Số hiệu: | 13/2022/QĐ-TTg | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 09/05/2022 | Ngày hiệu lực: | 24/06/2022 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
Bổ sung đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
Ngày 09/5/2022, Thủ tướng ban hành Quyết định 13/2022/QĐ-TTg về thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Theo đó, có 03 đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp bao gồm:
- Cây trồng: Cây lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê. (Bổ sung cao su, hồ tiêu, điều, cà phê)
- Vật nuôi: Trâu, bò, lợn. (Bổ sung lợn)
- Nuôi trồng thủy sản: Tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra. (Bổ sung cá tra)
Bên cạnh đó, quy định địa bàn được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp gồm:
- Đối với cây trồng:
+ Đối với cây lúa, tại các tỉnh: Thái Bình, Nam Định, Nghệ An, Hà Tĩnh, Bình Thuận, An Giang, Đồng Tháp.
+ Đối với cây cao su, tại các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Bình Thuận, Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai.
+ Đối với cây cà phê, tại các tỉnh: Sơn La, Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng, Bình Phước.
+ Đối với cây hồ tiêu, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Đối với cây điều, tại các tỉnh: Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Bình Thuận, Bình Phước, Đồng Nai.
- Đối với vật nuôi:
+ Đối với trâu, bò, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Hà Giang, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đồng Nai, Bình Dương.
+ Đối với lợn, tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương: Bắc Giang, Hà Nội, Thái Bình, Nam Định, Thanh Hóa, Nghệ An, Bình Định, Đắk Lắk, Đồng Nai.
- Đối với tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra, tại các tỉnh: Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau.
Quyết định 13/2022/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 24/6/2022 đến hết ngày 31/12/2025 và thay thế Quyết định 22/2019/QĐ-TTg ngày 26/6/2019, Quyết định 03/2021/QĐ-TTg ngày 25/01/2021.
Quyết định này quy định về việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp bao gồm: Đối tượng tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ; loại cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản được hỗ trợ; loại rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ; mức hỗ trợ; thời gian thực hiện hỗ trợ; địa bàn được hỗ trợ; mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp.
Quyết định này áp dụng đối với:
1. Tổ chức, cá nhân trồng lúa, cao su, hồ tiêu, điều, cà phê; chăn nuôi trâu, bò, lợn và nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, cá tra thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, doanh nghiệp tái bảo hiểm được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm và quy định pháp luật có liên quan.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
This Decision provides for the implementation of agricultural insurance assistance policies in accordance with the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018, including eligible agricultural producers, eligible plants, domestic animals and aquaculture species; subsidized coverage; levels of subsidies; eligibility period for subsidies; eligible areas; funding allocated by the central government budget to local government budgets for grant of agricultural insurance subsidies.
This Decision applies to:
1. Organizations and individuals engaging in planting of rice, rubber, pepper, cashew and coffee trees; breeding of buffaloes, cows and pigs and farming of giant tiger prawns, whiteleg shrimps and pangasius fish which are subject to clause 2 Article 22 of the Government’s Decree No. 58/2018/ND-CP dated April 18, 2018.
2. Non-life insurers, branches of foreign non-life insurers, and reinsurers that are established, organized and operate in accordance with the Law on Insurance Business and relevant law provisions.
3. Other authorities, organizations and individuals involved in the implementation of agricultural insurance assistance policies.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực