản bảo lãnh khi cần thiết.
6. Chấm dứt việc cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, thu hồi nợ vay trước thời hạn khi phát hiện Chủ đầu tư cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng đã ký.
7. Xử lý tài sản thế chấp theo quy định của Pháp luật.
8. Khởi kiện Chủ đầu tư vi phạm hợp đồng.
9. Lưu giữ, bảo quản hồ sơ vay vốn, hồ sơ thế chấp, hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phù hợp với quy định của pháp luật.
1. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến việc vay vốn với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, sử dụng vốn vay cho Quỹ BVMTVN và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã cung cấp cho Quỹ BVMTVN. Tạo điều kiện để Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm tra trước, trong và sau khi cho vay, cam kết và gửi đủ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chính hàng quý và hàng năm cho Quỹ BVMTVN trong suốt thời gian chưa trả hết nợ vay.
2. Từ chối các yêu cầu của Quỹ BVMTVN không đúng với các quy định của pháp luật và thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Yêu cầu giải ngân vốn vay ưu đãi, giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất khi có đủ điều kiện giải ngân; chịu trách nhiệm sử dụng vốn vay, hỗ trợ lãi suất đúng mục đích, có hiệu quả.
4. Trả nợ vốn vay theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi không thực hiện đúng những thỏa thuận về việc trả nợ vay và thực hiện các nghĩa vụ bảo đảm tiền vay đã cam kết trong hợp đồng.
6. Khiếu nại, khởi kiện việc vi phạm hợp đồng theo quy định của pháp luật.
Đối với các khoản cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đã được ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký cho đến khi hết hiệu lực và thanh lý của các Hợp đồng. Việc sửa đổi các nội dung của các Hợp đồng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành chỉ được thực hiện nếu nội dung sửa đổi phù hợp với các quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 5 tháng 5 năm 2017
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01: Giấy đề nghị vay vốn với lãi suất ưu đãi
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 01/ĐNVV
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN VỚI LÃI SUẤT ƯU ĐÃI
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị vay vốn:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
Quyết định thành lập số:
Đăng ký kinh doanh số: do (cơ quan cấp) ngày cấp
Ngành nghề kinh doanh:
Số tài khoản: Mã số thuế:
CMND số (đối với cá nhân): nơi cấp ngày cấp
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam xem xét, cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, với các nội dung chính sau đây:
Số tiền đề nghị vay:
Bằng chữ:
Mục đích sử dụng tiền vay:
Thời hạn vay:
Đảm bảo tiền vay bằng: (thế chấp tài sản hay bảo lãnh của Bên thứ 3)
1. Tóm tắt về dự án đề nghị được vay vốn với lãi suất ưu đãi
a) Nội dung dự án
- Tên dự án
- Lý do thực hiện dự án:
- Mục tiêu của dự án:
- Địa điểm đầu tư:
- Tiến độ thực hiện dự án:
- Hình thức đầu tư:
- Quy mô dự án:
- Mô tả công nghệ ứng dụng:
- Hiệu quả dự án:
- Quyết định phê duyệt số: ngày tháng năm
- Do cơ quan phê duyệt:
b) Vốn đầu tư
- Tổng mức đầu tư được phê duyệt:
- Cơ cấu và nguồn vốn đầu tư:
2. Phương án sử dụng vốn vay
(Đề nghị ghi rõ tên hạng mục, khối lượng xây dựng, thiết bị cho từng hạng mục công việc thực hiện trong dự án theo dự toán được duyệt)
TT |
Hạng mục công việc thực hiện |
Vốn vay |
Vốn đối ứng |
Thời điểm bắt đầu |
Thời điểm hoàn thành |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
3. Phương án trả nợ
a) Các nguồn thu nhập của đơn vị
b) Nguồn vốn trả nợ, cơ sở hình thành nguồn trả nợ
c) Lịch biểu trả nợ (xây dựng phù hợp với thời gian vay)
- Thời gian ân hạn Lý do
- Kỳ hạn trả nợ gốc
- Kỳ hạn trả lãi
4. Đảm bảo tiền vay
5. Các cam kết
Bên đề nghị vay vốn khẳng định và cam kết:
a) Hồ sơ vay vốn được xây dựng hoàn toàn dựa trên các thông tin, tài liệu hiện có của đơn vị và:
- Phương án sử dụng vốn vay phù hợp với dự án được duyệt, khả năng quản lý, triển khai thực hiện dự án của chúng tôi;
- Phương án trả nợ vốn vay này phù hợp với khả năng tài chính, quản lý để triển khai thực hiện dự án của chúng tôi;
- Tài sản đảm bảo tiền vay thuộc quyền sở hữu của bên thế chấp (hoặc bên bảo lãnh), tài sản được định đoạt mà không chịu sự ràng buộc của bất cứ bên nào; tài sản được phép giao dịch không hạn chế trên thị trường, được pháp luật cho phép hoặc không bị cấm mua, bán, tặng, cho, chuyển đổi, chuyển nhượng, cầm cố thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác; tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng; tài sản đảm bảo chưa cầm cố, thế chấp, bảo lãnh hoặc làm vật đảm bảo để thực hiện các nghĩa vụ cho bất kỳ tổ chức, cá nhân nào; tài sản đã được mua bảo hiểm (đối với tài sản mà pháp luật quy định bắt buộc phải mua bảo hiểm);
- Chịu trách nhiệm về sự chính xác và trung thực của Hồ sơ vay vốn; tạo điều kiện để Quỹ BVMTVN kiểm tra, giám sát trong quá trình thẩm định vay vốn và bổ sung tài liệu liên quan khi Quỹ yêu cầu.
b) Khi đã được Quỹ quyết định cho vay:
- Chấp nhận các quy định về cho vay với lãi suất ưu đãi của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam;
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích, có hiệu quả.
- Trả nợ gốc tiền vay và lãi tiền vay đầy đủ, đúng hạn;
- Mua bảo hiểm tài sản hình thành từ vốn vay, tài sản thế chấp theo yêu cầu của pháp luật hoặc khi Quỹ yêu cầu.
- Tạo điều kiện để Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam kiểm tra việc sử dụng vốn vay, tài sản đảm bảo vốn vay.
6. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu được cung cấp trong hồ sơ kèm theo.
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam xem xét, tiến hành các thủ tục cần thiết cho ...... (tên tổ chức, cá nhân) vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam./.
Nơi nhận: |
………., ngày ….. tháng ….. năm….. |
Mẫu số 02: Giấy đề nghị giải ngân vốn vay tạm ứng
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 02/ĐNGN
CHỦ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
………….., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG VỐN VAY (ĐỢT ………..)
(Dự án “ ……………………………………….”.)
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Căn cứ Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường số ………… ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và ……………………. (Chủ đầu tư).
…………………… (Chủ đầu tư) đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam cho tạm ứng số tiền với nội dung như sau:
1. Số tiền đề nghị tạm ứng đợt ………………………..:
- Bằng số: ………………………đồng
- Bằng chữ: …………………………..
Trong đó: + Giá trị xây lắp: ………………đồng.
+ Giá trị thiết bị: ………………..đồng.
2. Lãi suất cho vay:………….. %/năm.
3. Thời hạn trả nợ:………… tháng, tính từ thời điểm giải ngân lần đầu tiên
4. Lý do tạm ứng: Tạm ứng để thanh toán kinh phí thực hiện dự án “…………………………….”
5. Thời gian thanh toán: Tối đa không quá ....tháng tính từ thời điểm cấp vốn tạm ứng đầu tiên.
6. Tổng vốn vay theo Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường số ……………….. ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và ……………………….(Chủ đầu tư)
- Bằng số: ……………………………….đồng Việt Nam
- Bằng chữ: ………………………………………………
Trong đó: + Giá trị xây lắp: ……………..đồng.
+ Giá trị thiết bị: ………………đồng.
7. Tổng dư nợ của Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường số ……….. ngày .... tháng … năm ………. giữa Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và …………………….. (Chủ đầu tư) đến lần tạm ứng này 0 VNĐ.
8. Phương thức giải ngân: Chuyển khoản cho đơn vị hưởng lợi
Tên đơn vị hưởng lợi:
Số tiền:……………. đồng Việt Nam (Bằng chữ:………………………………)
Số tài khoản:………………………….. Mở tại
9. Chứng từ tạm ứng:
- Hợp đồng …………………………………………………………………………………………
- ………………………………………………………………………………………………………
10. Bên vay cam kết:
- Số tiền vay đề nghị rút (chi tiết được liệt kê trong Bảng kê rút vốn đính kèm) để thanh toán các khoản chi tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng nêu trên và chưa được đề nghị thanh toán bằng nguồn vốn từ Bên cho vay;
- Bên cho vay được toàn quyền ghi nợ số tiền đề nghị cấp vốn trên vào tài khoản nợ của Bên vay tại Quỹ BVMTVN ngay khi khoản vay tín dụng này được cấp theo yêu cầu nêu trong Giấy đề nghị cấp vốn vay này. Thời điểm và giá trị ghi nợ chính là thời điểm và giá trị của khoản vay tín dụng được cấp mà Bên cho vay có thể chứng minh được; Bên vay sẽ ký Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ tại thời điểm ghi nợ này;
- Giấy đề nghị cấp vốn vay này là một phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng trên.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 03: Giấy đề nghị giải ngân vốn vay thanh toán
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 03/ĐNGN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP VỐN VAY (ĐỢT ……..)
Số: ……/…….
Ngày ….. tháng ….. năm…..
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ Môi trường Việt Nam
Bên vay: (Tên chủ đầu tư, ghi theo GĐKKD)
Địa chỉ: (ghi theo GĐKKD)
Tên người đại diện: (ghi theo GĐKKD) Chức vụ: (Giám đốc/chủ hộ)
Căn cứ Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường số …………../TD-QMT/………….. ký ngày ….. tháng ….. năm….. giữa Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam và (Tên chủ đầu tư, ghi theo GĐKKD).
(Tên chủ đầu tư, ghi theo GĐKKD) đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam duyệt giải ngân vốn vay theo Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường nêu trên với các nội dung sau:
1. Giá trị đề nghị giải ngân đợt này:
Bằng số: ... đồng
Bằng chữ: ... đồng
Trong đó:
+ Xây dựng: ... đồng
+ Thiết bị: ... đồng
2. Chi tiết hạng mục thực hiện giải ngân đợt này:
a) Hạng mục xây dựng:
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải ngân)
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải ngân)
b) Hạng mục thiết bị:
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải ngân)
- (Tên nội dung hạng mục đề nghị giải ngân)
(Có bảng kê chi tiết chứng từ rút vốn kèm theo)
3. Tổng giá trị đầu tư (ghi theo giá trị được phê duyệt cuối cùng):
Bằng số: ………….. đồng
Bằng chữ: ………….đồng
Trong đó:
TT |
Hạng mục đầu tư |
Vốn vay |
Vốn tự có của Chủ đầu tư |
Cộng |
|
Quỹ |
Khác |
|
|||
1 |
Xây dựng |
|
|
|
|
2 |
Thiết bị |
|
|
|
|
… |
… |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
… |
… |
… |
4. Loại hình cấp vốn: Vay vốn với lãi suất ưu đãi.
5. Mục đích rút vốn vay: Thanh toán kinh phí thực hiện dự án “………………….”
6. Giá trị đã giải ngân: (Ghi tổng số tiền đã được Quỹ giải ngân theo HĐ tín dụng nêu trên) đồng.
Trong đó:
a) Giá trị giải ngân đợt ... là: (Ghi tổng số tiền giải ngân đợt ...)
Trong đó:
+ Hạng mục xây dựng: ... đồng
+ Hạng mục thiết bị: ... đồng
b) Giá trị giải ngân đợt ... là: (Ghi tổng số tiền giải ngân đợt...)
Trong đó:
+ Hạng mục xây dựng: ... đồng
+ Hạng mục thiết bị: ... đồng
……
7. Phương thức đảm bảo tiền vay: Bảo lãnh của Ngân hàng / Đảm bảo bằng tài sản của bên thứ ba / Đảm bảo bằng tài sản của chủ đầu tư/ Đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai từ dự án vay vốn (hoặc bằng cả các hình thức trên trừ trường hợp Bảo lãnh của ngân hàng).
(Chủ đầu tư ghi lại phương thức đảm bảo tiền vay theo QĐ được duyệt)
8. Phương thức rút vốn vay: Chuyển khoản cho Đơn vị hưởng lợi.
8.1. Đơn vị hưởng lợi thứ nhất: …………………………………………………………………
- Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
- Mở tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………………
8.2. Đơn vị hưởng lợi thứ 2: …………………………………………………………………….
- Số tài khoản: …………………………………………………………………………………….
- Mở tại Ngân hàng: ………………………………………………………………………………
8.3. .........................……………………………………………………………………………….
9. Bên vay cam kết:
- Số tiền vay đề nghị rút (chi tiết được liệt kê trong Bảng kê rút vốn đính kèm) để thanh toán các khoản chi tuân thủ đúng các thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường nêu trên và chưa được đề nghị thanh toán bằng nguồn vốn từ Bên cho vay;
- Bên cho vay được toàn quyền ghi nợ số tiền đề nghị rút vốn trên vào tài khoản nợ của Bên vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam ngay khi khoản vay tín dụng này được rút theo yêu cầu nêu trong Giấy đề nghị cấp vốn vay này. Thời điểm và giá trị ghi nợ chính là thời điểm và giá trị của khoản vay tín dụng được rút mà Bên cho vay có thể chứng minh được; Bên vay sẽ ký Khế ước nhận nợ và cam kết trả nợ tại thời điểm ghi nợ này;
- Giấy đề nghị rút vốn vay này là một phần không tách rời của Hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường trên.
|
CHỦ ĐẦU TƯ |
Mẫu số 04: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/TT-BTNMT ngày 21 tháng 3 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Mẫu 04/ĐNHTLS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT SAU ĐẦU TƯ
Kính gửi: Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam
Tên đơn vị (chủ đầu tư) ………………………………………………………………………….
Họ tên Giám đốc ………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………….
Đăng ký kinh doanh số …………………………………………………………………………..
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………………………………
Số điện thoại: ………………………………………………………………………………………
Tài khoản ……………………………Mở tại ngân hàng: ………………………………………
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư với những nội dung sau:
1. Thông tin về Dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
Tên dự án …………………………………………………………………………………………
Địa điểm thực hiện dự án: ………………………………………………………………………
Tổng vốn đầu tư dự án: …………………………………………………………………………
Tổng vốn quyết toán: ……………………………………………………………………………
2. Số tiền vay của các tổ chức tín dụng
- Hợp đồng tín dụng số.............ngày ..../……/.... ký giữa chủ đầu tư và ……………………
- Tổng số vốn vay của tổ chức tín dụng để đầu tư TSCĐ của dự án: (Theo HĐTD):
+ Bằng số: …………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………
- Lãi suất vay vốn... ……………………………………; Thời hạn vay vốn…………………..
- Thời hạn trả nợ vay…………………………………..; Thời điểm bắt đầu trả nợ………….
- Kỳ hạn trả nợ ……………………………………………………………………………………
- Tổng số vốn vay đề nghị được hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cả dự án:
+ Bằng số: …………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………
3. Số tiền đề nghị cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu tư:
+ Bằng số: …………………………………………………………………………………………
+ Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………
4. Các tài liệu kèm theo (nếu có)
Chúng tôi xin bảo đảm và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực của các thông tin, số liệu được cung cấp trong hồ sơ kèm theo.
Đề nghị Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam xem xét hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam./.
Nơi nhận: |
………., ngày ….. tháng ….. năm….. |
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 03/2017/TT-BTNMT |
Hanoi, March 21, 2017 |
PROVIDING GUIDANCE ON PREFERENTIAL LOANS AND POST-INVESTMENT INTEREST RATE INCENTIVES GRANTED BY THE VIETNAM ENVIRONMENT PROTECTION FUND
Pursuant to the Law on Environment Protection dated June 23, 2014;
Pursuant to the Government's Decree No. 21/2013/ND-CP defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment;
Pursuant to the Government's Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 specifying implementation of certain articles of the Law on Environment Protection;
Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 78/2014/QD-TTg dated December 26, 2014 on organization and operation of the Vietnam Environment Protection Fund
In light of the request of the Director of Department of Finance and the Director of the Department of Legislation;
The Minister of Natural Resources and Environment hereby issues the Circular providing guidance on preferential loans and post-investment interest rate incentives granted by the Vietnam Environment Protection Fund.
Article 1. Scope of application
This Circular provides guidance on preferential loans extended, and post-investment interest rate incentives granted, by the Vietnam Environment Protection Fund (hereinafter referred to as VEPF).
Article 2. Subjects of application
1. Project owners referred to in Clause 1 Article 42 of the Government's Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 specifying implementation of certain articles of the Law on Environment Protection (hereinafter referred to as Decree No. 19/2015/ND-CP).
2. The VEPF and organizations or individuals involved in grant of loans and post-investment interest rate incentives by the VEPF.
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Project owner is any organization or individual owning funds or authorized to directly manage and use funds for carrying out environmental protection projects.
2. Grant of a preferential loan refers to a financial support given by the Government through the VEPF that lends a project owner a fund charged at the preferential lending interest rate in order for the project owner to carry out environmental protection projects within the territory of Vietnam.
3. Post-investment interest rate incentive (lending interest rate incentive) refers to a non-refundable financial aid given by the Government through the VEPF with the aim of partially reducing the interest rate on a project owner’s borrowed fund for carrying out an environmental protection project which is granted by a credit institution authorized to operate within the territory of Vietnam.
4. Loan term refers to a period of time that begins on the date of a project owner’s receipt of the first loan and ends on the date of full repayment of the borrowed fund which is agreed upon in the terms and conditions of a credit agreement on environmental protection investment.
5. Debt maturity refers to an agreed-upon component time period of the loan term at the end of which a project owner offered a loan must repay principal and interest in part or in full to the VEPF.
6. Grace period refers to a period of time from the date of initial fund withdrawal to the beginning date of loan principal repayment which is defined to match the project completion duration. During a grace period, a project owner shall not be required to repay principal but shall be obliged to make interest payment.
7. Overdue debt refers to a part or the whole of loan principal and/or loan interest which is due and the project owner has not yet been repaid in time to the VEPF.
8. Debt maturity adjustment refers to an agreement between the VEPF and the project owner on a change to the loan term predetermined in the credit agreement on environmental protection investment.
9. Debt rescheduling refers to the VEPF’s granting its approval of an extended period of loan principal and/or loan interest payment coming after the loan term which has been specified in a credit agreement on environmental protection investment.
10. Debt relief refers to the VEPF’s decision to defer collection of an amount of debt owed by a project owner and not to charge the interest on the offered loan arising during the period of grant of debt relief.
11. Debt (principal and/or interest) cancellation refers to the VEPF’s decision not to collect a part or the whole of loan principal and/or interest owed by a project owner to the VEPF.
12. Risk hedge or provision refers to an amount of money recorded as the VEPF’s expenses which is set aside to reduce any possible losses that may happen due to its customer’s failure to discharge his/her agreed-upon debt obligations. Risk hedge shall include specific and general hedge.
Article 4. Principles of preferential loans and post-investment interest rate incentives
1. Use the borrowed fund for the right purposes specified in the credit agreement on environmental protection investment.
2. Repay a amount of the borrowed fund in full and in time as stated in the credit agreement on environmental protection investment.
3. The project owner shall be offered a one-time payment of post-investment interest rate incentive amount only if the amount of borrowed investment capital (exclusive of overdue debts) falling within the range of investment outlay in an investment project is approved by the competent authority.
Article 5. Currency unit assigned for lending, debt repayment and post-investment interest rate incentive
The currency unit assigned for use in the process of extension of a preferential loan, debt repayment and offer of the post-investment interest rate incentive amount shall be Vietnamese dong.
EXTENSION OF A PREFERENTIAL LOAN
Article 6. Loan amount and loan purpose
1. The project owner carrying out the environmental protection investment project may take out a preferential loan on which the maximum interest rate is stipulated by Clause 1 Article 42 of the Decree No. 19/2015/ND-CP.
2. The maximum loan amount shall be restricted to 5% of the realized charter capital of the VEPF determined at the loan approval date.
3. The maximum loan amount extended to the project owner shall not be allowed to exceed 10% of the realized charter capital of the VEPF determined at the loan approval date, except for loans derived from the entrusted or authorized funding sources of the Government, organizations or individuals.
4. The borrowed fund shall be used for investing in integral components of the project financed by that borrowed fund with construction, equipment installation and technological application works preferred.
Article 7. Loan amount proportionate to the value of the asset mortgaged or pledged to secure, or put up as security for a loan
The VEPF shall take into consideration the value of mortgaged, pledged or collateral asset which has been valued in order to determine the approved loan amount. The maximum loan amount shall equal to 70% of the value of mortgaged, pledged or collateral asset which has been determined and specified on the credit agreement on environmental protection investment. Where the project owner uses a bank guarantee to secure its loan, the allowable maximum loan amount shall be equal to 100% of the guarantee value.
Article 8. Loan term and grace period
1. Loan term shall be defined on the basis of capital recovery capability, relevant to the operating cycle and debt repayment capability of the project owner, but shall be 10 years at the maximum and not exceed the borrowing enterprise’s lifespan.
2. The maximum grace period for a loan offered to a project shall be 02 years.
1. The lending interest rate determined by the VEPF shall not exceed 50% of the State-controlled investment credit interest rate quoted by the competent authority at the loan approval date.
2. The lending interest rate applied to a particular project shall be determined at the date of entry into the credit agreement on environmental protection investment and shall be fixed during the loan term.
3. The interest rate on an overdue debt shall be as much as 150% of the interest rate on an unmatured debt specified in the credit agreement on environmental protection investment, and shall be calculated as per the loan principal and late repayment interest.
1. The VEPF shall use any kind of security for a loan which is defined by the State Bank of Vietnam.
2. A loan may be secured by a wide variety of assets.
Article 11. Loan application documentation
1. Documents required by laws
a) 01 original copy of the loan application form using the Form No. 01 hereto attached;
b) 01 duplicate copy of the Business Registration Certificate or the Investment Certificate;
c) 01 duplicate or original copy of the Appointment Decision and personal documents of the legal representative or the Chief Accountant;
d) 01 duplicate copy of the Statutes of the borrowing enterprise (where available);
dd) 01 duplicate copy of the Establishment Decision (where available);
e) Other relevant documents (if necessary).
2. Financial documents
a) 01 duplicate copy of the financial statement prepared for the last 03 years. With regard to the project financed by the borrowed fund worth at least VND 05 billion, an audited financial statement shall be required;
b) 01 original copy of the project owner’s Plan for business operations performed during the loan term;
c) Other relevant documents (if necessary).
3. Project-related documents
a) 01 original copy of the text of the environmental protection project as referred to in Point a Clause 1 Article 42 of the Decree No. 19/2015/ND-CP;
b) A notarized copy of the Decision on approval of the environmental impact assessment report or the environmental protection plan, or the detailed or simplified environmental protection scheme, of the competent authority.
c) 01 original copy of the Decision on approval of the investment outlay;
dd) 01 duplicate copy of the Building Permit (where available);
dd) Other relevant documents regarding the project (where available).
4. Loan security documents
a) Documents relating to assets pledged as security for a loan, enclosing the checklist of these assets (including the proof of ownership of and title to these assets, etc.);
b) Written confirmation of the third-party guarantor.
Article 12. Receipt and processing of loan application
1. The project owner shall submit 01 set of all documents referred to in Article 11 hereof in a direct manner, by post, or via the online public service (where applicable), to the VEPF.
2. Upon receipt of the loan application, the VEPF shall promptly verify whether a full amount of required documents are provided. After the duration of 07 business days, the VEPF shall notify the project owner in writing of the verification result.
Article 13. Assessment of the loan application
The VEPF shall carry out assessment of the loan application within the duration of 40 business days of receipt of all required and valid documents. With regard to the complicated investment project, the duration of assessment may be extended but shall not exceed 55 business days.
1. Assessment of submitted project-related documents:
a) Check and evaluate whether contents and data included in documents and materials regarding the project and the project owner is complete, valid, legal and accurate;
b) Check completion of investment procedures in accordance with applicable laws and regulations on project investment and development management;
c) Give comments or assessment opinions on the project execution process, authority to issue kinds of project-related documents or materials in accordance with applicable laws and regulations.
2. Assessment of the project owner’s capability
a) Capability and previous performance in its conduct of business and production operations as well as management of the project;
b) Financial competence and capability of repaying debts by the maturity date which are specified in the loan application;
c) The project owner’s creditworthiness in the credit relationship with the VEPF and other credit institutions.
3. Assessment of the financial plan and loan repayment plan
a) Give comments on and assessment of markets where input resources or factors and finished products produced by the project are traded;
b) Analyze and evaluate necessary conditions for measurement of economic and financial effectiveness;
c) Assess the investment location, scale and designed capacity – production quantity, technology of currently available equipment and investment approaches;
d) Assess the investment outlay, progress of use of borrowed fund and factors affecting the investment outlay;
dd) Assess the feasibility of funding sources used for financing the investment project;
e)Assess the project owner’s equity participation in the project which accounts for at least 20% of the investment outlay;
g) Assess incomes and expenses arising from the project.
4. Assessment of other related factors affecting the process of making investment, managing and operating the project.
5. Assessment of performance indicators and loan repayment plans
a) Assess key indicators showing economic and financial efficiency of the project (Net present value – NPV, internal rate of return – IRR and discounted payback period);
b) Assess the capital recovery;
c) Assess the loan debt repayment capability and plan: The capital that can be used for debt repayment purposes must be commensurate with each borrowed fund and feasibility of the debt repayment plan;
d) Give comments and assessment opinions on the significance, economic, social and environmental effectiveness of the project.
6. Analysis of risk factors affecting the feasibility of the proposed plans.
7. Assessment of the project owner’s implementation of the loan security procedures in accordance with applicable laws and regulations on secured transactions and other relevant legislation.
8. Field inspection carried out at the project site
a) Compare the submitted loan application with original records and documents deposited at the project owner’s office;
b) Discuss issues relating to the loan application;
c) Evaluate conformance of the project site.
9. In light of the results of overall assessment of the project, within the maximum duration of 10 business days, the VEPF shall decide whether a loan is approved and notify the project owner in writing of its decision. In case of rejection, the VEPF shall send a written notification to the VEPF in which clear reasons for such rejection should be given, and simultaneously forward such notification to the Ministry of Natural Resources and Environment for reporting purposes.
Article 14. Credit agreement on environmental protection investment
The credit agreement on environmental protection investment shall be entered into between the VEPF and the project owner. Rights and obligations of contracting parties together with other commitments agreed by contracting parties in accordance with applicable laws and regulations must be expressed under terms and conditions of the credit agreement on environmental protection investment.
Article 15. Advance loan disbursement
1. Loan disbursement shall be subject to terms and conditions of the credit agreement on environmental protection investment which has been signed and shall match the progress of use of borrowed fund and demand for the borrowed fund of the project owner. The project owner shall send the VEPF in a direct manner, by post or via the online public service (where available) the application form for advance disbursement by using the Form No. 02 hereto attached, together with the loan application documents specified in Clause 4 and 5 of this Article in order to request the advance loan disbursement.
2. The project owner may be offered a loan disbursement for advance payment purposes under the following circumstances:
a) The project is carried out in the form of procurement (or appointment) under terms and conditions of the agreement between the project owner and the contractor;
b) Such disbursement is used for purchase of equipment or technology (including both imported and domestic equipment).
3. The maximum amount of advance loan disbursement shall be subject to the following regulations:
a) With regard to construction contracts, such amount shall be as much as 20% of the approved loan limit;
b) With regard to the technological equipment procurement contract, the engineering and construction (EC) contract, the engineering and procurement (EP) contract, the contra technological equipment procurement and construction (PC), the engineering, technological equipment procurement and construction (EPC) contract, the turnkey contract and other construction contract, such amount shall be as much as 10% of the approved loan limit;
c) With regard to equipment purchases, the amount of advance loan disbursement shall be equal to the project owner’s amount payable to the supplier or the carrier (if any) of purchased equipment under terms and condition of the economic agreement, but shall not exceed 30% of the approved loan limit.
4. Documents submitted to apply for an advance loan disbursement for the project carried out in the form of procurement (or appointment) shall be subject to the contract signed between the project owner and the contractor
a) 01 duplicate copy of the written approval of the procurement (or appointment) results granted by the competent authority;
b) 01 duplicate copy of the economic agreement between the project owner and the contractor;
c) 01 duplicate copy of the written contract performance bond held by the winning contractor.
5. Documents submitted to apply for the advance loan disbursement for purchase of equipment (including both imported and domestic equipment) shall be composed of the followings:
a) 01 duplicate copy of the economic agreement between the project owner and the supplier or toll manufacturer of purchased equipment;
b) 01 duplicate copy of the written approval of the contract in accordance with applicable laws and regulations (if any);
c) 01 duplicate copy of the import and export license of the project owner (if the project owner directly performs import transactions);
d) 01 duplicate copy of the contract for entrustment of import and the export and import license of the entrusted importer (in case of the import entrustment);
dd) 01 duplicate copy of the written guarantee on the down payment for purchased equipment issued by the importer (in case of the advance loan disbursement used for making down payment for purchased equipment).
Article 16. Disbursement of borrowed fund for payment purposes
Loan disbursement shall be subject to terms and conditions of the credit agreement on environmental protection investment which has been signed and shall match the progress of use of borrowed fund and demand for the borrowed fund of the project owner. The project owner shall send the VEPF in a direct manner, by post or via the online public service (where available), an application form for disbursement of borrowed fund for payment purposes by using the Form No. 03 hereto attached, together with the loan application documents specified in Clauses 1, 2 and 3 of this Article in order to request the disbursement of borrowed fund for payment purposes.
1. Documents submitted to apply for the disbursement of borrowed fund for payment for construction workloads
a) 01 duplicate copy of the legitimate decision on the contractor appointment issued by the competent authority (where applicable);
b) 01 duplicate copy of the written approval of the bidding result, the contract-winning estimate and the report of modification of data specified in the bid consideration contract (where available);
c) 01 duplicate copy of the detailed bill of quantities;
d) 01 duplicate copy of the written approval of design - estimate;
dd) 01 duplicate copy of the economic agreement between the project owner and the contractor;
e) 01 duplicate copy of the report of commissioning of completed construction works enclosing the spreadsheet of total value of construction works going through the commissioning process;
g) 01 duplicate copy of the sales invoice;
h) 01 duplicate copy of other lawful document evidencing payments required by laws and regulations;
i) With respect to additional workloads arising out of the bid quote, 01 duplicate copy of the written approval of the revised bidding results (in case of the bidding on such additional workloads) or the approved modified price estimate (in case of the appointment of the contractor for such additional workloads).
2. Documents submitted to apply for the disbursement of borrowed fund for payment for quantities of equipment
a) 01 duplicate copy of the legitimate decision on the contractor appointment issued by the competent authority (where applicable);
b) 01 duplicate copy of the written approval of the bidding result, the contract-winning estimate and the report of modification of data specified in the bid consideration contract (where available);
c) 01 duplicate copy of the economic agreement between the project owner and the supplier;
d) 01 duplicate copy of the sales invoice (with respect to domestically-purchased equipment);
e) 01 duplicate copy of a set of import documents (with respect to imported equipment), including import contract, commercial invoice, bill of lading, insurance certificate, packing list, quality certificate, origin certificate and import customs declaration form, tax notice, or dispatch invoice, of the entrusted importer;
g) 01 duplicate copy of the receipt note or the test report of completely installed equipment;
h) 01 duplicate copy submitted together with the original copies of documents related to equipment-related costs (transportation, storage, insurance, tax and warehousing cost, etc.);
i) 01 duplicate copy of other lawful document evidencing payments required by laws and regulations.
3. Documents submitted to apply for the disbursement of borrowed fund for payment for consultancy workloads
a) 01 duplicate copy of the consultancy contract between the project owner and the consultant;
b) 01 original copy of the test report of completed consultancy workloads;
c) 01 duplicate copy of other lawful document evidencing payments required by applicable laws and regulations on consultancy services.
Article 17. Loan disbursement process
1. Upon receipt of all required documents from the project owner, which are referred to in Article 15 and 16 hereof, the VEPF shall be responsible for carrying out inspection and disbursing the borrowed fund to the project owner not later than 30 business days.
2. In each time the loan disbursement is received, the project owner shall enter into an indebtedness contract and debt repayment commitment. The only original copy of the indebtedness contract shall be deposited with the VEPF.
3. The process for disbursement of the loan for the foreign-invested investment project or the contract awarded under the international bidding procedure wherein the donor and/or the co-donor on one side and the Government of Vietnam on the other side have made a particular agreement on the disbursement of the borrowed fund for payment purposes, shall be subject to that agreement.
1. The borrowing project owner shall be allowed to make early repayment to the VEPF.
2. The VEPF shall move the principal that the project owner fails to repay by the agreed due date to the delinquency status unless the project owner has obtained the VEPF’s approval of debt rescheduling, and notify the project owner of such move to the delinquency status. The notification of delinquency should specify the outstanding principal balance becoming delinquent, the delinquency date and the interest rate applied to the delinquent debt.
3. The VEPF and the project owner shall enter into an agreement on the order of collection of loan principal and interest. With respect to an overdue loan, the VEPF shall collect loan principal first and loan interest later.
4. The VEPF shall be entitled to deal with assets pledged as security for a loan to recover its debt in accordance with applicable legislation.
Article 19. Debt classification
On a quarterly basis, the VEPF shall classify debts in accordance with regulations issued by the State Bank of Vietnam.
Article 20. Creation of hedges
1. Specific hedge refers to a monetary amount created on the basis of classification of specific debts as a contingency fund or provision for any loss that may arise.
Specific project owners shall be required to set aside a specific amount of money as a provision for any risk which is calculated according to the following formula:
R = max {0, (A - C)} x r
Where:
R: specific hedge
A: debt value
C: collateral value (deductible value of collateral)
r: rate of specific hedge for any credit risk to the debt.
2. The rates of specific hedge (r) against any risk to specific debt groups shall be specified as follows:
a) 1st debt group: 0%;
b) 2nd debt group: 5%;
c) 3rd debt group: 20%;
d) 4th debt group: 50%;
dd) 5th debt group: 100%.
3. Collateral used as a deduction for the purpose of calculation of the specific hedge (R), referred to in Clause 1 of this Article, must fully meet the following requirements:
a) The VEPF shall have the right to deal with collateral in accordance with laws if the project owner fails to fulfill specified obligations;
b) The collateral must fully meet requirements set out by applicable laws on secured transactions;
c) The collateral of which value is at least VND 200 billion as provided by Point c Clause 5 of this Article must be valued by the accredited valuing entity in accordance with applicable legislation;
Where the accredited valuing entity is not competent to carry out valuation or there is none of the valuing entity gaining competence in valuing collateral as required by this Clause, the VEPF shall, on its own, carry out valuation of the collateral in accordance with applicable laws on collateral in order to determine value of the collateral recorded as a deduction during the process of calculating the specific hedge. Unless the collateral fully meets requirements specified by Point a, b, c, and d of this Clause, deductible value of that collateral shall be equal to zero.
4. The deductible value of the collateral shall be calculated as multiplying value of the collateral referred to in Clause 5 of this Article by the deductible rate relative to a particular collateral in accordance with Clause 6 of this Article.
The VEPF will determine the rate of deduction relative to specific kinds of collateral on the basis of assessment of collateral recovery likelihood during the process of dealing with such collateral but that rate will not allowed to exceed the minimum deductible rate relative to specific types of collateral in accordance with applicable laws and regulations.
5. The collateral shall be valued according to the followings:
a) The guarantee amount specified on the commercial bank’s guarantee certificate;
b) The Government bond listed at the Stock Exchange. The reference price quoted at the Stock Exchange, whether at the end of the date preceding the date of creation of specific hedge or the latest point of time prior to the date of creation of specific hedge (if the former is not available), shall be used for calculation of value of the collateral;
c) The company’s stock listed on the Stock Exchange. The reference price quoted at the Stock Exchange, whether at the end of the date preceding the date of creation of specific hedge or at the latest point of time prior to the date of creation of specific hedge (if the former is not available), shall be used for calculation of value of the collateral.
Face value of the stock which has not yet been listed at the Stock Exchange or other valuable paper issued by the company (including the credit institution) shall be used for calculation of value of the collateral;
d) The movable property, real property and other types of collateral: Value of the collateral shall be determined by the accredited valuing entity referred to in Point d Clause 3 of this Article or according to regulations issued by the VEPF. In the absence of the written document on valuation of the collateral, value of the collateral shall be calculated as zero;
dd) The asset leased under a finance lease (value of the leased asset under a finance lease minus the rental payable): value of the collateral shall be determined according to the residual amount of rental specified in the finance lease at the date of creation of specific hedge or value determined by the accredited valuing entity in accordance with applicable laws;
6. The maximum deductible percentage of the collateral shall be calculated as follows:
a) If the gold bullion, except for the gold bullion specified in Point i of this Clause, and the project owner’s deposit denominated in a foreign currency, are put up as collateral, that rate shall be equal to 95%;
b) If the Government bonds, negotiable instruments or valuable papers issued by credit institutions; savings cards, deposit certificates, promissory notes, or treasury bills issued by credit institutions or foreign bank branches, are put up as collateral of which
the residual term to maturity is below 01 year, the rate shall be equal to 95%;
the residual term to maturity ranges from 01 year to 05 years, the rate shall be equal to 85%;
the residual term to maturity is below 05 year, the rate shall be equal to 80%;
c) If the other credit institutions’ stocks listed at the Stock Exchange are put up as collateral, the rate shall be equal to 70%;
d) If the guarantee issued by the commercial bank is put up as collateral, the rate shall be equal to 70%;
dd) If the other company’s stocks listed on the Stock Exchange are put up as collateral, the rate shall be equal to 65%;
e) If stocks which have not yet been listed at the Stock Exchange and valuable papers, except for those stipulated by Point c of this Clause, which have been issued by the listed credit institutions, are put up as collateral, the rate shall be equal to 50%;
If stocks which have not yet been listed at the Stock Exchange and valuable papers, except for those stipulated by Point c of this Clause, which have been issued by the unlisted credit institutions, are put up as collateral, the rate shall be equal to 30%;
g) If stocks which have not yet been listed at the Stock Exchange and valuable papers, except for those stipulated by Point c of this Clause, which have been issued by the listed companies, are put up as collateral, the rate shall be equal to 30%;
If stocks which have not yet been listed at the Stock Exchange and valuable papers which have been issued by the unlisted companies are put up as collateral, the rate shall be equal to 10%;
h) If the real property is put up as collateral, the rate shall be equal to 50%;
i) If unlisted gold bullion, other gold forms and assets put up as collateral, the rate shall be equal to 30%;
7. General hedge refers to a monetary amount used for protecting against any unspecified loss that may arise from the process of debt classification and specific hedge creation, or in case of financial problems that the VEPF faces when the debt quality is reduced.
8. The amount of money that must be set aside to create a general hedge shall be calculated as 0.5% of total balance of debts classified into the 1st to 4th debt group referred to in Clause 2 of this Article.
a) If the residual amount of specific hedge and general hedge that has not been used off from the previous quarter is less than the amount that must be set aside to create the specific hedge and general hedge during the quarter of creation of such hedge, the VEPF is required to set aside an amount of money to make up for the deficiency;
b) If the residual amount of specific hedge and general hedge that has not been used off from the previous quarter is greater than the amount of specific hedge and general hedge created during the quarter of creation of such hedges, the VEPF is required to reverse the excess.
1. Risk treatment approaches
Where the owner of environmental protection project is incapable of repaying principal and interest by the due date specified in the credit agreement on environmental protection investment, the VEPF shall take risk treatment actions such as debt maturity adjustment, debt rescheduling, debt relief and debt cancellation.
a) Debt maturity adjustment: If the project owner is not capable of repaying loan principal and/or interest by the agreed due date and is judged by the VEPF to be capable of repaying its debt in the succeeding period, the VEPF shall consider adjusting the period of repayment of loan principal and/or interest;
b) Debt rescheduling: If the project owner is not capable of repaying loan principal and/or interest in full and by the agreed due date and is judged by the VEPF to be capable of repaying its debt in the specified period after the predetermined loan term, the VEPF shall consider approval of debt rescheduling. Within the extended period of debt repayment, the project owner shall remain liable for its loan interest. The maximum extended period of debt repayment shall not be a half as much as the loan term;
c) Debt relief: The project owner shall be entitled to consider granting the debt relief if:
The borrowing project owner has faced risks due to natural disasters, rivals, conflagrations or epidemics that may directly result in adverse impacts on capital and assets of the customer or the project; the Government’s change to regulatory policies that may directly result in negative impacts on business operations of the project owner (e.g. unavailability of supplies of raw materials, prohibited goods used for production or commercial purposes. etc.). The maximum duration of debt relief shall be 03 years from the date of the project owner’s exposure to such risks;
If, upon expiration of the period of debt relief, the project owner's operating difficulty or incapability of repaying debts persists, the debt relief may be extended to the period of time which is not in excess of the preceding period of debt relief as required by the decision granted by the competent authority;
d) Debt cancellation: The project owner may be allowed debt cancellation if:
- the borrowing project owner has faced risks due to causes referred to in Point c, Clause 1 of this Article and its incapability of repaying debts persists upon expiration of the period of debt relief (even when the supplementary debt relief has been offered). To such extent, the VEPF has already applied measures to obtain all possible payment sources;
- The borrowing project owner makes a closure or bankruptcy decision under laws, which entails termination of its legal entity, unavailability of capital or assets for repayment of debts to the VEPF and the fund has already take necessary measures to obtain all possible payment resources;
- The borrowing individual has died or gone missing.
2. Documentation submitted to request application of the approach to treating risks in the form of the debt maturity adjustment. The project owner shall send, whether directly or by post, the request form for the debt maturity adjustment to the VEPF which clearly specifies causes of incapability of repaying debts due, debt repayment capability and adjusted period of time.
3. Documentation submitted to request application of the approach to treating risks in the form of the debt rescheduling or debt relief
The project owner shall send, whether directly or by post, the VEPF a set of documents, including:
a) 01 copy of the request form for permission for debt rescheduling or debt relief in which causes of losses must be specified; level of losses on capital and assets; debt repayment capability; outstanding principal and interest balance amounts payable to the VEPF; debt amounts proposed to be adjusted using the debt rescheduling and relief approach;
b) 01 copy of the report on determination of degree of loss on capital and assets, issued by the project owner and verified by competent individuals and entities;
c) 01 copy of the last 02 years’ financial statement (if the applicant is the legal entity);
d) 01 copy of the plan for recovery of business operations.
4. Documentation submitted to request application of the approach to treating risks in the form of the debt cancellation
The project owner shall send, whether directly or by post, the VEPF a set of documents, including:
a) 01 copy of the request form for access to debt cancellation in which causes of risks resulting in debt repayment incapability must be specified; level of losses on capital and assets; debt repayment capability; outstanding principal and interest balance amounts payable to the VEPF; principal and interest amounts proposed to be cancelled.
b) 01 copy of the competent state authority’s decision or the Court’s judgement and relevant documents relating to the liquidation of assets if the borrower is a legal entity or an economic organization which has already been bankrupt or dissolved;
c) 01 authenticated copy of death certificate, recognition or decision on declaration of missing person in accordance with applicable laws if the project owner is a dead or missing individual;
d) Other relevant documents (if necessary).
5. Authority over and responsibility for risk treatment
a) The VEPF’s Director shall be vested authority to make a decision on adjustment of debt repayment period and debt rescheduling;
b) The Chair of the VEPF’s Management Board shall be accorded authority to make a decision on debt relief, loan interest exemption or reduction.
c) The Chair of the VEPF’s Management Board shall be responsible for requesting the Minister of Natural Resources and Environment to consider granting a decision on loan principal cancellation if the amount of debt to be cancelled does not exceed the available budget of the VEPF’s Contingency Fund;
d) The Chair of the VEPF’s Management Board shall be responsible for submitting a report to the Minister of Natural Resources and Environment that then considers requesting other regulatory state authorities to cancel loan principal owed by the project owner if the amount of loan principal to be cancelled exceeds the available budget of the VEPF's Contingency Fund in accordance with applicable laws.
Article 22. Use of the Contingency Fund for risk mitigation and treatment purposes
1. Subjects of the Contingency Fund
a) The owner of the project that is affected by natural disasters, hostilities, fires or epidemics that directly lead to any loss on capital or assets in the project;
b) The Government’s changes to its regulatory policies that directly result in any adverse impact on business operations of the project owner;
c) The project owner that is either an liquidated or bankrupt entity prescribed by laws, or a dead or missing person;
d) The debt that is classified into the 5th debt group as provided by Clause 2 Article 20 hereof.
2. Principles of using the Contingency Fund
a) Use the amount of specific hedge which has been created to deal with risks arising from debts;
b) Implement the procedures for foreclosing on the collateral as agreed upon with the project owner and prescribed by laws in order to recover debts;
c) Request the bank issuing the guarantee to discharge the agreed obligation to repay debts secured by such guarantee;
d) If there is a shortfall in the amount of specific hedge, proceeds obtained from foreclosure on assets or the guaranteed sum to compensate for risks arising from debts, the general hedge shall be used for treatment of such risks.
3. Decision to use the Contingency Fund
Where it is compulsory that the contingency fund is used, the VEPF shall establish the Board vested with authority to make a decision on use of the contingency fund (hereinafter referred to as Contingency Fund Deciding Board). The Board shall be composed of the Chair who is the Chair of the VEPF's Management Board and members including the VEPF’s Director, Head of the Control Board, the Chief Accountant, the head of credit department and other members appointed by the Chair of the VEPF's Management Board.
4. Responsibilities of the Contingency Fund Deciding Board concerning risk treatment
a) Grant approval of the consolidated report on results of recovery of debts which have been treated by using the contingency fund, including results of treatment of the collateral, and clearly define grounds for such approval;
b) Decide or approve debt classification, off-balance sheet commitments, creation of hedges and use of hedges against risks;
c) Decide or approve approaches to recovering debts treated by using hedges, including treatment of the collateral.
5. Responsibilities of the VEPF concerning risk treatment
a) Observe the rule that recording related debts into appropriate off-balance sheet accounts by using the Contingency Fund, monitoring, expediting debt collection or recovering debts are the VEPF’s internal activities, do not lead to any change to the project owner’s obligations to repay debts from which risks have been treated. Upon completion of the risk treatment process, the VEPF is required to take necessary actions to fully and completely recover debts, continue to monitor and recover debts from which risks have been treated under terms and conditions of the credit agreement or commitments agreed upon with the project owner;
b) At least 05 years after the date of use of the contingency fund for treatment of risks and after the Risk Treatment Board’s completion of all necessary debt recovery actions, if debts have not been recovered yet, the VEPF may grant a decision to charge off debts of which risks have been treated from the balance sheet upon submission of a report and receipt of the written consent from the Ministry of Natural Resources and Environment;
Charging off debts of which risks have been treated from the balance sheet shall be allowed when there are a sufficient amount of documents or materials evidencing failure to recover these debts despite application of all necessary actions to recover such debts;
Records and documents evidencing such debt charge-off must be deposited in accordance with applicable laws, including those on risk treatment and all documents evidencing the VEPF's failure to recover debts even though all of the necessary actions have already been taken.
6. Handling of sums obtained from recovery of debts of which risks have been treated
Proceeds obtained from recovery of debts of which risks have been treated, including the monetary amount gained from the treatment of the collateral, shall be deemed as other income reported during the VEPF’s tax period.
POST-INVESTMENT INTEREST RATE INCENTIVE
1. The VEPF shall approve the rate of post-investment preferential interest rate incentive in a particular year and ensure that the maximum rate does not exceed the positive-value difference between the interest rate on a state-controlled investment credit loan and the interest rate on a preferential loan applied by the VEPF in that year.
2. Principles of determining a post-investment interest rate incentive to a single project
a) The incentive rate must match specific projects and be offered to the project owner;
b) The incentive rate must be calculated on the basis of total principal amount which has been actually repaid in accordance with the credit agreement with the credit institution and must be restricted to 70% of total investment in fixed assets according to the settlement report of the approved investments in the project;
c) The post-investment preferential rate incentive shall only be applied to the amount of capital borrowed by the project owner to pay the credit institution upon receipt of the written approval of the settlement report of investments in the project, issued by the state regulatory authorities;
d) The post-investment incentive shall only be applied to the project which has been completely commissioned and brought into operation, and for which the fund borrowed from legal credit institutions operating within the territory of Vietnam has been repaid in part or in full to these credit institutions;
dd) The post-investment incentive shall only be applied to the project which has not yet had access to preferential loans, financing or co-financing derived from the VEPF’s operating capital;
e) The post-investment preferential interest rate incentive shall only be applied to the project which have not yet had access to the state credit subsidy policy.
g) As for a loan under which the project owner makes early repayment, the post-investment incentive rate shall be calculated on the basis of the actual duration of such loan as agreed upon in the signed credit agreement;
h) As for the project having access to debt relief, the debt relief period shall not be included in the actual borrowing period as a basis for calculation of the interest rate incentive;
i) The maximum post-investment incentive duration shall be equal to the loan term specified in the primary credit agreement;
k) The post-investment incentive shall not be applied to late repayments or repayments made within the debt rescheduling period;
l) The post-investment incentive shall not be applied to loans used for paying loan interest to the credit institution, repaying working capital loan debts, paying VAT, investing in items or workloads which have not been specified in the approved project;
m) The post-investment incentive shall not be applied to the project of which the owner is changed.
3. Method of determining the rate of post-investment incentive to a single project:
a) The rate of post-investment incentive to the entire project
Total rate of post-investment incentive to the entire project shall be equal to total annual rate of post-investment incentive to the project which is equal to total rate of post-investment incentive applied to each debt repayment made within one year in the project;
b) The post-investment incentive rate applied to a single debt repayment made within a specified year shall be calculated as follows:
The post-investment incentive rate applied to a single debt repayment |
= |
The actual amount of principal repayment in each debt repayment instalment to which the post-investment incentive is applied |
x |
Approved rate |
x |
The actual borrowing period (converted into years) of the actual amount of principal repayment to which the post-investment incentive is applied |
The actual amount of principal repayment in each debt repayment instalment to which the post-investment incentive is applied shall be determined on the basis of the actual amount of principal repayment as agreed upon in the credit agreement which is eligible for the post-investment incentive.
The actual borrowing period as the basis for calculation of the post-investment incentive denotes the period of time (converted into years) from the date (dd/mm/yyyy) of receipt of loan disbursement to the date (dd/mm/yyyy) of unmatured principal paid to the credit institution under the primary credit agreement. The actual borrowing period shall be expressed as 1 month equivalent to 30 days and 1 year equivalent to 360 days.
The post-investment preferential interest rate shall be calculated on the basis of the annual preferential lending interest rate approved by the VEPF;
c) The actual borrowing period shall be determined based on the date of indebtedness specified on the Statement of disbursed capital amounts of the credit institution and the date of repayment of principal specified on the Statement of debt repayments to the credit institution (converted into years) which have been signed by the borrowing project owner and the lending credit institution. The number of actual borrowing days shall represent the interval between the date of initial disbursement of borrowed fund and the date of first repayment of unmatured principal according to which the actual number of borrowing days of the principal amount repaid in the following installments.
The rate of post-investment incentive to projects financed by foreign currency loans shall be calculated in the original currency unit. Upon the date of grant of the post-investment subsidy, the rate of post-investment incentive denominated in the Vietnamese dong to a single project shall be calculated based on the interbank foreign currency exchange rate between USD and VND or the cross exchange rate between foreign currencies and VND which are quoted by the State Bank of Vietnam.
Article 25. Application for the post-investment interest rate incentive
1. Documents required by laws shall include the followings:
a) 01 duplicate copy of the Business Registration Certificate or the Establishment Decision;
b) 01 duplicate copy of the Statutes of the borrowing enterprise;
c) 01 duplicate copy of the Decision on Appointment of Director and Chief Accountant;.
2. Financial documents shall be composed of the followings:
a) 01 duplicate copy of the Credit Agreement;
b) 01 original copy of the Report on Settlement of investments in the project;
c) 01 original copy of the Statement of capital disbursements made by the credit institution;
d) 01 original copy of the written Receipt of repayments made by the lending credit institution, which is required in case of application for access to the post-investment preferential interest rate incentive;
dd) 01 duplicate copy of documents evidencing loan disbursement and debt repayment in the credit agreement related to the project to which application for the post-investment incentive is submitted.
2. Project-related documents shall be constituted by the followings
a) 01 original copy of the loan application form for the post-investment incentive by using the Form No. 04 hereto attached;
b) 01 duplicate copy of the approved Investment Project;
c) 01 original copy of the Decision on approval of the investment project;
d) 01 original copy of the Decision on approval of technical design, detailed estimate of total costs paid for project items;
dd) 01 duplicate copy of the Contract for execution of the project, including construction contract, equipment procurement contract, etc.;
e) 01 duplicate copy of the certificate of fulfillment of environmental protection requirements required by laws (where available);
g) 01 duplicate copy of the legal Invoice; the duplicate set of import documents in case of equipment imported or acquired by the entrusted import by the project owner;
h) 01 duplicate copy of the Dossiers of commissioning of project constituents;
i) 01 duplicate copy of the approved Documentation on Settlement of project-related costs.
Article 26. Acceptance and processing of the application for the post-investment interest rate incentive
1. The project owner eligible for access to the post-investment incentive shall submit one set of all required documents referred to in Article 25 hereof in a direct manner, by post, or via the online public service (where available), to the VEPF.
2. Upon receipt of such application, the VEPF shall promptly verify whether all required documents have been submitted. After the duration of 07 business days, the VEPF shall notify the project owner in writing of the verification result.
Article 27. Assessment of the application for the post-investment interest rate incentive
The VEPF shall carry out assessment of the application for the post-investment incentive within the duration of 25 business days of receipt of all required and valid documents. With regard to the complicated investment project, the duration of assessment may be extended but shall not exceed 55 business days. The following issues shall be subject to such assessment:
1. Subjects of the post-investment interest rate incentive.
2. Adequacy, legitimate and validity; relevance in terms of contents, data and sequence of release of materials included in the dossiers of the project having access to the post-investment incentive.
a) Conformity to the requirement that materials submitted to apply for the post-investment incentive must show consistency, relevance, chronological order, project name and investment contents;
b) Conformity to the requirement that materials submitted to apply for the post-investment incentive must show all legally required numbers and codes; date (dd/mm/yyyy) or stamp; signature; title, full name of the person having competence in affixing signature; title stamp which must be relative to the competence of the signer;
c) Conformity to the requirement that submitted materials, whether original or duplicate, must comply with applicable laws on issue of duplicate copies of the original copy in the copy authentication register and signature authentication. The duplicate copy of a material consisting of at least 02 sheets must be fan-stamped.
Article 28. Decision whether or not to grant the post-investment interest rate incentive
Upon completion of the assessment of the entire project, within the maximum duration of 30 business days, the VEPF shall issue a written decision whether or not to grant the post-investment incentive to the project owner. In case of rejection, the VEPF shall send a written notification to the VEPF in which clear reasons for such rejection should be given, and simultaneously forward such notification to the Ministry of Natural Resources and Environment for reporting purposes.
Article 29. Disbursement of post-investment incentive fund
1. Post-investment incentive fund disbursement shall be made once a year and shall be calculated on the basis of the amount of principal repaid by the project owner to the lending credit institution within that year as specified in the loan agreement.
2. Documents submitted to request the disbursement of post-investment incentive fund shall be composed of the followings:
a) 01 original copy of the Report of Commissioning of the entire project or separate protect constituents which have been completely developed for operation;
b) 01 duplicate copy of the Agreement on post-investment incentive, the Indebtedness Contract between the project owner and the lending credit institution extending a loan outside of the VEPF;
c) 01 duplicate copy of the Document evidencing the debt repayment made within the specified year by the project owner to the lending credit institution.
RIGHTS AND OBLIGATIONS OF THE VEPF AND PROJECT OWNER
Article 30. Rights and obligations of the VEPF
1. Request the project owner to provide materials evidencing right investment purposes stated by the VEPF; feasibility and efficiency in economic, environmental and social aspects; financial capability of the project owner relative to specific forms of financial support before making a decision to grant its incentive to environmental investment projects.
2. Assess submitted documents, materials, approve or reject grant of a loan and post-investment incentive.
3. Grant preferential loans and post-investment interest rate incentives to eligible subjects at their request in accordance with this Circular.
4. Comply with commitments and agreements made in contracts.
5. Inspect and supervise the process of application for and grant of preferential loan and post-investment incentive, use of borrowed fund and debt repayment to the project owner; inspection of the asset put up as collateral or security for a loan when necessary.
6. Terminate a preferential loan or post-investment incentive, recover loan debts prior to the due date when establishing that the project owner has provided false information or defaulted on the signed contract.
7. Treat the mortgaged asset in accordance with applicable laws and regulations.
8. Initiate legal proceedings against the project owner at fault.
9. Retain and store loan documents, mortgage documents and post-investment incentive documents in conformity with laws and regulations.
Article 31. Rights and obligations of the project owner
1. Provide a sufficient amount of accurate information and materials relating to application for grant of preferential loan and post-investment incentive and purposes of borrowed fund to the VEPF on a timely manner, and bear legal responsibility for accuracy and legitimacy of information and materials provided to the VEPF. Enable the VEPF to perform pre-, in- and post-loan inspection and fulfill commitments and send a full review report on business operations, financial reports on a quarterly and annual basis to the VEPF during the period when loan debts have not yet been repaid in full.
2. Reject any request of the VEPF when such request is in breach of laws, contractual terms and conditions.
3. Request loan disbursement, post-investment incentive fund disbursement under acceptable conditions; assume responsibility for use of loan and post-investment incentive fund to serve the right purposes and ensure efficiency.
4. Repay loan debts agreed upon in the credit agreement on environmental protection investment.
5. Take legal responsibility for failure to comply with agreements on debt repayment and discharge of obligations to provide security for a loan under terms and conditions of the loan agreement.
6. File a complaint or lawsuit against any violation against contractual terms and conditions in accordance with laws.
Article 32. Transitional provision
Preferential loans or post-investment interest rate incentives that have been signed prior to the date of entry into force of this Circular shall be continued according to existing agreements till expiration and completion of the relevant contracts. Revision of terms and conditions of the Contracts from the date of entry into force of this Circular shall be carried out only if revised contents are compliant with regulations laid down herein.
1. This Circular shall enter into force from May 5, 2017.
2. In the course of implementation, if there is any difficulty that may arise, relevant authorities or entities are advised to send timely feedbacks to the Ministry of Natural Resources and Environment for its further study, consideration and application of possible measures./.
|
PP. THE MINISTER |