Số hiệu: | 18/2004/PL-UBTVQH11 | Loại văn bản: | Pháp lệnh |
Nơi ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 29/04/2004 | Ngày hiệu lực: | 01/10/2004 |
Ngày công báo: | 25/05/2004 | Số công báo: | Số 17 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2016 |
1. Tiêm phòng, xét nghiệm, chẩn đoán bệnh, kê đơn, chữa bệnh, chăm sóc sức khoẻ động vật.
2. Phẫu thuật động vật.
3. Sản xuất thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
4. Kinh doanh thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
5. Kiểm nghiệm, khảo nghiệm, thử nghiệm thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hóa chất dùng trong thú y.
6. Các hoạt động tư vấn, dịch vụ khác có liên quan đến thú y.
1. Có bằng cấp phù hợp với chuyên môn hành nghề.
2. Có chứng chỉ hành nghề do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về thú y cấp.
3. Có phương tiện, trang thiết bị, dụng cụ thú y phù hợp với hình thức đăng ký hành nghề.
4. Có đủ sức khỏe để hành nghề.
5. Có đạo đức nghề nghiệp.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản có trách nhiệm kiểm tra điều kiện và cấp chứng chỉ hành nghề thú y cho cá nhân hành nghề thú y quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều 52 của Pháp lệnh này.
2. Cơ quan quản lý nhà nước về thú y cấp tỉnh có trách nhiệm kiểm tra điều kiện và cấp chứng chỉ hành nghề thú y cho cá nhân hành nghề thú y quy định tại các khoản 1, 2, 4 và 6 Điều 52 của Pháp lệnh này.
3. Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y gửi hồ sơ đến cơ quan thú y có thẩm quyền. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề thú y;
b) Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn;
c) Sơ yếu lý lịch;
d) Giấy chứng nhận sức khoẻ.
Article 52.- Scope of veterinary practice
1. Vaccination, testing, disease diagnosis, prescription, treatment, healthcare for animals.
2. Surgeries on animals.
3. Production of veterinary drugs, veterinary-use bioproducts, microorganisms and chemicals.
4. Trading in veterinary drugs, veterinary-use bioproducts, microorganism and chemicals.
5. Testing, assay, experimentation of veterinary drugs, veterinary-use bioproducts, microorganisms, chemicals.
6. Other consultancy and service activities related to veterinary work.
Article 53.- Conditions for veterinary practitioners
1. Possessing diplomas suitable to the professional practice.
2. Possessing practice certificates granted by competent State management veterinary bodies.
3. Having veterinary means, equipment, instruments suitable to registered forms of professional practice.
4. Having good health for professional practice.
5. Having professional ethics.
Article 54.- Competence and procedures for granting veterinary practice certificates
1. The State management veterinary agencies of the Ministry of Agriculture and Rural Development and the Ministry of Fisheries shall have to examine the conditions and grant veterinary practice certificates to individuals conducting the veterinary practice prescribed in Clauses 3, 4 and 5, Article 52 of this Ordinance.
2. The provincial-level State management veterinary bodies shall have to examine the conditions and grant veterinary practice certificates to individuals conducting the veterinary practice prescribed in Clauses 1, 2, 4 and 6, Article 52 of this Ordinance.
3. The persons applying for veterinary practice certificates send their dossiers to the competent veterinary agencies. Such a dossier shall include:
a) The application for veterinary practice certificate;
b) The copies of professional diplomas, certificates;
c) The curriculum vitae;
d) The health certificate.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực