Quyết định 13/2022/QĐ-TTg thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu: | 13/2022/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 09/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 24/06/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bổ sung đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Ngày 09/5/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 13/2022/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Theo đó, có 03 đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp bao gồm:
- Cây trồng: Cây lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê. (Bổ sung cao su, hồ tiêu, điều, cà phê)
- Vật nuôi: Trâu, bò, lợn. (Bổ sung lợn)
- Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra. (Bổ sung cá tra)
Bên cạnh đó, quy định địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp gồm:
- Đối với cây trồng:
+ Đối với cây lúa, tại các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
+ Đối với cây cao su, tại các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Đối với cây cà phê, tại các tỉnh: Sơn La, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước.
+ Đối với cây hồ tiêu, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Đối với cây điều, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai.
- Đối với vật nuôi:
+ Đối với trâu, bò, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương.
+ Đối với lợn, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Bắc Giang, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai.
- Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Quyết định 13/2022/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 24/6/2022 đến hết ngày 31/12/2025 và thay thế Quyết định 22/2019/QĐ-TTg ngày 26/6/2019, Quyết định 03/2021/QĐ-TTg ngày 25/01/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2022/QĐ-TTg |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2022 |
VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ BẢO HIỂM NÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2016/QH14 ngày 23 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao năng lực, hiệu quả việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Quyết định này quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp bao gồm: Đối tượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ; mức hỗ trợ; thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trồng lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê; chăn nuôi trâu, bò, lợn và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
1. Cây trồng: Lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.
2. Vật nuôi: Trâu, bò, lợn.
3. Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra.
1. Cá nhân sản xuất nông nghiệp thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định tại Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021 - 2025 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có): Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
2. Cá nhân sản xuất nông nghiệp không thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo quy định tại khoản 1 Điều này: Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
3. Tổ chức sản xuất nông nghiệp: Hỗ trợ mức tối đa theo quy định tại khoản 3 Điều 19 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) khi đáp ứng đầy đủ quy định sau:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo Luật Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã được thành lập theo Luật Hợp tác xã.
b) Có hợp đồng liên kết gắn với sản phẩm nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp, đảm bảo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác xã, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).
c) Có sản phẩm nông nghiệp là các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp được chứng nhận đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm của cơ quan có thẩm quyền hoặc được công nhận là doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao theo quy định pháp luật về tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
1. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với cây lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê
a) Thiên tai đối với cây lúa bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thiên tai đối với cây cao su, hồ tiêu, điều, cà phê bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, lũ, lũ quét, ngập lụt, mưa đá, sương muối. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh đối với cây lúa bao gồm: Bệnh vàng lùn, lùn xoắn lá, lùn sọc đen, đạo ôn, bạc lá, đốm sọc; dịch rầy nâu, rầy lưng trắng; sâu đục thân, sâu cuốn lá nhỏ, sâu năn; chuột. Dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Không hỗ trợ cho các rủi ro dịch bệnh đối với cây cao su, hồ tiêu, điều, cà phê.
2. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với trâu, bò, lợn
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương muối, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh bao gồm: Bệnh lở mồm long móng, tai xanh ở lợn (hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp ở lợn), nhiệt thán, xoắn khuẩn. Dịch bệnh phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra
a) Thiên tai bao gồm: Bão, áp thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, mưa đá, động đất, sóng thần. Thiên tai phải được công bố hoặc xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
b) Dịch bệnh: Không hỗ trợ cho các rủi ro dịch bệnh đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra.
1. Đối với cây trồng:
a) Đối với cây lúa, tại các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
b) Đối với cây cao su, tại các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.
c) Đối với cây cà phê, tại các tỉnh: Sơn La, Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước.
d) Đối với cây hồ tiêu, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
đ) Đối với cây điều, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai.
2. Đối với vật nuôi:
a) Đối với trâu, bò, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương.
b) Đối với lợn, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Bắc Giang, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai.
3. Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này tổ chức lựa chọn địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
Thời gian thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp từ ngày Quyết định này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
Áp dụng mức hỗ trợ tối đa theo quy định tại Quyết định số 127/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành giai đoạn 2022 - 2025.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc địa bàn quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 6 có trách nhiệm bố trí ngân sách địa phương để hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 06 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 22/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp và Quyết định số 03/2021/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 22/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổng kết, đánh giá và đề xuất xây dựng dự thảo Quyết định giai đoạn sau năm 2025.
2. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
KT. THỦ TƯỚNG |
THE PRIME MINISTER |
THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 13/2022/QD-TTg |
Hanoi, May 09, 2022 |
IMPLEMENTATION OF AGRICULTURAL INSURANCE ASSISTANCE POLICIES
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015; Law on Amendments to some Articles of the Law on Amendments to some Articles of the Law on Government Organization and Law on Local Government Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to the Law on Insurance Business dated December 09, 2000; Law on Amendments to some Articles of the Law on Insurance Business dated November 24, 2010;
Pursuant to the National Assembly’s Resolution No. 32/2016/QH14 dated November 23, 2016 on further raising capacity and the effectiveness in implementation of the national target programme on new rural construction associated with agricultural restructuring;
Pursuant to the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018 on agricultural insurance;
At the request of the Minister of Finance and the Minister of Agriculture and Rural Development;
The Prime Minister hereby promulgates a Decision on implementation of agricultural insurance assistance policies.
This Decision provides for the implementation of agricultural insurance assistance policies in accordance with the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018, including eligible agricultural producers, eligible plants, domestic animals and aquaculture species; subsidized coverage; levels of subsidies; eligibility period for subsidies; eligible areas; funding allocated by the central government budget to local government budgets for grant of agricultural insurance subsidies.
This Decision applies to:
1. Organizations and individuals engaging in planting of rice, rubber, pepper, cashew and coffee trees; breeding of buffaloes, cows and pigs and farming of giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish which are subject to clause 2 Article 22 of the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018.
2. Non-life insurers, branches of foreign non-life insurers, and reinsurers that are established, organized and operate in accordance with the Law on Insurance Business and relevant law provisions.
3. Other authorities, organizations and individuals involved in the implementation of agricultural insurance assistance policies.
AGRICULTURAL INSURANCE ASSISTANCE POLICIES
Article 3. Insured subjects eligible for premium subsidies
1. Plants: Rice, rubber, pepper, cashew and coffee trees.
2. Domestic animals: buffaloes, cows, pigs.
3. Aquaculture species: giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish.
Article 4. Levels of premium subsidies
1. Agricultural producers that are poor households or near-poor households as defined in the Government Decree’s Decision No. 07/2021/ND-CP dated January 27, 2021 on multidimensional poverty levels in the 2021 - 2025 period and its amending and/or superseding documents (if any): the maximum subsidy specified in clause 1 Article 19 of the Decree No. 58/2018/ND-CP and amending or replacing documents will be granted.
2. Agricultural producers other than poor households and near-poor households specified in clause 1 of this Article: the maximum subsidy specified in clause 2 Article 19 of the Decree No. 58/2018/ND-CP and its amending and/or superseding documents (if any) will be granted.
3. Agricultural producers: the maximum subsidy specified in clause 3 Article 19 of the Decree No. 58/2018/ND-CP and amending or replacing documents (if any) will be granted if the following regulations are satisfied:
a) Agricultural producers must be enterprises established in accordance with the Law on Enterprises or cooperatives established in accordance with the Law on Cooperatives.
b) They must enter into linkage contracts relating to agricultural products eligible for agricultural insurance subsidies, satisfying the provisions of Article 4 and Article 5 of the Government’s Decree No. 98/2018/ND-CP dated July 05, 2018 and its amending and/or superseding documents (if any);
c) Agricultural products which are eligible for agricultural insurance subsidies must be issued with foods quality and safety certificate by competent authorities or they are recognized as agricultural enterprises applying high technology according to regulations of law on criteria, power and procedures for recognizing enterprises applying high technology.
Article 5. Insured risks eligible for premium subsidies
1. Subsidized rice, rubber, pepper, cashew and coffee tree insurance coverage:
a) Natural disasters afflicting rice, including: storms, tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, heavy rain, floods, flash floods, inundation, landslides or land subsidence caused by floods or runoffs, sea level rise, saltwater intrusion, extreme heat, drought, damaging cold, hail, frost, earthquake and tsunami. Such disaster events must be announced or confirmed by competent authorities.
Natural disasters afflicting rubber, pepper, cashew and coffee trees, including: storms, tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, floods, flash floods, inundation, hail, frost. Such disaster events must be announced or confirmed by competent authorities.
b) Diseases affecting rice, including: rice grassy stunt virus, rice ragged stunt virus, southern rice black streaked dwarf virus, rice blast disease, bacterial leaf blight, bacterial leaf streak; brown planthopper and rice stem borer outbreaks; stem borers, leaf rollers, gall midges; rats. Such epidemics must be announced or confirmed by competent authorities. Such diseases must be announced or confirmed by competent authorities.
Insurance does not cover diseases affecting rubber, pepper, cashew and coffee tree.
2. Subsidized buffalo, cow and pig insurance coverage
a) Natural disasters, including: storms, tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, heavy rain, floods, flash floods, inundation, landslides or land subsidence caused by floods or runoffs, extreme heat, drought, damaging cold, hail, frost, earthquake and tsunami. Such disaster events must be announced or confirmed by competent authorities.
b) Diseases, including: Foot-and-mouth disease, blue ear disease (porcine reproductive and respiratory syndrome) affecting pigs, anthrax and spirochetes. Such diseases must be announced or confirmed by competent authorities.
3. Subsidized insurance coverage on giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish
a) Natural disasters, including: storms, tropical depressions, whirlwinds, thunderlike, heavy rain, floods, flash floods, inundation, landslides or land subsidence caused by floods or runoffs, sea level rise, saltwater intrusion, extreme heat, drought, damaging cold, hail, frost, earthquake and tsunami. Such disaster events must be announced or confirmed by competent authorities.
b) Diseases: Insurance does not cover diseases affecting giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish.
Article 6. Areas eligible for premium subsidies
1. With regard to plants:
a) With regard to rice, subsidies will be granted in the following provinces: Thai Binh, Nam Dinh, Nghe An, Ha Tinh, Binh Thuan, An Giang and Dong Thap.
b) With regard to rubber trees, subsidies will be granted in the following provinces: Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Binh Thuan, Binh Phuoc, Tay Ninh, Binh Duong and Dong Nai.
c) With regard to coffee trees, subsidies will be granted in the following provinces: Son La, Kon Tum, Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Lam Dong and Binh Phuoc.
d) With regard to pepper trees, subsidies will be granted in the following provinces: Gia Lai, Dak Lak, Dak Nong, Binh Phuoc, Dong Nai and Ba Ria - Vung Tau.
dd) With regard to cashew trees, subsidies will be granted in the following provinces: Gia Lai, Dak Lak, Lam Dong, Binh Thuan, Binh Phuoc and Dong Nai.
2. With regard to domestic animals:
a) With regard to buffaloes and cows, subsidies will be granted in the following provinces and central-affiliated cities: Ha Giang, Vinh Phuc, Hanoi, Thanh Hoa, Nghe An, Binh Dinh, Gia Lai, Dak Lak, Lam Dong, Dong Nai and Binh Duong.
b) With regard to pigs, subsidies will be granted in the following provinces and central-affiliated cities: Bac Giang, Hanoi, Thai Binh, Nam Dinh, Thanh Hoa, Nghe An, Binh Dinh, Dak Lak and Dong Nai.
3. With regard to giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish, subsidies will be granted in the following provinces: Ben Tre, Tra Vinh, Soc Trang, Bac Lieu and Ca Mau.
People's Committees of provinces and central-affiliated cities defined in clause 1, clause 2 and clause 3 of this Article shall organize selection of areas for grant of agricultural insurance subsidies according to clause 2 Article 21 of the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018.
Article 7. Eligibility period for premium subsidies
Agricultural insurance premium subsidies shall be granted from the effective date of this Decision to December 31, 2025, inclusively.
Article 8. Funding allocated by central-government budget to local-government budgets for grant of premium subsidies
The maximum subsidy shall be granted according to the Prime Minister’s Decision No. 127/QD-TTg dated January 24, 2022 and its amending and/or superseding documents (if any).
People's Committees of provinces and central-affiliated cities defined in clause 1, clause 2 and clause 3 of Article 6 shall allocate funding from local government budgets to grant agricultural insurance subsidies in accordance with regulations herein.
1. This Decision comes into force from June 24, 2022 to December 31, 2025, inclusively.
2. This Decision supersedes the Prime Minister’s No. 22/2019/QD-TTg dated June 26, 2019 and Decision No. 03/2021/QD-TTg dated January 25, 2021.
Article 10. Responsibility for implementation
1. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with relevant authorities in reviewing, evaluating and suggesting the draft Decision on agricultural insurance assistance policies for the period after 2025.
2. Minister of Finance, Minister of Agriculture and Rural Development, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies and Chairmen/Chairwomen of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities are responsible for the implementation of this Decision.
|
PP. THE PRIME MINISTER |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực