Chương III Nghị định 93/2017/NĐ-CP : Doanh thu, chi phí
Số hiệu: | 93/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 07/08/2017 | Ngày hiệu lực: | 25/09/2017 |
Ngày công báo: | 22/08/2017 | Số công báo: | Từ số 607 đến số 608 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng, Tài chính nhà nước | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải được xác định phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan, có hóa đơn hoặc chứng từ hợp lệ và phải được hạch toán đầy đủ vào doanh thu.
2. Doanh thu từ hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài bao gồm:
a) Thu nhập lãi và các khoản thu nhập tương tự: Thu lãi tiền gửi, thu lãi cho vay, thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán nợ, thu từ nghiệp vụ bảo lãnh, thu lãi cho thuê tài chính, thu lãi từ nghiệp vụ mua bán nợ, thu khác từ hoạt động tín dụng;
b) Thu nhập từ hoạt động dịch vụ: Thu từ dịch vụ thanh toán; thu từ dịch vụ ngân quỹ; thu từ nghiệp vụ ủy thác và đại lý; thu từ hoạt động dịch vụ khác;
c) Thu từ hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng: Thu từ kinh doanh ngoại tệ; thu lãi chênh lệch tỷ giá; thu từ kinh doanh vàng; thu từ các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ;
d) Thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán (trừ cổ phiếu);
đ) Thu từ hoạt động góp vốn, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần;
e) Thu từ hoạt động khác: Thu từ các khoản nợ đã xử lý bằng quỹ dự phòng rủi ro (bao gồm cả các khoản nợ đã được xóa nay đòi được); thu từ các công cụ tài chính phái sinh khác; thu từ nghiệp vụ mua bán nợ; thu từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản; thu từ hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn; thu từ hoạt động khác theo quy định của pháp luật;
g) Thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cụ thể các khoản thu của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là các khoản chi phí thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; tuân thủ nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí; có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của pháp luật. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không được hạch toán vào chi phí các khoản chi do các nguồn kinh phí khác đài thọ. Việc xác định và hạch toán chi phí được thực hiện phù hợp với các chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định của pháp luật có liên quan.
2. Chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, bao gồm:
a) Chi phí lãi và các chi phí tương tự: Trả lãi tiền gửi; trả lãi tiền vay; trả lãi phát hành giấy tờ có giá; chi khác cho hoạt động tín dụng;
b) Chi phí hoạt động dịch vụ: Chi về dịch vụ thanh toán; chi về dịch vụ ngân quỹ; chi về dịch vụ viễn thông; chi về nghiệp vụ ủy thác và đại lý; chi về dịch vụ tư vấn; chi hoa hồng cho đại lý, môi giới, ủy thác đối với các hoạt động đại lý, môi giới, ủy thác được pháp luật cho phép;
c) Chi hoạt động kinh doanh ngoại hối và vàng: chi về kinh doanh ngoại tệ; chi chênh lệch tỷ giá; chi về kinh doanh vàng; chi về các công cụ tài chính phái sinh tiền tệ;
d) Chi hoạt động kinh doanh các loại chứng khoán được phép kinh doanh theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng;
đ) Chi góp vốn, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần;
e) Chi hoạt động khác: Chi cho nghiệp vụ hoán đổi lãi suất; chi về nghiệp vụ mua bán nợ; chi liên quan nghiệp vụ cho thuê tài chính; chi về các công cụ tài chính phái sinh khác; chi về hoạt động kinh doanh khác;
g) Chi nộp thuế và các khoản phí, lệ phí;
h) Chi cho cán bộ, nhân viên: Chi tiền lương, thù lao, tiền thưởng, phụ cấp; các khoản chi để đóng góp theo lương: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm lao động, bảo hiểm thất nghiệp, mua bảo hiểm tai nạn con người, kinh phí công đoàn; chi trang phục giao dịch và phương tiện bảo hộ lao động; chi trợ cấp; chi ăn ca; chi y tế; các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật;
i) Chi cho hoạt động quản lý và công vụ: Chi về vật liệu, giấy tờ in; công tác phí; chi đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ; chi nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; chi thưởng sáng kiến, cải tiến, tăng năng suất lao động, thưởng tiết kiệm chi phí; chi bưu phí và điện thoại; chi xuất bản tài liệu, tuyên truyền, quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại; chi mua tài liệu, sách báo; chi về các hoạt động đoàn thể; chi điện, nước, vệ sinh cơ quan; chi hội nghị, lễ tân, khánh tiết, giao dịch, đối ngoại; chi tư vấn, kiểm toán; chi thuê chuyên gia trong và ngoài nước; chi phòng cháy chữa cháy; chi cho công tác bảo vệ môi trường và các khoản chi khác;
k) Chi về tài sản gồm: Khấu hao tài sản cố định; chi bảo dưỡng, sửa chữa tài sản; chi mua sắm công cụ, dụng cụ; chi bảo hiểm tài sản; chi thuê tài sản;
l) Chi trích lập dự phòng:
Chi trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động theo quy định tại Điều 131 Luật các tổ chức tín dụng.
Chi trích lập dự phòng rủi ro đối với trái phiếu đặc biệt do Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam phát hành theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21 Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam và khoản 12 Điều 1 Nghị định số 34/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 53/2013/NĐ-CP ; hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Chi trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và các khoản dự phòng khác (nếu có) theo quy định chung áp dụng đối với doanh nghiệp.
Phần chi phí trích lập dự phòng rủi ro được trừ khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định pháp luật về thuê thu nhập doanh nghiệp.
m) Chí bảo toàn và bảo hiểm tiền gửi;
n) Các khoản chi phí khác: Chi đóng phí hiệp hội ngành nghề mà tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có tham gia; chi cho công tác đảng, đoàn thể tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (phần chi ngoài kinh phí của tổ chức đảng, đoàn thể được chi từ nguồn quy định); chi nhượng bán, thanh lý tài sản và giá trị còn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán (nếu có); chi cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa, chi phí thu hồi nợ xấu; chi xử lý khoản tổn thất tài sản còn lại sau khi đã bù đắp bằng các nguồn theo quy định tại khoản 4 Điều 12 của Nghị định này; chi các khoản đã hạch toán doanh thu nhưng thực tế không thu được; chi cho công tác xã hội theo quy định của pháp luật về thuế; chi nộp phạt vi phạm hành chính trừ các khoản tiền phạt mà cá nhân phải nộp phạt theo quy định của pháp luật; các chi phí khác.
3. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn cụ thể các khoản chi phí của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính được phản ánh trên sổ sách, báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán bằng đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”.
2. Trong trường hợp đơn vị kế toán chủ yếu thu, chi bằng một loại ngoại tệ thì được tự lựa chọn loại ngoại tệ đó làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Khi lập và trình bày báo cáo tài chính sử dụng tại Việt Nam, phải quy đổi ra đồng Việt Nam.
1. The amounts receivable of credit institutions and branches of foreign banks must be determined in accordance with accounting standards and relevant law provisions with eligible documentary evidence and be included in revenues.
2. Revenues from the business of branches of foreign banks and credit institutions include:
a) Interest income and similar income: deposit interest, loan interest, business interest, interest receivable from securities investment, income from guarantee operations, interest from finance lease, interest from debt trading, other income from credit activities;
b) Income from service activities: income from payment services; income from treasury operations; income from entrustment and agent operations; income from other services;
c) Incomes from trading foreign currency and gold: Income from foreign currency trading; income from foreign exchange differences; income from gold trading; income from currency derivatives;
d) Income from securities trading activities (excluding stocks);
dd) Income from capital contribution, transfer of stake and shares;
e) Incomes from other activities: income from the loans handled by risk reserve (including the debts that have been written off, now recovered); income from other derivative financial instruments; income from debt trading; income from transfer, liquidation of assets; income from reversal of provision for fall of long-term investment; income from other activities as prescribed by law;
g) Other incomes as prescribed by law.
3. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the State bank of Vietnam on providing instructions on incomes of credit institutions, branches of foreign banks as specified in Clause 2 this Article.
1. The costs of branches of foreign banks and credit institutions are the actual expenses on the business of branches of foreign banks and credit institutions; compliance with principles of conformity between revenues and expenditure with valid invoice and document as prescribed by law. Credit institutions and branches of foreign banks shall not record costs covered by other funding sources. The determination and accounting of costs shall be made in accordance with accounting standards and relevant law provisions.
2. Costs of branches of foreign banks and credit institutions include:
a) Interest cost and its equivalents: costs on interest on deposits, interest on loans, interest from issuance of valuable papers and other costs from credit activities;
b) Costs of service activities: Costs of payment services; costs of treasury services; costs of telecommunication services; costs of entrustment services; costs of consulting services; costs of commissions for agents, brokers, entrustment to authorized agency, brokerage and commissioning activities permitted by law.
c) Costs for trading foreign currency and gold: Cost for foreign currency trading; cost for foreign exchange differences; cost for gold trading; cost for currency derivatives;
d) Costs for trading of securities permitted to trade as prescribed in the Law on credit institutions;
dd) Costs for capital contribution, transfer of stake and shares;
e) Costs for other activities: Cost for interest rate swap transactions; cost for debt trading; costs related to financial leasing; cost for other derivative financial instruments; cost for other business activities;
g) Costs for taxes, fees and charges;
h) Costs for employees: salaries, remunerations, bonuses, allowances; other contributed by salary: social insurance, medical insurance, labor insurance, unemployment insurance, accident insurance, cost for the union; cost for workplace uniform and labor protection equipment; cost for benefits; expenses on meals, medical cost; other payment to staffs and employees as prescribed by law;
i) Costs for management: Costs for materials, papers; costs for business trips; costs for operation training; costs for research and application of technological science; rewards for initiatives that improve productivity, rewards for cost reduction; costs for postage and telephone bills; costs for publishing of materials, dissemination, advertisement, marketing, sale promotion; costs for subscribing materials and journals; costs for union activities; cost for electricity, water and hygiene at workplace; costs for conventions, reception, transactions, foreign affairs; costs for consulting and audit; costs for hiring local and foreign experts; costs for fire protection and fighting; costs for environment protection and other costs;
k) Costs for assets include: fixed asset depreciation, costs for asset repair and maintenance; purchase of tools and devices; purchase of asset insurance; costs for asset lease;
l) Costs for provision:
Costs for risk prevention as prescribed in Article 131 of the Law on credit institutions.
Costs for risk provision for special bonds issued by the Asset Management Company of Vietnamese credit institutions as prescribed in Point a Clause 2 Article 21 of the Government’s Decree No. 53/2013/ND-CP dated May 18, 2013 on the establishment and operation of asset management companies of Vietnamese credit institutions and Clause 12 Article 1 of the Government’s Decree No. 34/2015/ND-CP dated March 31, 2015 providing amendments to a number of articles of the Decree No. 53/2013/ND-CP; guidelines of the State bank of Vietnam and other amendment documents (if any).
Costs for provision for decline of inventory price, provision for loss of financial investments, provision for bad debts and other provisions (if any) according to the general provisions applicable to enterprises.
The costs for risk provision that are deducted when determining the corporate income tax shall comply with the law on corporate income tax.
m) Costs for preservation and insurance for customers’ deposits;
n) Other costs: costs for professional association fees that branches of foreign banks and credit institutions participate in; costs for the Communist activities in branches of foreign banks and credit institutions (the costs outside the budget of the Communist organizations); costs for the sale and liquidation of assets or the remaining value of the sold or liquidated fixed assets (if any); costs for the recovery of the debts written off, costs for the collection of bad debts; costs for the asset loss remaining after being covered by the sources specified in Clause 4 Article 12 of this Decree; costs for the recorded incomes unable to be collected actually; costs for social activities as prescribed by law; costs for administrative violations except for the amount of fines payable by individuals under the provisions of law; other expenses.
3. The Ministry of Finance shall take charge and cooperate with the State bank of Vietnam on providing instructions on costs of credit institutions and branches of foreign banks as specified in Clause 2 this Article.
Article 18. Accounting currency
1. The economic and financial transactions shall be recorded into accounting books, financial statements and settlement reports in Vietnam dong, its Vietnamese symbol is “D” and international symbol is "VND”.
2. Accounting units primarily spending and receiving in foreign currencies are allowed to select one foreign currency to record into accounting books and take responsibilities. The accounting units shall convert foreign currency into Vietnam dong when preparing the financial statements used in Vietnam.
Article 19. Branches of foreign banks and credit institutions must record the incomes and costs in accordance with law and take responsibilities for their accuracy, honesty and comply with the regulations on accounting invoices and receipts.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực