Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 23/2018/NĐ-CP về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
Số hiệu: | 97/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Lê Minh Khái |
Ngày ban hành: | 08/11/2021 | Ngày hiệu lực: | 23/12/2021 |
Ngày công báo: | 22/11/2021 | Số công báo: | Từ số 983 đến số 984 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
06/09/2023 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do DN tự thiết kế
Ngày 08/11/2021, Chính phủ ban hành Nghị định 97/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 23/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Theo đó, quy định về Giấy chứng nhận (GCN) bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc như sau:
- Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm.
- GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
+ Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
+ Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
+ Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
+ Tài sản được bảo hiểm;
+ Số tiền bảo hiểm;
+ Mức khấu trừ bảo hiểm;
+ Thời hạn bảo hiểm;
+ Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
+ Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm; (Nội dung mới bổ sung)
+ Ngày, tháng, năm cấp GCN bảo hiểm.
- Trường hợp cấp GCN bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành;
GCN bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung như trên.
Như vậy, thay vì áp dụng mẫu GCN bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo Phụ lục I Nghị định 23/2018/NĐ-CP thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được chủ động thiết kế GCN này.
Nghị định 97/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 23/12/2021.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 97/2021/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2021 |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 23/2018/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 02 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 09 tháng 12 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy ngày 22 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này”.
3. Bổ sung điểm c sau điểm b khoản 1 Điều 7 như sau:
“c) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận”.
4. Bổ sung Điều 7a sau Điều 7 như sau:
“Điều 7a. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Doanh nghiệp bảo hiểm phải cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho bên mua bảo hiểm. Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm chủ động thiết kế và phải bao gồm các nội dung sau đây:
a) Tên, địa chỉ của doanh nghiệp bảo hiểm, bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm;
b) Thuộc danh mục cơ sở (nêu rõ thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nào theo quy định pháp luật về phòng cháy và chữa cháy);
c) Địa chỉ tài sản được bảo hiểm;
d) Tài sản được bảo hiểm;
đ) Số tiền bảo hiểm;
e) Mức khấu trừ bảo hiểm;
g) Thời hạn bảo hiểm;
h) Tỷ lệ phí bảo hiểm, phí bảo hiểm;
i) Tên, địa chỉ, số điện thoại đường dây nóng của doanh nghiệp bảo hiểm;
k) Ngày, tháng, năm cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm.
2. Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Nguồn thu từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy được sử dụng như sau:
a) Hỗ trợ trang bị phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy cho lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy. Chi cho nội dung này không vượt quá 65% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
b) Hỗ trợ tuyên truyền, phổ biến pháp luật, kiến thức phòng cháy, chữa cháy và bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc. Chi cho nội dung này không vượt quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
c) Hỗ trợ lực lượng Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy trong các hoạt động sau: Điều tra nguyên nhân vụ cháy; bồi dưỡng nghiệp vụ, kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy; giám sát việc tham gia bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ. Chi cho nội dung này không vượt quá 15% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính.
d) Hỗ trợ khen thưởng thành tích của tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia, phối hợp trong công tác phòng cháy, chữa cháy. Chi cho nội dung này không vượt quá 5% số tiền thực tế thu được từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc của các doanh nghiệp bảo hiểm trong năm tài chính”.
6. Bổ sung khoản 4 sau khoản 3 Điều 12 như sau:
“4. Ghi hạng nguy hiểm cháy, nổ đối với cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E tại Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy trên cơ sở xác định hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Lập và gửi các báo cáo đối với bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc theo quy định sau:
a) Báo cáo nghiệp vụ: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Tài chính báo cáo nghiệp vụ năm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
Thời gian chốt số liệu tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
Thời gian gửi báo cáo chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tài chính kế tiếp.
Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc gửi qua hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính (khi hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Tài chính được vận hành).
b) Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy: Doanh nghiệp bảo hiểm phải lập và gửi Bộ Công an báo cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
Thời gian chốt số liệu: Báo cáo 6 tháng đầu năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 30 tháng 6 của năm báo cáo); báo cáo năm (tính từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo).
Thời gian gửi báo cáo: Báo cáo 6 tháng đầu năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng năm); báo cáo năm (chậm nhất là ngày 31 tháng 01 của năm tài chính kế tiếp).
Phương thức gửi báo cáo: Gửi trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an (Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ).
c) Ngoài các báo cáo theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này, doanh nghiệp bảo hiểm có trách nhiệm lập và gửi báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Bộ Tài chính trong các trường hợp sau: Báo cáo theo yêu cầu của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; báo cáo tổng kết, đánh giá để xây dựng cơ chế, chính sách; báo cáo khi có thông tin về việc vi phạm quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc và các báo cáo đột xuất khác để đáp ứng yêu cầu thông tin về vấn đề phát sinh bất thường”.
8. Bổ sung Điều 15b sau Điều 15 như sau:
“Điều 15b. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức và cá nhân có cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ
Xác định hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E của cơ sở sản xuất công nghiệp đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật phòng cháy và chữa cháy”.
Điều 2. Thay thế, bãi bỏ một số quy định của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định về bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc
1. Thay thế cụm từ “cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy” tại Nghị định số 23/2018/NĐ-CP bằng cụm từ “cơ quan Công an có thẩm quyền” tại Nghị định này.
2. Thay thế, bãi bỏ một số phụ lục sau đây:
a) Bãi bỏ “Phụ lục I Mẫu Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc”, “Phụ lục IV Báo cáo kết quả kinh doanh bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP.
b) Thay thế “Phụ lục II Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP bằng “Phụ lục I Mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định này.
c) Thay thế “Phụ lục III Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP bằng “Phụ lục II Báo cáo doanh thu, bồi thường bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định này.
d) Thay thế “Phụ lục V Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc” của Nghị định số 23/2018/NĐ-CP bằng “Phụ lục III Báo cáo tình hình thu, nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc cho hoạt động phòng cháy, chữa cháy” của Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 23 tháng 12 năm 2021.
2. Các hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã giao kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo quy định pháp luật tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm. Trường hợp sửa đổi, bổ sung hợp đồng bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc có nội dung sửa đổi, bổ sung được quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MỨC PHÍ BẢO HIỂM VÀ MỨC KHẤU TRỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
I. MỨC PHÍ BẢO HIỂM (CHƯA BAO GỒM THUẾ GTGT)
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng, mức phí bảo hiểm được xác định bằng số tiền bảo hiểm tối thiểu nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm. Căn cứ vào mức độ rủi ro của từng cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận tỷ lệ phí bảo hiểm không thấp hơn tỷ lệ phí bảo hiểm sau:
STT |
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
Mức khấu trừ (loại) |
Tỷ lệ phí bảo hiểm/ năm (%) |
1 |
Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp cao từ 10 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 25.000 m3 trở lên |
M |
0,05 |
2 |
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 10.000 m3 trở lên; nhà hỗn hợp cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
2.1 |
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,05 |
2.2 |
Nhà chung cư, nhà tập thể, nhà ở ký túc xá, nhà hỗn hợp không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,1 |
3 |
Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 350 cháu trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 5.000 m3 trở lên; trường cao đẳng, đại học, học viện, trường trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề, cơ sở giáo dục thường xuyên cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích các khối nhà học tập, phục vụ học tập từ 10.000 m3 trở lên; cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
M |
0,05 |
4 |
Bệnh viện có từ 250 giường bệnh trở lên; phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa, nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
M |
0,05 |
5 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có từ 600 chỗ ngồi trở lên; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao từ 5 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các nhà tổ chức hội nghị, sự kiện từ 10.000 m3 trở lên; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
5.1 |
Cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường, quán bar |
N |
0,4 |
5.2 |
Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp |
M |
0,1 |
5.3 |
Công viên giải trí, vườn thú, thủy cung |
M |
0,05 |
6 |
Chợ hạng 1, chợ hạng 2; trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hoá, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
6.1 |
Trung tâm thương mại |
M |
0,06 |
6.2 |
Siêu thị, cửa hàng bách hóa, điện máy, cửa hàng tiện ích |
M |
0,08 |
6.3 |
Nhà hàng, cửa hàng ăn uống |
M |
0,15 |
6.4 |
Chợ |
N |
0,5 |
7 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà phục vụ lưu trú từ 10.000 m3 trở lên |
|
|
7.1 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,05 |
7.2 |
Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ, nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch không có hệ thống chữa cháy tự động (sprinkler) |
M |
0,1 |
8 |
Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao từ 7 tầng trở lên hoặc có tổng khối tích của các khối nhà làm việc từ 10.000 m3 trở lên |
M |
0,05 |
9 |
Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 10.000 m3 trở lên |
|
|
9.1 |
Bảo tàng, thư viện, nhà trưng bày, nhà lưu trữ |
M |
0,075 |
9.2 |
Triển lãm, nhà sách, nhà hội chợ |
M |
0,12 |
10 |
Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao từ 5 tầng trở lên hoặc có khối tích của khối nhà chính từ 10.000 m3 trở lên; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
M |
0,075 |
11 |
Sân vận động có sức chứa từ 40.000 chỗ ngồi trở lên; nhà thi đấu thể thao; cung thể thao trong nhà có sức chứa từ 500 chỗ ngồi trở lên; trung tâm thể dục thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao từ 10.000 m3 trở lên hoặc có sức chứa từ 5.000 chỗ trở lên; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
M |
0,06 |
12 |
Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu; bến cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa loại I, loại II; bến xe khách loại 1, loại 2; trạm dừng nghỉ loại 1; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích từ 5.000 m3 trở lên; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích kinh doanh từ 500 m2 trở lên hoặc có khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
12.1 |
Ben cảng biển; cảng cạn; cảng thủy nội địa; bến xe khách; trạm dừng nghỉ; nhà chờ cáp treo vận chuyển người; công trình tàu điện ngầm; cơ sở đăng kiểm phương tiện giao thông cơ giới |
M |
0,1 |
12.2 |
Nhà ga đường sắt; công trình tàu điện ngầm |
N |
0,12 |
12.3 |
Cảng hàng không; đài kiểm soát không lưu |
M |
0,08 |
12.4 |
Cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, mô tô, xe gắn máy |
N |
0,15 |
13 |
Gara để xe có sức chứa từ 10 xe ô tô trở lên |
N |
0,12 |
14 |
Cơ sở sản xuất, kinh doanh, bảo quản, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp và tiền chất thuốc nổ; kho vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; cảng xuất, nhập vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ; kho vũ khí, công cụ hỗ trợ |
N |
0,5 |
15 |
Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền; kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 200 kg trở lên |
|
|
15.1 |
Cơ sở khai thác, chế biến, sản xuất, vận chuyển, kinh doanh, bảo quản dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt trên đất liền |
N |
0,35 |
15.2 |
Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, kho khí đốt; cảng xuất, nhập dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ, khí đốt; cửa hàng kinh doanh xăng dầu; cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt |
N |
0,3 |
16 |
Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 5.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 10.000 m3 trở lên; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính từ 15.000 m3 trở lên |
|
|
16.1 |
a) Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ A, B, C (trừ cơ sở sản xuất gỗ, giầy, giấy) |
N |
0,2 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Nhà máy lưu hóa cao su |
N |
0,2 |
|
Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ |
N |
0,2 |
|
Sản xuất bao bì carton, bao bì công nghiệp |
N |
0,2 |
|
Xưởng khắc, chạm (làm chổi, bàn chải, chổi sơn, trừ phần xử lý gỗ) |
N |
0,2 |
|
Luyện quặng (trừ quặng sắt) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy luyện than cốc, sản xuất than đá bánh, than non bánh |
N |
0,2 |
|
Khai thác mỏ quặng kim loại các loại |
N |
0,2 |
|
Cơ sở chế biến phế liệu vải sợi (như phân loại, giặt, chải, buôn bán) |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây có phủ nhựa, nhựa đường) |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất dây thừng, chão trừ chỉ khâu (nếu dây không có phủ nhựa, nhựa đường) |
N |
0,2 |
|
Xưởng dệt kim |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất chế biến lông thú, may da thú |
N |
0,2 |
|
Nhuộm vải, in trên vải |
N |
0,2 |
|
Nhà máy dệt các loại sợi khác (cotton, vitco, lanh, gai, đay) |
N |
0,2 |
|
Xưởng xe, kéo sợi |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất thảm, tấm trải sàn |
N |
0,2 |
|
Nhà máy chỉ khâu |
N |
0,2 |
|
Xưởng giặt, là, tẩy, hấp, nhuộm |
N |
0,2 |
|
May đồ lót, đăng ten các loại |
N |
0,2 |
|
May quần áo các loại |
N |
0,2 |
|
Sản xuất các sản phẩm dệt chưa phân loại khác |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất các mặt hàng làm từ da thuộc |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất dây chun |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất da thuộc |
N |
0,2 |
|
Sản xuất lụa, tơ tằm |
N |
0,2 |
|
Nhà máy dệt tơ, len, sợi tổng hợp |
N |
0,2 |
|
Cơ sở chế biến bàn chải |
N |
0,2 |
|
Sản xuất sơn |
N |
0,2 |
|
Nhà máy hóa chất vô cơ và hữu cơ chế biến nguyên liệu và bán thành phẩm sản phẩm như phân bón dạng hạt, viên nhỏ, bột hoặc axít, muối, dung môi, cao su tổng hợp |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất áo đi mưa, nhựa tấm, khăn trải bàn |
N |
0,2 |
|
Sản xuất xi nến, sáp đánh bóng |
N |
0,2 |
|
Sản xuất nhựa đúc, nhựa thanh |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất nút chai |
N |
0,2 |
|
Sản xuất xà phòng, hóa mỹ phẩm |
N |
0,2 |
|
Sản xuất sản phẩm nhựa lắp ráp |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất chất dẻo, cao su đặc |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất các sản phẩm từ cao su |
N |
0,2 |
|
Xưởng sản xuất hoa giả |
N |
0,2 |
|
Nhà máy in, xưởng in (không tính sản xuất giấy, chế biến giấy) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất mực in |
N |
0,2 |
|
Xưởng đóng sách |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất thuốc lá và nguyên liệu thuốc lá |
N |
0,2 |
|
Nhà máy làm phân trộn |
N |
0,2 |
|
Nhà máy đốt rác |
N |
0,2 |
|
Xưởng sơn |
N |
0,2 |
|
Sản xuất vật liệu xây dựng có gỗ, giấy, chất dễ cháy (trừ sản xuất nội thất bằng gỗ) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất cồn và các chất lỏng dễ cháy khác (trừ dầu mỏ, khí đốt) |
N |
0,2 |
|
Nhà máy sản xuất pin |
N |
0,2 |
|
Cơ sở vẽ tranh, phông ảnh, làm pano quảng cáo |
N |
0,2 |
|
Trung tâm tổ chức đám ma/hỏa táng |
N |
0,2 |
|
Cơ sở sản xuất giấy ráp |
N |
0,2 |
|
b) Cơ sở sản xuất gỗ |
N |
0,5 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Nhà máy sản xuất than củi |
N |
0,5 |
|
Nhà máy/xưởng sản xuất bút chì gỗ |
N |
0,5 |
|
Xưởng làm rổ, sọt, sản phẩm làm từ mây, tre, nứa |
N |
0,5 |
|
Nhà máy sản xuất diêm, hương, vàng mã |
N |
0,5 |
|
Nhà máy/xưởng sản xuất, chế biến đồ gỗ các loại |
N |
0,5 |
|
c) Cơ sở sản xuất giầy |
N |
0,35 |
|
d) Xưởng sản xuất giấy, chế biến giấy |
N |
0,35 |
16.2 |
Cơ sở sản xuất công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy nổ D, E |
M |
0,15 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Nhà máy sản xuất sắt, thép |
M |
0,15 |
|
Nhà máy chế biến, gia công quặng khác |
M |
0,15 |
|
Chế biến (sỏi, đá dăm, than xỉ trộn nhựa) với asphant hoặc bitumen |
M |
0,15 |
|
Sản xuất khoáng sản (cưa, mài, đánh bóng) |
M |
0,15 |
|
Sản xuất và chế biến thủy tinh rỗng, chai lọ, dụng cụ quang học, kính cửa, kính tấm |
M |
0,15 |
|
Xưởng phim, phòng in tráng phim |
M |
0,15 |
|
Sản xuất vật liệu phim ảnh |
M |
0,15 |
|
Nhà máy/xưởng đánh bóng, xay xát gạo, bột mỳ, nông sản thực phẩm các loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất, chế biến thức ăn gia súc và thức ăn khác |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất mì ăn liền, cháo ăn liền |
M |
0,15 |
|
Nhà máy đường |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất bánh kẹo |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất dầu ăn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất nước mắm, dấm |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất thực phẩm đồ hộp, chế biến thủy sản, thịt, sữa |
M |
0,15 |
|
Xưởng mạch nha |
M |
0,15 |
|
Nhà máy bia, rượu, nước trái cây, nước khoáng và nước uống các loại, xưởng ủ bia |
M |
0,15 |
|
Xưởng hàn, cắt |
M |
0,15 |
|
Sản xuất đồ gốm thông thường và cao cấp như gạch lát, đồ sứ, đồ đất nung, đồ gốm... |
M |
0,15 |
|
Lò đúc |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xi măng |
M |
0,15 |
|
Cơ sở sản xuất thiết bị điện |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất cấu trúc kim loại và cấu kiện lắp sẵn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất vỏ đồ hộp kim loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất ốc vít và gia công các kim loại khác |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xử lý nước |
M |
0,15 |
|
Nhà máy xử lý chất thải rắn (không sử dụng công nghệ đốt) |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất máy lọc nước |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất đồng hồ |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất pin mặt trời |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất thiết bị cơ khí |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng ô tô, xe đạp, xe máy và phụ tùng các loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, xe điện... các loại |
M |
0,15 |
|
Sản xuất và chế biến vàng, bạc, đồ trang sức |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất lắp ráp linh kiện điện tử (máy in, máy ảnh, máy tính, đồ gia dụng...), thiết bị viễn thông, chất bán dẫn |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất cáp quang, cáp đồng |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất phụ tùng máy bay |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất vòng bi, doăng |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất khóa kéo bằng kim loại |
M |
0,15 |
|
Nhà máy sản xuất dược phẩm |
M |
0,15 |
17 |
Nhà máy điện; trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên |
|
|
17.1 |
Nhà máy nhiệt điện |
N |
0,15 |
17.2 |
Nhà máy thủy điện; nhà máy điện nguyên tử, điện địa nhiệt, điện thủy triều, điện rác, điện sinh khối, điện khí biogas, điện đồng phát và nhà máy điện khác |
N |
0,12 |
17.3 |
Nhà máy điện gió, điện mặt trời nối trên mặt nước |
N |
0,5 |
17.4 |
Trạm biến áp trạm biến áp có điện áp từ 110 kv trở lên, đường dây truyền tải điện |
N |
0,2 |
18 |
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên; kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được có tổng khối tích từ 5.000 m3 trở lên |
|
|
18.1 |
Hầm có hoạt động sản xuất, bảo quản, sử dụng chất cháy, nổ |
N |
0,5 |
18.2 |
Kho hàng hóa, vật tư cháy được (kho độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) |
N |
0,2 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Kho hàng hóa tổng hợp, bãi hàng hóa |
N |
0,2 |
|
Kho nhựa đường |
N |
0,2 |
|
Kho son |
N |
0,2 |
|
Kho chứa hóa chất |
N |
0,2 |
|
Kho thành phẩm, bán thành phẩm nhựa, cao su |
N |
0,2 |
|
Kho rượu cồn và các chất lỏng dễ cháy |
N |
0,2 |
|
Kho bông vải sợi, len dạ, sản phẩm dệt |
N |
0,2 |
|
Kho giấy, bìa, bao bì |
N |
0,2 |
|
Kho đồ gỗ và các sản phẩm về gỗ |
N |
0,2 |
|
Kho tinh dầu, hương liệu, dầu ăn |
N |
0,2 |
|
Kho ngành thuốc lá |
N |
0,2 |
|
Kho dược phẩm |
N |
0,2 |
|
Kho vật tư ngành ảnh |
N |
0,2 |
|
Kho hàng thiết bị điện, điện tử |
N |
0,2 |
|
Kho hàng nông sản |
N |
0,2 |
|
Kho lạnh |
N |
0,2 |
|
Kho vật liệu xây dựng |
N |
0,2 |
18.3 |
Hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì cháy được (độc lập, không nằm trong phạm vi nhà máy, cơ sở có hoạt động sản xuất) |
M |
0,1 |
|
Trong đó: |
|
|
|
Gạch, đồ gốm sứ, xi măng, thạch cao |
M |
0,1 |
|
Kim loại, phụ tùng cơ khí |
M |
0,1 |
|
Dầu nhớt, mỡ bôi trơn |
M |
0,1 |
|
Nước khoáng và đồ uống các loại |
M |
0,1 |
Trường hợp thời hạn bảo hiểm khác 01 năm, phí bảo hiểm được tính dựa trên phí bảo hiểm nêu trên và tương ứng với thời hạn được bảo hiểm. Cách tính cụ thể như sau:
Phí bảo hiểm phải nộp = |
Phí bảo hiểm năm theo danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ |
x Thời hạn được bảo hiểm (ngày) |
365 (ngày) |
Ghi chú:
M, N là các ký hiệu về loại mức khấu trừ quy định tại khoản 1 Mục II Phụ lục này.
Đối với Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E (nhóm 16): Trường hợp phân hạng nguy hiểm cháy, nổ của cơ sở sản xuất công nghiệp tại Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy khác so với chi tiết tại nhóm 16 nêu trên thì thực hiện theo Biên bản nghiệm thu hoặc Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên (trừ cơ sở hạt nhân): Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận. Trong mọi trường hợp, mức phí bảo hiểm không được thấp hơn mức phí bảo hiểm tương ứng với 1.000 tỷ đồng nhân (x) tỷ lệ phí bảo hiểm quy định tại khoản 1 Mục này.
3. Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức phí bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
1. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ (trừ cơ sở hạt nhân) có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm dưới 1.000 tỷ đồng:
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại M quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 1% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
b) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại N quy định tại khoản 1 Mục I Phụ lục này: Mức khấu trừ bảo hiểm tối đa là 10% số tiền bảo hiểm và không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm c khoản này.
c) Trong mọi trường hợp, mức khấu trừ bảo hiểm quy định tại điểm a và điểm b khoản này không thấp hơn mức khấu trừ bảo hiểm sau:
Đơn vị tính: triệu đồng
Số tiền bảo hiểm |
Mức khấu trừ bảo hiểm |
Đến 2.000 |
4 |
Trên 2.000 đến 10.000 |
10 |
Trên 10.000 đến 50.000 |
20 |
Trên 50.000 đến 100.000 |
40 |
Trên 100.000 đến 200.000 |
60 |
Trên 200.000 |
100 |
2. Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ có tổng số tiền bảo hiểm của các tài sản tại một địa điểm từ 1.000 tỷ đồng trở lên và cơ sở hạt nhân, doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận mức khấu trừ bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.
BÁO CÁO DOANH THU, BỒI THƯỜNG BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: Năm ...
Đơn vị tính: đồng
STT |
Danh mục cơ sở (*) |
Phí bảo hiểm |
Bồi thường bảo hiểm |
||
Phí bảo niêm gốc |
Phí bảo hiểm giữ lại |
Bồi thường bảo hiểm gốc |
Bồi thường bảo hiểm thuộc trách nhiệm giữ lại |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo theo danh mục cơ sở nêu tại khoản 1 Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU, NỘP TỪ BẢO HIỂM CHÁY, NỔ BẮT BUỘC
(Kèm theo Nghị định số 97/2021/NĐ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ)
Tên doanh nghiệp bảo hiểm:
Kỳ báo cáo: 6 tháng đầu năm..../năm...
Đơn vị tính: đồng
STT |
Chỉ tiêu báo cáo |
Số tiền |
1 |
Tổng số phí bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc thực tế thu được của các hợp đồng bảo hiểm gốc trong năm tài chính trước liền kề |
|
2 |
Số tiền phải nộp từ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc trong năm tài chính |
|
3 |
Số tiền đã nộp 6 tháng đầu năm |
|
4 |
Số tiền đã nộp 6 tháng cuối năm |
|
5 |
Số tiền đã nộp cả năm |
|
6 |
Số tiền còn phải nộp trong năm tài chính |
|
Chúng tôi xin đảm bảo những thông tin trên là đúng sự thực.
|
..., ngày ... tháng ... năm ... |
GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No. 97/2021/ND-CP |
Hanoi, November 08, 2021 |
AMENDMENT TO DECREE NO. 23/2018/ND-CP DATED FEBRUARY 23, 2018 OF THE GOVERNMENT ON COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
Pursuant to Law on Governmental Organization dated June 19, 2015; Law on amendments to Law on Government Organization and Law on Local Governmental Organization dated November 22, 2019;
Pursuant to Law on Insurance Business dated December 9, 2000; Law on amendments to Law on Insurance Business dated November 24, 2010;
Pursuant to Law on amendments to Law on Insurance Business, Law on Intellectual Property dated June 14, 2019;
Pursuant to Law on Fire Prevention and Firefighting dated June 29, 2001; Law on amendments to Law on Fire Prevention and Firefighting dated November 22, 2013;
At request of Minister of Finance;
The Government promulgates Decree on amendment to Decree No. 23/2018/ND-CP dated February 23, 2018 of the Government on compulsory fire and explosion insurance.
Article 1. Amendment to Decree No. 23/2018/ND-CP dated February 23, 2018 of the Government on compulsory fire and explosion insurance
1. Amend Clause 1 Article 2 as follows:
“1. Agencies, organizations, and individuals having facilities facing a risk of conflagration according to regulations and law on fire prevention and firefighting”.
2. Amend Point b Clause 1 Article 7 as follows:
“b) If the total sum insured for all assets in a single location of facilities facing a risk of conflagration (except nuclear facilities) is at least VND 1,000 billion: Insurance enterprises and policyholders shall agree on insurance premiums on the basis of approval of reinsurers. In any case, insurance premiums must not be lower than the product of VND 1,000 billion multiplying with insurance rate specified under Clause 1 Section I Annex I attached hereto".
3. Add Point c after Point b Clause 1 Article 7 as follows:
“c) For nuclear facilities: Insurance enterprises and policyholders shall agree on insurance premiums on the basis of approval of reinsurers”.
4. Add Article 7a after Article 7 as follows:
“Article 7a. Certificate for compulsory fire and explosion insurance
1. Insurance enterprises must issue Certificate for compulsory fire and explosion insurance for the policyholders. Certificates for compulsory fire and explosion insurance shall be designed by insurance enterprises and include following details:
a) Name and address of insurance enterprises, policyholders, and the insured;
b) List of facilities (specify the list of facilities facing a risk of conflagration according to regulations and law on fire prevention and firefighting);
c) Address of insured property;
d) Insured property;
dd) Sum insured;
e) Deductible;
g) Insurance period;
h) Insurance rate, insurance premiums;
i) Name, address, and hotline number of insurance enterprise;
k) Date of issue of the Certificate of insurance.
2. In case electronic Certificate of insurance is issued, insurance enterprise must comply with Law on Electronic Transactions and guiding documents; electronic Certificate of insurance must comply with applicable laws and fully reflect details under Clause 1 of this Article”.
5. Amend Clause 3 Article 10 as follows:
“3. Revenues of compulsory fire and explosion insurance that serve fire prevention and firefighting shall be used as follows:
a) Funding for fire prevention and firefighting equipment and facilities for the Fire department. Spend no more than 65% of actual revenues of compulsory fire and explosion insurance collected by insurance enterprises for this purpose in a financial year.
b) Funding for publicizing, popularizing the law and knowledge regarding fire prevention, firefighting, and compulsory fire, explosion insurance. Spend no more than 15% of actual revenues of compulsory fire and explosion insurance collected by insurance enterprises for this purpose in a financial year.
c) Funding for the Fire department for implementation of: Investigating causes of fire; providing professional training, conducting fire safety and fire prevention inspection; supervising participation in compulsory fire and explosion insurance of facilities facing a risk of conflagration. Spend no more than 15% of actual revenues of compulsory fire and explosion insurance collected by insurance enterprises for this purpose in a financial year.
d) Funding for commending achievements of organizations and individuals directly participating and cooperating in fire prevention and firefighting operations. Spend no more than 5% of actual revenues of compulsory fire and explosion insurance collected by insurance enterprises for this purpose in a financial year.”
6. Add Clause 4 after Clause 3 Article 12 as follows:
“4. Specify level of risk of conflagration of industrial facilities with grade A, B, C, D, or E fire grade under Inspection record or Fire safety and firefighting inspection record when identifying level of risk of conflagration of agencies, organizations, and individuals having facilities facing risk of fire or explosion”.
7. Amend Clause 1 Article 15 as follows:
“1. Produce and send reports regarding compulsory fire and explosion insurance as follows:
a) Professional report: Insurance enterprise must produce annual professional report using form under Annex II attached hereto and send to Ministry of Finance, to be specific:
Data collection date: From January 1st to December 31st of the reporting year.
Report submission deadline: March 31st of the following financial year.
Methods of submission: In person or via postal service or via e-mail or via reporting system of Ministry of Finance (once the reporting system of Ministry of Finance is operational).
b) Report on revenues and expenditures that are made from compulsory fire and explosion insurance and serving fire prevention and firefighting activities: Insurance enterprise must produce report using form under Annex III attached hereto and submit to Ministry of Public Security, to be specific:
Data collection date: Report for the first 6 months of the year (from January1st to June 30th of the reporting year); Report for the whole year (from January 1st to December 31st inclusively of the reporting year).
Deadline for submission: Report for the first 6 months of the year (July 31st); Report for the whole year (January 31st of the next financial year).
Submission method: In person or via postal service to Ministry of Public Security (Central Department of Fire safety, Firefighting, and Rescue).
c) In addition to reports under Point a and Point b of this Clause, insurance enterprises are responsible for producing irregular reports and submitting at request of Ministry of Finance in the following cases: Submitting report at the request of the National Assembly, Standing Committee of the National Assembly, the Government, or the Prime Minister; submitting conclusive, assessment report to serve development of policies; submitting report upon receiving information on violation of regulations on compulsory fire and explosion insurance; submitting other reports in order to satisfy information demand of arising issues”.
8. Add Article 15b after Article 15 as follows:
“Article 15b. Responsibilities of agencies, organizations, and individuals having facilities facing risk of conflagration
Identify A, B, C, D, and E fire grade of industrial facilities in case of facilities facing risk of conflagration according to regulations and law on fire prevention and firefighting”.
Article 2. Replacement and annulment of regulations under Decree No. 23/2018/ND-CP dated February 2, 2018 of the Government
1. Replace the phrase “cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy” (the fire department) under Decree No. 23/2018/ND-CP with “cơ quan Công an có thẩm quyền” (competent police authority) under this Decree.
2. Replace and/or annul the following annexes:
a) Annul “Annex I: Model Certificate of compulsory fire and explosion insurance”, “Annex IV: Report on business results of compulsory fire and explosion insurance” of Decree No. 23/2018/ND-CP.
b) Replace “Annex II: Insurance premiums and deductible of compulsory fire and explosion insurance” under Decree No. 23/2018/ND-CP with “Annex I: Insurance premiums and deductible of compulsory fire and explosion insurance” under this Decree.
c) Replace “Annex III: Report on revenues and indemnity of compulsory fire and explosion insurance” under Decree No. 23/2018/ND-CP with “Annex II: Report on revenues and indemnity of compulsory fire and explosion insurance” under this Decree.
d) Replace “Annex V: Report on revenues and expenditure made from compulsory fire and explosion insurance” under Decree No. 23/2018/ND-CP with “Annex III: Report on revenues and expenditure made from compulsory fire and explosion insurance serving fire prevention and firefighting” under this Decree.
1. This Decree comes into force from December 23, 2021.
2. Contracts for compulsory fire and explosion insurance that have been signed before the effective date hereof shall conform to regulations and law at the time of signing. In case contracts for compulsory fire and explosion insurance are revised where revised details are mentioned under this Decree, comply with this Decree.
3. Ministers, heads of ministerial agencies, heads of Governmental agencies, Chairpersons of People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, and regulated entities of this Decree are responsible for implementation of this Decree.
|
PP. GOVERNMENT |
INSURANCE PREMIUMS AND DEDUCTIBLE OF COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
(Attached to Decree No. 97/2021/ND-CP dated November 08, 2021 of Government)
I. INSURANCE PREIUMS (VAT NOT INCLUDED)
1. In case total sum insured of all properties at the same location in facilities facing risk of conflagration (other than nuclear facilities) specified under Annex II attached to Decree No. 136/2020/ND-CP dated November 24, 2020 of the Government and Law on amendment to Law on Fire Prevention and Firefighting and documents on amendment and replacement (if any) are less than VND 1,000 billion, insurance premiums shall be determined by multiplying (x) minimum sum insured with insurance rate. Based on level of risk of each facility facing risk of conflagration, insurance enterprise and the policyholder shall agree on insurance rate which is not lower than the following insurance rate:
No. |
List of facilities facing risk of conflagration |
Deductible (category) |
Insurance rate/year (%) |
1 |
Head office of high-ranking government agencies having at least 10 storeys or having at least 25,000 m3 in volume of working blocks |
M |
0.05 |
2 |
Apartment buildings, tenement houses, dorms having at least 7 storeys or having at least 10,000 m3 in volume; multi-purpose houses having at least 5 storeys or having at least 5,000 m3 in volume |
|
|
2.1 |
Apartment buildings, tenement houses, dorms, and multi-purpose houses installed with automatic sprinkler system |
M |
0.05 |
2.2 |
Apartment buildings, tenement houses, dorms, and multi-purpose houses not installed with automatic sprinkler system |
M |
0.1 |
3 |
Kindergartens and preschools providing education for at least 350 children or having at least 5,000 m3 in volume of buildings serving education purpose; primary schools, lower secondary schools, upper secondary schools, multi-level schools having at least 5,000 m3 in volume of buildings serving education purpose; colleges, universities, institutes, intermediate professional education institutions, vocational education facilities, and continuous education facilities having at least 7 storeys or having at least 10,000 m3 in volume of buildings serving education purpose; other education institutions established according to Law on Education and having at least 5,000 m3 in volume |
M |
0.05 |
4 |
Hospitals having at least 250 hospital beds; general medicine clinics, specialist consultation clinics, sanitariums, intensive care clinics, orthopaedic clinics, nursing homes, epidemic management centers, medical centers, and other medical establishments established under Law on Medical Examination and Treatment having at least 5 storeys or having at least 5,000 m3 in volume |
M |
0.05 |
5 |
Theaters, cinemas, and circuses having at least 600 seats; convention centers, event revenues having at least 5 storeys or having at least 10,000 m3 in volume of building serving convention and event; cultural houses, karaoke venues, dance clubs, bars, clubs, beauty salons, massage venues, recreational parks, zoos, and aquariums having at least 5,000 m3 in volume |
|
|
5.1 |
Karaoke venues, dance clubs, bars |
N |
0.4 |
5.2 |
Theaters, cinemas, circuses; convention centers, event venues; cultural houses, clubs, beauty salons, massage venues |
M |
0.1 |
5.3 |
Recreational parks, zoos, aquariums |
M |
0.05 |
6 |
Class 1 market, class 2 market; shopping malls, electronic appliance store, supermarkets, department stores, convenient stores, restaurants, diners having at least 500 m2 in business area or having at least 5,000 m3 in volume |
|
|
6.1 |
Shopping malls |
M |
0.06 |
6.2 |
Supermarkets, department stores, electronic appliance stores, and convenient stores |
M |
0.08 |
6.3 |
Restaurants, diners |
M |
0.15 |
6.4 |
Markets |
N |
0.5 |
7 |
Hotels, motels, and other accommodations established under Law on Tourism having at least 7 storeys or having at least 10,000 m3 in volume of buildings serving accommodation purpose |
|
|
7.1 |
Hotels, motels, and other accommodations established under Law on Tourism installed with automatic sprinkler system |
M |
0.05 |
7.2 |
Hotels, motels, and other accommodations established under Law on Tourism not installed with automatic sprinkler system |
M |
0.1 |
8 |
Workplace of socio-political enterprises and organizations having at least 7 storeys or having at least 10,000 m3 in volume of working buildings |
M |
0.05 |
9 |
Museums, libraries, exhibitions, galleries, storage, bookstores, and fairs having at least 10,000 m3 in volume |
|
|
9.1 |
Museums, libraries, galleries, storage |
M |
0.075 |
9.2 |
Exhibits, bookstores, fairs |
M |
0.12 |
10 |
Post offices, television stations, radio stations, telecommunication stations having at least 5 storeys or having at least 10,000 m3 in volume of primary building block; buildings where information equipment is installed, data management and storage centers having at least 5,000 m3 in volume |
M |
0.075 |
11 |
Stadiums having at least 40,000 in seat capacity; sports stadiums; indoor sports facilities having at least 500 in seat capacity; sports centers, racing tracks, shooting ranges having at least 10,000 m3 in volume of sports structure or having at least 5,000 in seat capacity; other sports facilities established according to Law on Sports having at least 5,000 m3 in volume |
M |
0.06 |
12 |
Airports; air traffic control towers; seaports; inland depots; type I and type II inland water port; type 1 and type 2 coach stations; type 1 rest stops; railway stations, passenger gondola lift stations having at least 5,000 m3 in volume; subway structures; motor vehicle registration facilities; automobile, motorbike, moped trading, servicing, maintaining facilities having at least 500 m2 in operation area or having at least 5,000 m3 in volume |
|
|
12.1 |
Seaports; inland depots; inland water ports; coach stations; rest stops; passenger gondola lift stations; subway structures; motor vehicle registration facilities |
M |
0.1 |
12.2 |
Railway stations, subway structures |
N |
0.12 |
12.3 |
Airports; air traffic control towers |
M |
0.08 |
12.4 |
Automobile, motorbike, moped trading, servicing, maintaining facilities |
N |
0.15 |
13 |
Parking garages capable of storing at least 10 automobiles |
N |
0.12 |
14 |
Manufacturing, trading, maintaining, and using facilities of industrial explosive ordinances and explosive precursors; industrial explosive ordinance and explosive precursor storage; industrial explosive ordinance and explosive precursor import and export ports; weaponry and combat gear storage |
N |
0.5 |
15 |
Extracting, processing, manufacturing, transporting, trading, and preserving facilities of petroleum, petroleum products, and gas in land; petroleum, petroleum product, and gas storage; petroleum, petroleum product, and gas import, export ports; petroleum filling stations; filling stations of flammable liquid and gas having at least 200 kg of total amount of gas in stock |
|
|
15.1 |
Extracting, processing, manufacturing, transporting, trading, and preserving facilities of petroleum, petroleum products, and gas in land |
N |
0.35 |
15.2 |
Petroleum, petroleum product, and gas storage; petroleum, petroleum product, and gas import, export ports; petroleum filling stations; filling stations of flammable liquid and gas |
N |
0.3 |
16 |
Industrial facilities with grade A or B risk of conflagration having at least 5,000 m3 in volume of buildings housing primary manufacturing technology; grade C risk of conflagration having at least 10,000 m3 in volume of buildings housing primary manufacturing technology; grade D or E risk of conflagration having at least 15,000 m3 in volume of buildings housing primary manufacturing technology |
|
|
16.1 |
a) Industrial manufacturing facilities having grade A, B, or C risk of conflagration (other than wood, footwear, and paper manufacturing facilities) |
N |
0.2 |
|
In which: |
|
|
|
Rubber vulcanization plant |
N |
0.2 |
|
Handicraft product manufacturing |
N |
0.2 |
|
Cardboard packaging and industrial packaging manufacturing |
N |
0.2 |
|
Carving workshops (to make broom, brush, paintbrush, excluding wood processing) |
N |
0.2 |
|
Ore smelting (except iron ore) |
N |
0.2 |
|
Coke smelting factories, coal briquette and lignite briquette manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Metal ore extraction |
N |
0.2 |
|
Fabric scrap processing facilities (classifying, cleaning, combing, trading) |
N |
0.2 |
|
Rope and wire manufacturing facilities except sewing thread (if the rope or wire is coated with plastic or asphalt) |
N |
0.2 |
|
Rope and wire manufacturing facilities except sewing thread (if the rope or wire is not coated with plastic or asphalt) |
N |
0.2 |
|
Knitting factories |
N |
0.2 |
|
Animal fur processing and hide textile factories |
N |
0.2 |
|
Fabric dyeing and printing |
N |
0.2 |
|
Textile factories for other types of fabric (cotton, viscose, linen, hemp, jute) |
N |
0.2 |
|
Textile spinning factories |
N |
0.2 |
|
Carpet and floor covering manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Sewing thread factories |
N |
0.2 |
|
Washing, ironing, bleaching, steaming, dyeing factories |
N |
0.2 |
|
Undergarment and lace textile |
N |
0.2 |
|
Clothing textile |
N |
0.2 |
|
Manufacturing of other unclassified textile products |
N |
0.2 |
|
Facilities manufacturing products from leather |
N |
0.2 |
|
Rubber band manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Leather manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Silk manufacturing |
N |
0.2 |
|
Silk, wool, and synthetic fiber textile factories |
N |
0.2 |
|
Brush manufacturing |
N |
0.2 |
|
Paint manufacturing |
N |
0.2 |
|
Inorganic and organic chemical factories for processing ingredients and semi-products of products such as fertilizers in form of pellets, powder, acid, salt, solvent, synthetic rubber |
N |
0.2 |
|
Raincoat, plastic sheet, table linen manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Candle wax, polishing wax manufacturing |
N |
0.2 |
|
Molded plastic and plastic |
N |
0.2 |
|
Cork manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Soap and cosmetics manufacturing |
N |
0.2 |
|
Manufacturing of plastic for assembly |
N |
0.2 |
|
Plastic and solid rubber manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Rubber product manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Artificial flower manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Printing factories and facilities (not including paper manufacturing and processing) |
N |
0.2 |
|
Printing ink manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Book binding facilities |
N |
0.2 |
|
Cigarette and cigarette material manufacturing factories |
N |
0.2 |
|
Mixed fertilizer factories |
N |
0.2 |
|
Waste incineration plants |
N |
0.2 |
|
Painting facilities |
N |
0.2 |
|
Construction material manufacturing that involves wood, paper, flammable substances (not including manufacturing of wooden interior) |
N |
0.2 |
|
Alcohol and other flammable liquid manufacturing facilities (not including petroleum and gas) |
N |
0.2 |
|
Battery manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Painting, backdrop, and advertisement panel manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
Funeral/cremation organization centers |
N |
0.2 |
|
Sandpaper manufacturing facilities |
N |
0.2 |
|
b) Wood manufacturing facilities |
N |
0.5 |
|
In which: |
|
|
|
Coal manufacturing facilities |
N |
0.5 |
|
Wooden pencil manufacturing facilities |
N |
0.5 |
|
Facilities manufacturing baskets and products from rattan, bamboo, tropical bamboo |
N |
0.5 |
|
Matchstick, incense, joss paper manufacturing facilities |
N |
0.5 |
|
Sawmill products manufacturing and processing facilities |
N |
0.5 |
|
c) Footwear manufacturing facilities |
N |
0.35 |
|
d) Paper manufacturing and processing facilities |
N |
0.35 |
16.2 |
Industrial manufacturing facilities having grade D or E risk of conflagration |
M |
0.15 |
|
In which: |
|
|
|
Iron, steel manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Ore processing and manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Processing gravel, chippings, coal slag and plastic mix with asphalt |
M |
0.15 |
|
Mineral manufacturing (sawing, sanding, polishing) |
M |
0.15 |
|
Manufacturing and processing hollow glassware, bottles, optical instrument, door glass, glass panel |
M |
0.15 |
|
Film studios, film processing facilities |
M |
0.15 |
|
Filming material manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Rice, wheat, and agricultural product polishing and husking facilities |
M |
0.15 |
|
Cattle feed and other feeds manufacturing and processing facilities |
M |
0.15 |
|
Instant noodle and instant congee manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Sugar factories |
M |
0.15 |
|
Confectionery manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Cooking oil manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Fish sauce and vinegar manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Canned food manufacturing, fishery, meat, dairy product processing facilities |
M |
0.15 |
|
Malt manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Spirits, alcohol, juice, sparkling water, drinking water manufacturing facilities, and beer breweries |
M |
0.15 |
|
Welding and cutting facilities |
M |
0.15 |
|
Manufacturing of regular and high-class ceramic wares namely floor tiles, porcelain wares, earthenwares, ceramic wares, etc. |
M |
0.15 |
|
Kilns |
M |
0.15 |
|
Cement factories |
M |
0.15 |
|
Electrical equipment manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Pre-assembled metal structure and component manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Metal can manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Nut and bolt manufacturing and metal processing facilities |
M |
0.15 |
|
Water treatment plants |
M |
0.15 |
|
Solid waste processing facilities (not using furnace technology) |
M |
0.15 |
|
Water filter machine manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Clock manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Solar panel manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Mechanical equipment manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Automobile, bicycle, motorbike component manufacturing facilities, and other component manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Automobile, motorbike, electric vehicle, and the likes manufacturing and assembling facilities |
M |
0.15 |
|
Gold, silver, and jewelry manufacturing and processing |
M |
0.15 |
|
Electronic component (printing machines, cameras, computers, household articles, etc.), telecommunication equipment, semi-conductor manufacturing and assembling facilities |
M |
0.15 |
|
Optical cable and copper cable manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Aircraft component manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Rolling bearing and washer manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Metal zipper manufacturing facilities |
M |
0.15 |
|
Pharmaceutical manufacturing facilities |
M |
0.15 |
17 |
Power plants; electrical substations with at least 100 kv in voltage |
|
|
17.1 |
Thermoelectric power plants |
N |
0.15 |
17.2 |
Hydroelectricity power plants; nuclear power plants, geothermal power plans, tidal power plants, waste-to-electricity plants, biomass power plants, biogas power plants, cogeneration power plants, and other power plants |
N |
0.12 |
17.3 |
Floating wind turbines and solar power plants |
N |
0.5 |
17.4 |
Electrical substations with at least 110 kv in voltage, power line |
N |
0.2 |
18 |
Tunnels where explosives and/or flammable substances are manufactured, preserved, or used with at least 5,000 m3 in total volume; storage of flammable commodities and materials or storage of non-flammable commodities and materials contained in flammable packaging with at least 5,000 m3 in total volume |
|
|
18.1 |
Tunnels where explosives or flammable substances are manufactured, preserved, or used |
N |
0.5 |
18.2 |
Storage of flammable commodities and materials (stand-alone storage, not located within factories or facilities where manufacturing activities are conducted) |
N |
0.2 |
|
In which: |
|
|
|
General commodity storage, commodity warehouses |
N |
0.2 |
|
Asphalt storage |
N |
0.2 |
|
Lipstick storage |
N |
0.2 |
|
Chemical storage |
N |
0.2 |
|
Plastic, rubber product and semi-finished product storage |
N |
0.2 |
|
Alcoholic beverage and flammable liquid storage |
N |
0.2 |
|
Cotton, wool, textile product storage |
N |
0.2 |
|
Paper, cover, and packaging storage |
N |
0.2 |
|
Sawmill product storage |
N |
0.2 |
|
Essential oil, flavoring, cooking oil storage |
N |
0.2 |
|
Cigarette storage |
N |
0.2 |
|
Pharmaceutical storage |
N |
0.2 |
|
Photography equipment storage |
N |
0.2 |
|
Electrical and electronic equipment storage |
N |
0.2 |
|
Agricultural product storage |
N |
0.2 |
|
Cold storage |
N |
0.2 |
|
Construction material storage |
N |
0.2 |
18.3 |
Storage of non-flammable commodities and materials contained in flammable packaging (stand-alone storage, not located within factories or facilities where manufacturing activities are conducted) |
M |
0.1 |
|
In which: |
|
|
|
Brick, ceramic ware, cement, plaster |
M |
0.1 |
|
Metal, spare mechanical parts |
M |
0.1 |
|
Lubricating greases and oils |
M |
0.1 |
|
Sparkling water and drinks |
M |
0.1 |
In case insurance period is not 1 year specifically, insurance premiums shall be calculated on the basis of insurance premiums mentioned above corresponding to insurance period. To be specific:
Payable insurance premiums = |
Annual insurance premiums based on list of facilities facing a risk of conflagration |
x Insurance period (days) |
365 (days) |
Note:
M and N are symbols for type of deductible specified under Clause 1 Section II of this Annex.
For industrial facilities having A, B, C, D, or E fire, explosive grade (category 16): In case fire, explosion grade of industrial facilities under Inspection record or Fire safety and fire prevention inspection record is different from details under category 16 mentioned above, comply with Inspection record or Fire safety and firefighting inspection record.
2. If the total sum insured for all assets in a single location of facilities facing a risk of conflagration (except nuclear facilities) is at least VND 1,000 billion: Insurance enterprises and policyholders shall agree on insurance premiums on the basis of approval of reinsurers. In any case, insurance premiums must not be lower than the product of VND 1,000 billion multiplying with insurance rate specified under Clause 1 of this Section.
3. For nuclear facilities: Insurance enterprises and policyholders shall agree on insurance premiums on the basis of approval of reinsurers.
1. For facilities facing a risk of conflagration (other than nuclear facilities) having total sum insured for all properties at any location under VND 1,000 billion:
a) For facilities facing risk of conflagration under category M according to Clause 1 Section I of this Annex: Maximum deductible is 1% of insured sum and is not lower than deductible under Point c of this Clause.
b) For facilities facing risk of conflagration under category N according to Clause 1 Section I of this Annex: Maximum deductible is 10% of insured sum and is not lower than deductible under Point c of this Clause.
c) In any case, deductible under Points a and b of this Clause must not be lower than the following values:
Unit: VND million
Insured sum |
Deductible |
Up to 2,000 |
4 |
Exceeding 2,000 to 10,000 |
10 |
Exceeding 10,000 to 50,000 |
20 |
Exceeding 50,000 to 100,000 |
40 |
Exceeding 100,000 to 200,000 |
60 |
Above 200,000 |
100 |
2. In case total sum insured for all assets in a single location of facilities facing a risk of conflagration is at least VND 1,000 billion and in case of nuclear facilities: Insurance enterprises and policyholders shall agree on insurance premiums on the basis of approval of reinsurers.
REPORT ON REVENUES AND INDEMNITYS OF COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
(Attached to Decree No. 97/2021/ND-CP dated November 08, 2021 of Government)
Insurance enterprise:
Reporting period: ………… year
Unit: VND
No. |
List of facilities (*) |
Insurance premiums |
Indemnity |
||
Principal insurance premiums |
Retained insurance premiums |
Indemnity of principal insurance premiums |
Indemnity of retention |
||
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Insurance enterprises shall submit report according to list of facilities under Clause 1 Section I Annex I attached hereto.
We hereby guarantee truthfulness of the information mentioned above.
|
..., (Location and date) |
REPORT ON REVENUES AND EXPENDITURE FROM COMPULSORY FIRE AND EXPLOSION INSURANCE
(Attached to Decree No. 97/2021/ND-CP dated November 08, 2021 of Government)
Insurance enterprise:
Reporting period: the first 6 months of ……… (year)/……… (year)
Unit: VND
No. |
Report indicators |
Amount |
1 |
Total sum of compulsory fire and explosion insurance collected from original insurance contracts in the previous financial year |
|
2 |
Amount submitted from compulsory fire and explosion insurance in the financial year |
|
3 |
Amount submitted in the first 6 months |
|
4 |
Amount submitted in the last 6 months |
|
5 |
Amount submitted in the whole year |
|
6 |
Remaining payable in the financial year |
|
We hereby guarantee truthfulness of the information mentioned above.
|
..., (Location and date) |