Chương I Thông tư 03/2017/TT-BTNMT: Quy định chung
Số hiệu: | 03/2017/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 21/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/05/2017 |
Ngày công báo: | 08/05/2017 | Số công báo: | Từ số 319 đến số 320 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 03/2017/TT-BTNMT quy định về việc cho vay ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam.
1. Mức vốn vay ưu đãi Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
2. Thời hạn vay ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam và lãi suất cho vay
3. Giải ngân vốn vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
4. Hỗ trợ lãi sau đầu tư từ quỹ bảo vệ môi trường
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này hướng dẫn việc cho vay vốn với lãi suất ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ BVMTVN).
1. Chủ đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 42 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây viết tắt là Nghị định số 19/2015/NĐ-CP).
2. Quỹ BVMTVN và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong hoạt động vay vốn và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ BVMTVN.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây hiểu như sau:
1. Chủ đầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường.
2. Cho vay với lãi suất ưu đãi là hình thức hỗ trợ tài chính của Nhà nước thông qua Quỹ BVMTVN cho chủ đầu tư vay vốn với lãi suất ưu đãi để thực hiện các dự án bảo vệ môi trường tại Việt Nam.
3. Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư (hỗ trợ lãi suất vay vốn) là hình thức hỗ trợ tài chính không hoàn lại của Nhà nước thông qua Quỹ BVMTVN để hỗ trợ một phần lãi suất cho chủ đầu tư đã thực hiện dự án bảo vệ môi trường bằng vốn vay từ các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam.
4. Thời hạn cho vay là khoảng thời gian tính từ khi Chủ đầu tư nhận khoản vay đầu tiên đến thời điểm cam kết trả hết vốn vay được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
5. Kỳ hạn trả nợ là khoảng thời gian trong thời hạn cho vay đã được thỏa thuận mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Chủ đầu tư vay vốn phải trả nợ một phần hoặc toàn bộ gốc và lãi cho Quỹ BVMTVN.
6. Thời gian ân hạn là khoảng thời gian từ khi rút vốn lần đầu đến khi dự án bắt đầu trả nợ gốc và được xác định phù hợp với thời gian xây dựng dự án. Trong thời hạn ân hạn, chủ đầu tư chưa phải trả nợ gốc nhưng phải trả nợ lãi.
7. Nợ quá hạn là một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi vay đến kỳ hạn trả nợ Chủ đầu tư không thực hiện ngay nghĩa vụ của mình đối với Quỹ BVMTVN.
8. Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ là việc Quỹ BVMTVN và Chủ đầu tư thỏa thuận về việc thay đổi các kỳ hạn trả nợ đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
9. Gia hạn nợ vay là việc Quỹ BVMTVN chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vượt quá thời hạn cho vay đã quy định trước đó trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
10. Khoanh nợ là việc Quỹ BVMTVN chưa thu nợ của Chủ đầu tư và không tính lãi tiền vay phát sinh trong thời gian được khoanh nợ.
11. Xóa nợ (gốc, lãi) là việc Quỹ BVMTVN không thu một phần hoặc toàn bộ nợ gốc, lãi của Chủ đầu tư đang còn dư nợ tại Quỹ BVMTVN.
12. Dự phòng rủi ro là khoản tiền được Quỹ BVMTVN trích lập từ chi phí để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do khách hàng của Quỹ BVMTVN không thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo cam kết. Dự phòng rủi ro gồm dự phòng cụ thể và dự phòng chung.
1. Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
2. Hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng thời hạn thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng đầu tư bảo vệ môi trường.
3. Chủ đầu tư chỉ được nhận hỗ trợ lãi suất sau đầu tư một lần đối với số vốn vay đầu tư (không bao gồm các khoản nợ quá hạn) trong phạm vi tổng mức đầu tư của một dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Đồng tiền cho vay với lãi suất ưu đãi, trả nợ, hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là đồng Việt Nam.
Article 1. Scope of application
This Circular provides guidance on preferential loans extended, and post-investment interest rate incentives granted, by the Vietnam Environment Protection Fund (hereinafter referred to as VEPF).
Article 2. Subjects of application
1. Project owners referred to in Clause 1 Article 42 of the Government's Decree No. 19/2015/ND-CP dated February 14, 2015 specifying implementation of certain articles of the Law on Environment Protection (hereinafter referred to as Decree No. 19/2015/ND-CP).
2. The VEPF and organizations or individuals involved in grant of loans and post-investment interest rate incentives by the VEPF.
For the purposes of this Circular, terms used herein shall be construed as follows:
1. Project owner is any organization or individual owning funds or authorized to directly manage and use funds for carrying out environmental protection projects.
2. Grant of a preferential loan refers to a financial support given by the Government through the VEPF that lends a project owner a fund charged at the preferential lending interest rate in order for the project owner to carry out environmental protection projects within the territory of Vietnam.
3. Post-investment interest rate incentive (lending interest rate incentive) refers to a non-refundable financial aid given by the Government through the VEPF with the aim of partially reducing the interest rate on a project owner’s borrowed fund for carrying out an environmental protection project which is granted by a credit institution authorized to operate within the territory of Vietnam.
4. Loan term refers to a period of time that begins on the date of a project owner’s receipt of the first loan and ends on the date of full repayment of the borrowed fund which is agreed upon in the terms and conditions of a credit agreement on environmental protection investment.
5. Debt maturity refers to an agreed-upon component time period of the loan term at the end of which a project owner offered a loan must repay principal and interest in part or in full to the VEPF.
6. Grace period refers to a period of time from the date of initial fund withdrawal to the beginning date of loan principal repayment which is defined to match the project completion duration. During a grace period, a project owner shall not be required to repay principal but shall be obliged to make interest payment.
7. Overdue debt refers to a part or the whole of loan principal and/or loan interest which is due and the project owner has not yet been repaid in time to the VEPF.
8. Debt maturity adjustment refers to an agreement between the VEPF and the project owner on a change to the loan term predetermined in the credit agreement on environmental protection investment.
9. Debt rescheduling refers to the VEPF’s granting its approval of an extended period of loan principal and/or loan interest payment coming after the loan term which has been specified in a credit agreement on environmental protection investment.
10. Debt relief refers to the VEPF’s decision to defer collection of an amount of debt owed by a project owner and not to charge the interest on the offered loan arising during the period of grant of debt relief.
11. Debt (principal and/or interest) cancellation refers to the VEPF’s decision not to collect a part or the whole of loan principal and/or interest owed by a project owner to the VEPF.
12. Risk hedge or provision refers to an amount of money recorded as the VEPF’s expenses which is set aside to reduce any possible losses that may happen due to its customer’s failure to discharge his/her agreed-upon debt obligations. Risk hedge shall include specific and general hedge.
Article 4. Principles of preferential loans and post-investment interest rate incentives
1. Use the borrowed fund for the right purposes specified in the credit agreement on environmental protection investment.
2. Repay a amount of the borrowed fund in full and in time as stated in the credit agreement on environmental protection investment.
3. The project owner shall be offered a one-time payment of post-investment interest rate incentive amount only if the amount of borrowed investment capital (exclusive of overdue debts) falling within the range of investment outlay in an investment project is approved by the competent authority.
Article 5. Currency unit assigned for lending, debt repayment and post-investment interest rate incentive
The currency unit assigned for use in the process of extension of a preferential loan, debt repayment and offer of the post-investment interest rate incentive amount shall be Vietnamese dong.