Chương XI: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 02:2016/BCT Thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định tời trục mỏ
Số hiệu: | QCVN02:2016/BCT | Loại văn bản: | Quy chuẩn Việt Nam |
Nơi ban hành: | Bộ Công thương | Người ký: | *** |
Ngày ban hành: | Năm 2016 | Ngày hiệu lực: | *** |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
ICS: | *** |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Tời trục mỏ sau khi lắp đặt xong trước khi đưa vào sử dụng phải được thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
2. Giám đốc mỏ hoặc người được ủy quyền là người chịu trách nhiệm kiểm tra năng lực của các tổ chức được thuê thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo quy định hiện hành và tổ chức giám sát việc thực hiện thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ.
3. Đơn vị thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải chịu trách nhiệm thực hiện đủ các nội dung phải thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định được quy định tại Điều 60 và Điều 61 Quy chuẩn này.
4. Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận về an toàn tời trục mỏ đã tiến hành thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
5. Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải thực hiện ghi các thông số kỹ thuật an toàn đã thử nghiệm, hiệu chỉnh hoặc kiểm định vào nhật ký công trình và có xác nhận của người giám sát.
1. Thời hạn thử nghiệm, hiệu chỉnh
a) Lần đầu sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ trong khi vận hành được quy định trong Bảng 29.
2. Nội dung và thời hạn thử nghiệm, hiệu chỉnh được quy định trong Bảng 29
Bảng 29. Nội dung và thời hạn thử nghiệm, hiệu chỉnh
TT |
Nội dung thử nghiệm và hiệu chỉnh |
Thời hạn |
1 |
Động cơ điện |
1 lần / năm |
2 |
Thiết bị và mạch điện bảo vệ nhiệt động cơ điện |
1 lần / năm |
3 |
Thiết bị và mạch điện bảo vệ vận tốc động cơ điện |
1 lần / năm |
4 |
Thiết bị cung cấp điện |
1 lần / năm |
5 |
Các thiết bị và mạch điều khiển tự động |
1 lần / năm |
6 |
Các cơ cấu bảo vệ và liên động tác động điện cắt điện động cơ |
1 lần / năm |
7 |
Các cơ cấu bảo vệ liên động tác động phanh |
1 lần / năm |
8 |
Phanh điện |
1 lần / năm |
9 |
Độ lệch không đồng trục giữa động cơ, khớp nối, hộp giảm tốc và tang tời |
1 lần / năm |
10 |
Các đồng hồ đo lường |
1 lần / năm |
11 |
Biểu đồ vận tốc |
1 lần / năm |
12 |
Hệ thống tín hiệu |
1 lần / năm |
3. Mẫu biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh
Kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại phần Phụ lục IV, Quy chuẩn này.
1. Thời hạn kiểm định
a) Lần đầu sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ trong khi vận hành được quy định trong Bảng 30.
2. Nội dung, thời hạn và thông số cho phép cho trong Bảng 30.
Bảng 30. Nội dung, thời hạn và thông số kiểm định
TT |
Nội dung kiểm định |
Thời hạn kiểm định |
Thông số cho phép |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Các mối hàn chịu lực theo phương pháp không phá hủy của khung giằng, tháp giếng. Kiểm tra xác suất 10% số mối hàn và những vị trí nghi ngờ |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Quy định về mối hàn chịu lực tại Chương 3 TCVN 4244:2005 |
2 |
Độ lệch tâm trục giếng |
Sau khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Khoản 22 Điều 10 Quy chuẩn này |
3 |
Tốc độ ăn mòn của các dầm chịu lực trong giếng đứng |
Bảng 4 Quy chuẩn này |
Bảng 4 Điều 16 Quy chuẩn này |
4 |
Độ đảo hướng tâm tang quấn cáp |
Sau khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Bảng 6 Khoản 12 Điều 21 Quy chuẩn này |
5 |
Bộ phận chỉ báo độ sâu |
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần |
Điều 26 Quy chuẩn này |
6 |
Góc lệch của cáp trên puli định hướng và tang cuốn cáp |
Sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điều 32 Quy chuẩn này |
7 |
Hệ thống phanh tời trục: |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần |
|
- Kết cấu của phanh |
Chắc chắn, ổn định, không kẹt |
||
- Khe hở phanh |
Khoản 8 Điều 33 Quy chuẩn này. |
||
- Tác động tự động dừng tời trục khi tang tời vượt tốc 15% vận tốc đều |
Khoản 9 Điều 35 Quy chuẩn này |
||
- Diện tích tiếp xúc má phanh vào đĩa phanh hoặc vành phanh |
Khoản 12 Điều 33 Quy chuẩn này |
||
- Mô men hãm của phanh Mh |
Bảng 9 Điểm a Khoản 26 Điều 33 Quy chuẩn này |
||
8 |
- Thời gian chạy không tải |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 2 lần 1 năm |
Khoản 27 Điều 33 Quy chuẩn này |
- Thời gian tác động phanh |
|||
- Khoảng trượt của má phanh trên mặt đĩa phanh của phanh đĩa |
Điểm 4.6 Khoản 4 Điều 48 Quy chuẩn này |
||
- Độ nhám bề mặt của mặt đĩa phanh và vành phanh |
Điểm 4.9 Khoản 4 Điều 48 Quy chuẩn này |
||
9 |
Phanh dù thùng trục giếng đứng: |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 2 lần 1 năm |
Khoản 27 Điều 33 Quy chuẩn này |
- Thời gian tác động |
|||
- Độ tụt của thùng khi phanh dù tác động |
|||
- Độ trượt của má dao (nêm phanh) sau khi phanh dù tác động |
|||
- Độ tụt của cáp giảm xóc |
|||
Phanh dù toa xe giếng nghiêng: |
|||
- Thời gian tác động |
|||
- Độ tụt của toa xe khi phanh dù tác động |
|||
- Độ trượt của má phanh trên ray sau khi phanh dù tác động |
|||
- Độ tụt của cáp giảm xóc |
|||
10 |
Thiết bị giảm chấn đỡ thùng quá nâng, quá hạ |
Sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điểm d Khoản 1 Điều 36 Quy chuẩn này |
11 |
Tác động tự động dừng được toa xe khi toa xe vượt tốc 25%. |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 2 lần 1 năm |
Khoản 27 Điều 33 Quy chuẩn này |
12 |
Cơ cấu treo và móc nối toa xe, thùng trục |
Điều 45 Quy chuẩn này |
Điều 46 Quy chuẩn này |
13 |
Cáp thép |
Điều 45 Quy chuẩn này |
Điều 46 Quy chuẩn này |
14 |
Độ lệch cho phép cấu kiện lắp trong giếng đứng: |
Lần đầu sau lắp đặt, định kỳ 5 năm 1 lần |
Theo Điều 48 Quy chuẩn này tại các khoản sau: |
- Khung, dầm, gối đỡ; ray dẫn hướng; dầm đỡ ray dẫn hướng |
- Điểm 10.2, 10.4 và 10.5 Khoản 10 |
||
- Neo và lắp đặt neo chịu lực |
- Điểm 10.6 Khoản 10 và Khoản 6 Điều 15 Quy chuẩn này |
||
- Lắp đặt gối đỡ |
- Điểm 10.7, 10.8, 10.9 và 10.13 Khoản 10 |
||
- Lắp đặt ray dẫn hướng |
- Điểm 10.14 Khoản 10 |
||
- Lắp đặt cáp thép dẫn hướng |
- Điểm 10.15 Khoản 10 |
||
- Bạc dẫn hướng |
- Điểm 10.16 Khoản 10 |
||
- Dầm chống va đập |
- Điểm 10.17 Khoản 10 |
||
15 |
Trục chính tời trục mỏ: |
||
- Kiểm tra khuyết tật của trục chính tời trục mỏ bằng siêu âm |
Lần đầu trước khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điều 23 Quy chuẩn này |
|
- Khe hở đỉnh, khe hở bên, diện tích tiếp xúc và số điểm tiếp xúc trục chính và bạc |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điểm 3.1, 3.2 và 3.3 Khoản 3 Điều 48 Quy chuẩn này |
|
- Độ đồng tâm giữa tang tời và trục chính |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điềm 3.4 Khoản 3 Điều 48 Quy chuẩn này |
|
16 |
Gỗ lót trên tang cuốn cáp |
Sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điểm 4.10 Khoản 4 Điều 48 Quy chuẩn này |
17 |
Hộp giảm tốc: |
||
- Độ đảo hướng tâm trục hộp giảm tốc |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Điểm 5.2 Khoản 5 Điều 48 Quy chuẩn này |
|
- Sai số cho phép lắp đặt hộp khớp nối |
Bảng 20 Điểm 5.3 Khoản 5 Điều 48 Quy chuẩn này |
||
18 |
Độ lệch đường tâm cần kéo phanh và đường tâm đòn bẩy bộ truyền động của phanh đai |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Khoản 6.3 Điều 48 Quy chuẩn này |
19 |
Độ lệch tâm hai má phanh theo hướng kính và hướng tâm |
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần |
Khoản 6.4 Điều 48 Quy chuẩn này |
20 |
Hệ thống thủy lực: |
||
- Độ kín khít |
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần |
Khoản 2 Điều 24 Quy chuẩn này |
|
- Áp xuất dư P0 của hệ thống thủy lực |
Bảng 8 Khoản 3 Điều 24 |
||
- Nhiệt độ |
Khoản 7 Điều 48 Quy chuẩn này |
||
21 |
Hệ thống khí nén |
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần |
Khoản 7 Điều 48 Quy chuẩn này |
- Sự kín khí |
|||
- Nhiệt độ |
|||
22 |
Hệ thống bôi trơn - Sự kín khít - Nhiệt độ |
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần |
Khoản 7 Điều 48 Quy chuẩn này |
23 |
Thiết bị đo lường |
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần |
Theo quy định tại Thông tư số 33/2015/TT-BCT |
24 |
Tín hiệu |
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần |
Làm việc chính xác, rõ ràng theo tín hiệu quy định |
3. Mẫu biên bản kiểm định
Kết quả kiểm định phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại Phụ lục IV Quy chuẩn này.
1. Giám sát thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1.1. Người giám sát: Là người phụ trách về tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện và Quản đốc hoặc Phó Quản đốc phân xưởng quản lý tời trục mỏ.
1.2. Nội dung giám sát
a) Thực hiện hết nội dung cần thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo quy định.
b) Thực hiện thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định đúng quy trình.
c) Thông số kỹ thuật an toàn đo kiểm được trong khi thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định, so sánh với thông số cho phép.
2. Xử lý kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
2.1. Giám đốc các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định căn cứ vào thông số kiểm tra, đo được trong khi thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định đưa ra kết luận đối với các nội dung đã thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định cũng như các kiến nghị về an toàn.
2.2. Căn cứ vào thông số kỹ thuật do đơn vị tự kiểm tra, sổ ghi chép vận hành, các kết luận và kiến nghị về an toàn của các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ mà Giám đốc mỏ:
a) Tổ chức họp để đưa ra kết luận tời trục có được phép hoạt động hay không.
b) Thành phần dự họp gồm: Phó Giám đốc phụ trách cơ điện mỏ, Trưởng phòng phụ trách cơ điện, cán bộ phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý cơ điện; Trưởng phòng quản lý trắc địa, cán bộ theo dõi an toàn tời trục mỏ thuộc Phòng quản lý an toàn và quản đốc phân xưởng quản lý tời trục mỏ.
c) Thời gian tổ chức họp: Sau khi thử nghiệm, kiểm định.
2.3. Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh phải lưu giữ sổ nhật ký thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
1. Các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định cũng như đơn vị quản lý tời trục mỏ phải lập biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo mẫu quy định tại phụ lục IV Quy chuẩn này.
2. Cột thông số kiểm định phải ghi cụ thể các kết quả đã kiểm tra và đo đạc.
3. Các đơn vị quản lý tời trục mỏ không được nghiệm thu, ký biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định khi thiếu các kết quả cụ thể trong cột thông số kiểm tra, đo lường.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực