Chương I Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH: Quy định chung
Số hiệu: | 01/2016/TT-BLĐTBXH | Loại văn bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Người ký: | Phạm Minh Huân |
Ngày ban hành: | 18/02/2016 | Ngày hiệu lực: | 04/04/2016 |
Ngày công báo: | 22/04/2016 | Số công báo: | Từ số 295 đến số 296 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn thi hành Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định chi Tiết Điều 76 của Luật Bảo hiểm xã hội và một số Điều của Nghị định 134/2015/NĐ-CP về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
I. Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện
1. Chế độ hưu trí đối với người trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
- Thông tư số 01 quy định thời gian tính hưởng chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc là tổng thời gian đã đóng BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện, không bao gồm thời gian đã tính hưởng BHXH một lần.
- Trường hợp người tham gia BHXH tự nguyện có thời gian tính hưởng chế độ hưu trí từ đủ 20 năm trở lên, trong đó có dưới 20 năm đóng BHXH bắt buộc thì Điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu là nam đủ 60 tuổi, nữ đủ 55 tuổi.
- Theo Thông tư 01/2016 Bộ Lao động thương binh và xã hội, trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì Điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu được thực hiện theo pháp luật về BHXH bắt buộc.
2. Chế độ tử tuất đối với thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
Về trợ cấp mai táng, được Thông tư số 01/2016/BLĐTBXH quy định như sau:
- Người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng khi người tham gia BHXH tự nguyện thuộc một trong các trường hợp tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định 134/2015/NĐ-CP.
- Mức trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại thời Điểm người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.
II. Quỹ Bảo hiểm xã hội
Về mức đóng hằng tháng tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định 134/2015/NĐ-CP được Thông tư 01 năm 2016 hướng dẫn như sau:
Mdt = 22% x Mtnt
Trong đó:
- Mdt: Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng.
- Mtnt: mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn.
Mtnt = CN + m x 50.000 (đồng/tháng)
Trong đó:
- CN: Mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn tại thời Điểm đóng (đồng/tháng).
- m: Tham số tự nhiên có giá trị từ 0 đến n.
Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH quy định mức thu nhập tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn, cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở.
Từ tháng 01/2016 đến tháng 12/2020 mức đóng hằng tháng thấp nhất là 154.000 đồng/tháng; từ tháng 01/2016 đến tháng 4/2016 mức đóng hằng tháng cao nhất là 5.060.000 đồng/tháng, từ tháng 5/2016 trở đi mức đóng hằng tháng cao nhất là 5.324.000 đồng/tháng cho tới khi Chính phủ quy định mức lương cơ sở mới.
Thông tư 01 có hiệu lực từ ngày 04/04/2016.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Thông tư này quy định chi Tiết hướng dẫn thực hiện Điều 76 của Luật Bảo hiểm xã hội và một số Điều của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết một số Điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện (sau đây được viết là Nghị định số 134/2015/NĐ-CP).
1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi trở lên và không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bao gồm:
a) Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 03 tháng trước ngày 01 tháng 01 năm 2018; người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn dưới 01 tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi;
b) Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, ấp, bản, sóc, làng, tổ dân phố, khu, khu phố;
c) Người lao động giúp việc gia đình;
d) Người tham gia các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không hưởng tiền lương;
đ) Xã viên không hưởng tiền lương, tiền công làm việc trong hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
e) Người nông dân, người lao động tự tạo việc làm bao gồm những người tự tổ chức hoạt động lao động để có thu nhập cho bản thân và gia đình;
g) Người lao động đã đủ Điều kiện về tuổi đời nhưng chưa đủ Điều kiện về thời gian đóng để hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội;
h) Người tham gia khác.
Các đối tượng quy định trên sau đây gọi chung là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.
Article 1. Scope of regulation
This Circular details the implementation of Article 76 of the Law on social insurance and some Articles of Decree No. 134/2015/ND-CP dated 29/12/2015 of the Government detailing some Articles of the Law on social insurance on voluntary social insurance (hereafter referred to as Decree No. 134/2015/ND-CP).
Article 2. Subjects of application
1. The persons participating in voluntaty social insurance specified in Clause 1, Article 2 of Decree No. 134/2015/ND-CP are the Vietnamese citizens from full 15 years of age or older and are not the persons participating in voluntaty social insurance in accordance with regulations of law on social insurance, including:
a) The employees working under labor contract with duration of less than 03 months before 01/01/2018; the employees working under labor contract with duration of less than 01 month from 01/01/2018 onwards;
b) The persons working part-time at hamlets, villages, residential groups, areas and quarters;
c) Domestic workers;
d) The persons participating in production, business and services without salary
dd) Cooperative members not entitled to salary or remuneration working in cooperatives and unions of cooperatives;
e) Farmers and employees creating jobs for themselves including the persons organizing the working activities to have income for themselves and their families.
g) Employees meeting the conditions of age but not the time of payment to enjoy their pension in accordance with regulations of law on social insurance;
h) Other participants.
The persons stipulated above are generally called the participants of voluntary social insurance.
2. Agencies, organizations and individuals involved in voluntary social insurance.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực