Chương I Nghị định 76/2023/NĐ-CP : Quy định chung
Số hiệu: | 76/2023/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Trần Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 01/11/2023 | Ngày hiệu lực: | 25/12/2023 |
Ngày công báo: | 18/11/2023 | Số công báo: | Từ số 1133 đến số 1134 |
Lĩnh vực: | Văn hóa - Xã hội | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Hành vi quy định tại các điểm a, b, c và k khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Cưỡng ép ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.
3. Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
4. Ngăn cản gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý.
5. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau.
6. Cản trở kết hôn.
1. Hành vi quy định tại các điểm a, b, c, k và m khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Cưỡng ép thực hiện hành vi quan hệ tình dục trái ý muốn.
3. Cô lập, giam cầm.
4. Cưỡng ép ra khỏi chỗ ở hợp pháp trái pháp luật.
5. Kỳ thị, phân biệt đối xử về hình thể, giới, giới tính, năng lực.
6. Tiết lộ hoặc phát tán thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình nhằm xúc phạm danh dự, nhân phẩm.
7. Ngăn cản gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý.
8. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau.
9. Bỏ mặc, không quan tâm.
10. Cưỡng ép, cản trở kết hôn.
11. Cưỡng ép học tập, lao động quá sức, đóng góp tài chính quá khả năng của họ; kiểm soát tài sản, thu nhập nhằm tạo ra tình trạng lệ thuộc về mặt vật chất, tinh thần.
1. Hành vi quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 3 của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Ngăn cản gặp gỡ người thân, có quan hệ xã hội hợp pháp, lành mạnh hoặc hành vi khác nhằm cô lập, gây áp lực thường xuyên về tâm lý.
3. Ngăn cản việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong quan hệ gia đình giữa ông, bà và cháu; giữa cha, mẹ và con; giữa anh, chị, em với nhau.
1. Thông tin về người báo tin, tố giác hành vi bạo lực gia đình và thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình của người bị bạo lực gia đình được bảo vệ, giữ bí mật theo quy định của pháp luật về phòng, chống bạo lực gia đình và pháp luật có liên quan.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân:
a) Khi công khai thông tin về người báo tin, tố giác hành vi bạo lực gia đình thì phải được người báo tin, tố giác hành vi bạo lực gia đình đồng ý bằng văn bản theo Mẫu số 01 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Khi công khai thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình của người bị bạo lực gia đình thì phải được người bị bạo lực gia đình, người giám hộ hoặc người đại diện theo pháp luật của người bị bạo lực gia đình đồng ý bằng văn bản theo Mẫu số 02 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
This Decree elaborates Clause 2, Article 3; Clause 1, Article 12; Clause 3, Article 19; Clause 5, Article 20; Clause 2, Article 22; Clause 8, Article 25; Clause 2, Article 30; Clause 3, Article 39; Clause 5, Article 40; Clause 3 Article 42 of the Law on Prevention and Combat against Domestic Violence.
Article 2. Domestic violence acts performed by divorced people
1. Performing acts specified in Points a, b, c and k Clause 1 Article 3 of the Law on Prevention and Combat against Domestic Violence.
2. Illegally forcing others to leave their legal residence.
3. Disclosing or spreading information on personal life, secrets, and family secrets of others to insult their honor and dignity;
4. Preventing others from meeting their family members, having legal and healthy social relationships, or committing acts of isolating and putting constant psychological pressure;
5. Preventing exercise of rights and fulfillment of obligations in the family relations between grandparents and grandchildren; between father, mother, and child; between brothers and sisters;
6. Obstructing marriage.
Article 3. Domestic violence acts performed by cohabiting couples
1. Performing acts specified in Points a, b, c, k and m Clause 1 Article 3 of the Law on Prevention and Combat against Domestic Violence.
2. Forcing sexual intercourse against the will of others;
3. Isolating or holding others in custody.
4. Illegally forcing others to leave their legal residence.
5. Discriminating against others’ body, gender, sexuality, and capability.
6. Disclosing or spreading information on personal life, secrets, and family secrets of others to insult their honor and dignity;
7. Preventing others from meeting their family members, having legal and healthy social relationships, or committing acts of isolating and putting constant psychological pressure;
8. Preventing exercise of rights and fulfillment of obligations in the family relations between grandparents and grandchildren; between father, mother, and child; between brothers and sisters;
9. Neglecting and deserting others.
10. Forcing or obstructing marriage.
11. Forcing family others to overwork, over-study, or make financial contributions more than they can afford; controlling property and income of others to create a state of physical or mental dependence.
Article 4. Domestic violence acts performed by parents, stepchildren, or siblings of divorced people or cohabiting couples
1. Performing acts prescribed in Points a, b, and c Clause 1 Article 3 of the Law on Prevention and Combat against Domestic Violence.
2. Preventing others from meeting their family members, having legal and healthy social relationships, or committing acts of isolating and putting constant psychological pressure;
3. Preventing exercise of rights and fulfillment of obligations in the family relations between grandparents and grandchildren; between father, mother, and child; between brothers and sisters;
Article 5. Domestic violence acts performed by people who have had a relationship of adoptive parents and adopted children with each other
1. Performing acts specified in Points a, b, c and k Clause 1 Article 3 of the Law on Prevention and Combat against Domestic Violence.
2. Illegally forcing others to leave their legal residence.
3. Disclosing or spreading information on personal life, secrets, and family secrets of others to insult their honor and dignity;
Article 6. Information confidentiality when receiving and handling notifications and denunciations of domestic violence
1. Information of the persons providing notifications or denunciations of domestic violence and information on personal life, personal secrets, and family secrets of domestic violence victims shall be protected and confidential in compliance with domestic violence prevention and combat laws and relevant laws.
2. Regarding authorities, organizations, and individuals shall:
Acquire the written consent from the person providing notifications or denunciations of domestic violence following Form No. 01 of the Appendix enclosed with this Decree before disclosing his/her information;
b) Acquire the written consent following Form No. 02 of the Appendix enclosed with this Decree from the guardian or legal representative of the domestic violence victim before disclosing information on the personal life, personal secrets, and family secrets of such a victim.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực