Chương III Thông tư 03/2017/TT-BTNMT: Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
Số hiệu: | 03/2017/TT-BTNMT | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: | 21/03/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/05/2017 |
Ngày công báo: | 08/05/2017 | Số công báo: | Từ số 319 đến số 320 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 03/2017/TT-BTNMT quy định về việc cho vay ưu đãi và hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam.
1. Mức vốn vay ưu đãi Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
2. Thời hạn vay ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam và lãi suất cho vay
3. Giải ngân vốn vay với lãi suất ưu đãi từ Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam
4. Hỗ trợ lãi sau đầu tư từ quỹ bảo vệ môi trường
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Quỹ BVMTVN phê duyệt mức lãi suất hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm và tối đa không quá mức chênh lệch lãi suất dương giữa lãi suất tín dụng đầu tư của Nhà nước và lãi suất cho vay với lãi suất ưu đãi của Quỹ BVMTVN áp dụng trong năm đó.
2. Nguyên tắc xác định hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho một dự án
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính cho từng dự án và cấp cho chủ đầu tư;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính trên tổng số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đã ký với tổ chức tín dụng nhưng tối đa không vượt quá 70% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định theo quyết toán vốn đầu tư được duyệt của dự án;
c) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với số vốn vay chủ đầu tư trả nợ tổ chức tín dụng kể từ ngày có văn bản phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án của cấp có thẩm quyền;
d) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng, hoàn trả được một phần hoặc toàn bộ vốn vay cho các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam;
đ) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được vay vốn lãi suất ưu đãi hoặc tài trợ và đồng tài trợ bằng nguồn vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN;
e) Chỉ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án chưa được hưởng chính sách ưu đãi tín dụng của Nhà nước.
g) Đối với các khoản vay chủ đầu tư trả nợ trước hạn, mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được tính theo thời hạn thực vay của khoản vay đó theo hợp đồng tín dụng đã ký;
h) Đối với các dự án được khoanh nợ thì thời gian khoanh nợ không được tính vào thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất vay;
i) Thời hạn tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư tối đa bằng thời hạn vay ghi trong hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu;
k) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản trả nợ quá hạn, nợ trả trong thời gian gia hạn nợ;
l) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các khoản vốn vay để: trả lãi vay tổ chức tín dụng, trả nợ khoản vay vốn lưu động, nộp thuế VAT, đầu tư các hạng mục hoặc khối lượng công việc không có trong dự án đầu tư được duyệt;
m) Không hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với dự án thay đổi Chủ đầu tư.
3. Cách xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với một dự án như sau:
a) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án
Tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho cả dự án bằng tổng mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm cho dự án; mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư hàng năm bằng tổng mức hỗ trợ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm của dự án;
b) Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho từng lần trả nợ trong năm được tính như sau:
Mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từng lần trả nợ |
= |
Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư |
x |
Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được phê duyệt |
x |
Thời gian thực vay (quy đổi theo năm) của số nợ gốc thực trả được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư |
Số nợ gốc thực trả từng lần trả nợ được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư: xác định theo số nợ gốc thực trả theo hợp đồng tín dụng đủ điều kiện hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Thời hạn thực vay để tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư là khoảng thời gian (được quy đổi theo năm) từ ngày, tháng, năm nhận vốn vay đến ngày, tháng, năm nợ gốc trong hạn được trả cho tổ chức tín dụng theo hợp đồng tín dụng đã ký lần đầu. Thời hạn thực vay quy ước: 1 tháng = 30 ngày; 1 năm = 360 ngày.
Mức lãi suất được tính hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được xác định theo mức lãi suất hỗ trợ vay vốn hàng năm do Quỹ BVMTVN phê duyệt;
c) Việc xác định thời hạn thực vay căn cứ vào thời điểm nhận nợ ghi trên Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng và thời điểm trả nợ gốc ghi trên Bảng kê số vốn trả nợ cho tổ chức tín dụng (quy đổi theo năm) đã ký giữa chủ đầu tư và tổ chức tín dụng cho vay vốn. Lấy thời điểm giải ngân số vốn vay lần đầu so với thời điểm trả nợ kỳ đầu tiên của khoản nợ gốc trong hạn để tính số ngày thực vay của số nợ gốc thực trả lần đầu và trên cơ sở đó tính lùi để xác định số ngày thực vay của số nợ gốc trả các lần tiếp theo.
Việc xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư đối với các dự án vay vốn bằng ngoại tệ được thực hiện theo nguyên tệ. Tại thời điểm cấp tiền hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, căn cứ vào tỷ giá giao dịch bình quân USD/VND trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng hoặc tỷ giá tính chéo cho các loại ngoại tệ/VND do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố, để xác định mức hỗ trợ lãi suất sau đầu tư bằng đồng Việt Nam cho dự án.
1. Hồ sơ pháp lý
a) 01 bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập;
b) 01 bản Điều lệ hoạt động doanh nghiệp;
c) 01 bản sao Quyết định bổ nhiệm Giám đốc, kế toán trưởng.
2. Hồ sơ tài chính
a) 01 bản sao Hợp đồng tín dụng;
b) 01 bản chính Báo cáo quyết toán vốn đầu tư của dự án;
c) 01 bản chính Bảng kê số vốn giải ngân của tổ chức tín dụng;
d) 01 bản chính Phiếu xác nhận trả nợ của các tổ chức tín dụng cho vay đối với dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư;
đ) 01 bản sao các chứng từ liên quan đến giải ngân, trả nợ cho hợp đồng tín dụng liên quan đến dự án xin hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
2. Hồ sơ dự án
a) 01 bản chính Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) 01 bản sao Dự án đầu tư được phê duyệt;
c) 01 bản chính Quyết định phê duyệt dự án;
d) 01 bản chính Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của dự án;
đ) 01 bản sao Hợp đồng thực hiện dự án: Hợp đồng xây lắp, hợp đồng mua bán thiết bị...;
e) 01 bản sao văn bản xác nhận về bảo vệ môi trường theo quy định (nếu có);
g) 01 bản sao Hóa đơn theo quy định; bộ sao chứng từ nhập khẩu đối với thiết bị do chủ đầu tư nhập khẩu hoặc ủy thác;
h) 01 bản sao Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án;
i) 01 bản sao Hồ sơ quyết toán dự án đầu tư được duyệt.
1. Các chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư nộp một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc dịch vụ công trực tuyến (nếu có) đến Quỹ BVMTVN.
2. Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi suất sau đầu tư, Quỹ BVMTVN kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ. Sau 07 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN gửi thông báo cho Chủ đầu tư kết quả kiểm tra của hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
Quỹ BVMTVN tổ chức thẩm định hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư trong thời gian 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. Riêng đối với dự án đầu tư phức tạp thời gian thẩm định có thể dài hơn nhưng không quá 55 ngày làm việc. Nội dung thẩm định hồ sơ như sau:
1. Thẩm định đối tượng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư.
2. Thẩm định tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ; sự phù hợp về nội dung, số liệu, trình tự ban hành các tài liệu trong hồ sơ dự án hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
a) Các tài liệu trong hồ sơ hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phải thống nhất, phù hợp, trình tự thời gian, tên dự án, nội dung đầu tư;
b) Các tài liệu trong hồ sơ phải đầy đủ số, ký hiệu theo quy định; ngày tháng năm, dấu; chữ ký; chức danh, họ tên của người có thẩm quyền ký văn bản; con dấu chức danh phải phù hợp thẩm quyền của người ký;
c) Các tài liệu trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao phải theo đúng các quy định pháp luật hiện hành về việc cấp bản sao từ sổ chứng thực từ bản chính, chứng thực chữ ký. Các tài liệu là bản sao có từ hai tờ trở lên phải đóng dấu giáp lai.
Trên cơ sở kết quả thẩm định toàn bộ dự án, trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc, Quỹ BVMTVN quyết định hỗ trợ lãi suất và thông báo bằng văn bản cho Chủ đầu tư. Đối với trường hợp từ chối hỗ trợ lãi suất Quỹ BVMTVN thông báo đến chủ đầu tư bằng văn bản trong đó nêu rõ lý do, đồng thời gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường để báo cáo.
1. Việc giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư được thực hiện 01 năm 01 lần trên cơ sở số nợ gốc Chủ đầu tư đã trả cho tổ chức tín dụng trong năm theo hợp đồng vay.
2. Hồ sơ giải ngân vốn hỗ trợ lãi suất sau đầu tư
a) 01 bản chính Biên bản nghiệm thu bàn giao công trình hoặc hạng mục công trình hoàn thành đưa vào sử dụng;
b) 01 bản sao Hợp đồng hỗ trợ lãi suất sau đầu tư; Khế ước nhận nợ của Chủ đầu tư với tổ chức tín dụng cho vay ngoài Quỹ BVMTVN;
c) 01 bản sao Chứng từ trả nợ trong năm của Chủ đầu tư đối với tổ chức tín dụng cho vay vốn.
POST-INVESTMENT INTEREST RATE INCENTIVE
1. The VEPF shall approve the rate of post-investment preferential interest rate incentive in a particular year and ensure that the maximum rate does not exceed the positive-value difference between the interest rate on a state-controlled investment credit loan and the interest rate on a preferential loan applied by the VEPF in that year.
2. Principles of determining a post-investment interest rate incentive to a single project
a) The incentive rate must match specific projects and be offered to the project owner;
b) The incentive rate must be calculated on the basis of total principal amount which has been actually repaid in accordance with the credit agreement with the credit institution and must be restricted to 70% of total investment in fixed assets according to the settlement report of the approved investments in the project;
c) The post-investment preferential rate incentive shall only be applied to the amount of capital borrowed by the project owner to pay the credit institution upon receipt of the written approval of the settlement report of investments in the project, issued by the state regulatory authorities;
d) The post-investment incentive shall only be applied to the project which has been completely commissioned and brought into operation, and for which the fund borrowed from legal credit institutions operating within the territory of Vietnam has been repaid in part or in full to these credit institutions;
dd) The post-investment incentive shall only be applied to the project which has not yet had access to preferential loans, financing or co-financing derived from the VEPF’s operating capital;
e) The post-investment preferential interest rate incentive shall only be applied to the project which have not yet had access to the state credit subsidy policy.
g) As for a loan under which the project owner makes early repayment, the post-investment incentive rate shall be calculated on the basis of the actual duration of such loan as agreed upon in the signed credit agreement;
h) As for the project having access to debt relief, the debt relief period shall not be included in the actual borrowing period as a basis for calculation of the interest rate incentive;
i) The maximum post-investment incentive duration shall be equal to the loan term specified in the primary credit agreement;
k) The post-investment incentive shall not be applied to late repayments or repayments made within the debt rescheduling period;
l) The post-investment incentive shall not be applied to loans used for paying loan interest to the credit institution, repaying working capital loan debts, paying VAT, investing in items or workloads which have not been specified in the approved project;
m) The post-investment incentive shall not be applied to the project of which the owner is changed.
3. Method of determining the rate of post-investment incentive to a single project:
a) The rate of post-investment incentive to the entire project
Total rate of post-investment incentive to the entire project shall be equal to total annual rate of post-investment incentive to the project which is equal to total rate of post-investment incentive applied to each debt repayment made within one year in the project;
b) The post-investment incentive rate applied to a single debt repayment made within a specified year shall be calculated as follows:
The post-investment incentive rate applied to a single debt repayment |
= |
The actual amount of principal repayment in each debt repayment instalment to which the post-investment incentive is applied |
x |
Approved rate |
x |
The actual borrowing period (converted into years) of the actual amount of principal repayment to which the post-investment incentive is applied |
The actual amount of principal repayment in each debt repayment instalment to which the post-investment incentive is applied shall be determined on the basis of the actual amount of principal repayment as agreed upon in the credit agreement which is eligible for the post-investment incentive.
The actual borrowing period as the basis for calculation of the post-investment incentive denotes the period of time (converted into years) from the date (dd/mm/yyyy) of receipt of loan disbursement to the date (dd/mm/yyyy) of unmatured principal paid to the credit institution under the primary credit agreement. The actual borrowing period shall be expressed as 1 month equivalent to 30 days and 1 year equivalent to 360 days.
The post-investment preferential interest rate shall be calculated on the basis of the annual preferential lending interest rate approved by the VEPF;
c) The actual borrowing period shall be determined based on the date of indebtedness specified on the Statement of disbursed capital amounts of the credit institution and the date of repayment of principal specified on the Statement of debt repayments to the credit institution (converted into years) which have been signed by the borrowing project owner and the lending credit institution. The number of actual borrowing days shall represent the interval between the date of initial disbursement of borrowed fund and the date of first repayment of unmatured principal according to which the actual number of borrowing days of the principal amount repaid in the following installments.
The rate of post-investment incentive to projects financed by foreign currency loans shall be calculated in the original currency unit. Upon the date of grant of the post-investment subsidy, the rate of post-investment incentive denominated in the Vietnamese dong to a single project shall be calculated based on the interbank foreign currency exchange rate between USD and VND or the cross exchange rate between foreign currencies and VND which are quoted by the State Bank of Vietnam.
Article 25. Application for the post-investment interest rate incentive
1. Documents required by laws shall include the followings:
a) 01 duplicate copy of the Business Registration Certificate or the Establishment Decision;
b) 01 duplicate copy of the Statutes of the borrowing enterprise;
c) 01 duplicate copy of the Decision on Appointment of Director and Chief Accountant;.
2. Financial documents shall be composed of the followings:
a) 01 duplicate copy of the Credit Agreement;
b) 01 original copy of the Report on Settlement of investments in the project;
c) 01 original copy of the Statement of capital disbursements made by the credit institution;
d) 01 original copy of the written Receipt of repayments made by the lending credit institution, which is required in case of application for access to the post-investment preferential interest rate incentive;
dd) 01 duplicate copy of documents evidencing loan disbursement and debt repayment in the credit agreement related to the project to which application for the post-investment incentive is submitted.
2. Project-related documents shall be constituted by the followings
a) 01 original copy of the loan application form for the post-investment incentive by using the Form No. 04 hereto attached;
b) 01 duplicate copy of the approved Investment Project;
c) 01 original copy of the Decision on approval of the investment project;
d) 01 original copy of the Decision on approval of technical design, detailed estimate of total costs paid for project items;
dd) 01 duplicate copy of the Contract for execution of the project, including construction contract, equipment procurement contract, etc.;
e) 01 duplicate copy of the certificate of fulfillment of environmental protection requirements required by laws (where available);
g) 01 duplicate copy of the legal Invoice; the duplicate set of import documents in case of equipment imported or acquired by the entrusted import by the project owner;
h) 01 duplicate copy of the Dossiers of commissioning of project constituents;
i) 01 duplicate copy of the approved Documentation on Settlement of project-related costs.
Article 26. Acceptance and processing of the application for the post-investment interest rate incentive
1. The project owner eligible for access to the post-investment incentive shall submit one set of all required documents referred to in Article 25 hereof in a direct manner, by post, or via the online public service (where available), to the VEPF.
2. Upon receipt of such application, the VEPF shall promptly verify whether all required documents have been submitted. After the duration of 07 business days, the VEPF shall notify the project owner in writing of the verification result.
Article 27. Assessment of the application for the post-investment interest rate incentive
The VEPF shall carry out assessment of the application for the post-investment incentive within the duration of 25 business days of receipt of all required and valid documents. With regard to the complicated investment project, the duration of assessment may be extended but shall not exceed 55 business days. The following issues shall be subject to such assessment:
1. Subjects of the post-investment interest rate incentive.
2. Adequacy, legitimate and validity; relevance in terms of contents, data and sequence of release of materials included in the dossiers of the project having access to the post-investment incentive.
a) Conformity to the requirement that materials submitted to apply for the post-investment incentive must show consistency, relevance, chronological order, project name and investment contents;
b) Conformity to the requirement that materials submitted to apply for the post-investment incentive must show all legally required numbers and codes; date (dd/mm/yyyy) or stamp; signature; title, full name of the person having competence in affixing signature; title stamp which must be relative to the competence of the signer;
c) Conformity to the requirement that submitted materials, whether original or duplicate, must comply with applicable laws on issue of duplicate copies of the original copy in the copy authentication register and signature authentication. The duplicate copy of a material consisting of at least 02 sheets must be fan-stamped.
Article 28. Decision whether or not to grant the post-investment interest rate incentive
Upon completion of the assessment of the entire project, within the maximum duration of 30 business days, the VEPF shall issue a written decision whether or not to grant the post-investment incentive to the project owner. In case of rejection, the VEPF shall send a written notification to the VEPF in which clear reasons for such rejection should be given, and simultaneously forward such notification to the Ministry of Natural Resources and Environment for reporting purposes.
Article 29. Disbursement of post-investment incentive fund
1. Post-investment incentive fund disbursement shall be made once a year and shall be calculated on the basis of the amount of principal repaid by the project owner to the lending credit institution within that year as specified in the loan agreement.
2. Documents submitted to request the disbursement of post-investment incentive fund shall be composed of the followings:
a) 01 original copy of the Report of Commissioning of the entire project or separate protect constituents which have been completely developed for operation;
b) 01 duplicate copy of the Agreement on post-investment incentive, the Indebtedness Contract between the project owner and the lending credit institution extending a loan outside of the VEPF;
c) 01 duplicate copy of the Document evidencing the debt repayment made within the specified year by the project owner to the lending credit institution.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực