Chương III Nghị định 65/2017/NĐ-CP: Nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ
Số hiệu: | 65/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/07/2017 |
Ngày công báo: | 03/06/2017 | Số công báo: | Từ số 415 đến số 416 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
2. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
3. Nguồn vốn tự có, vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Ngân sách nhà nước
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này đối với các dự án do cơ quan trung ương thực hiện; dự án thực hiện ở địa bàn kinh tế, xã hội khó khăn; hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương đối với những địa phương chưa cân đối được ngân sách;
b) Ngân sách địa phương hỗ trợ các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này đối với các dự án do tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện, trừ các địa phương được hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Các dự án phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định hiện hành.
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ sung giống dược liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này như sau:
a) Hồ sơ gồm
Công văn đề nghị;
Tờ khai kỹ thuật mô tả nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm của giống, lịch sử khai thác, nuôi trồng, địa bàn và quy mô nuôi trồng, quy trình sản xuất (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Trình tự, thủ tục
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi công văn đề nghị bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công đơn vị trực thuộc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng khoa học thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Trình tự, thủ tục thành lập và quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học tuân thủ theo quy định hiện hành về công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho đơn vị gửi hồ sơ biết để hoàn chỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định này thực hiện hỗ trợ đầu tư theo tiến độ của dự án. Trình tự, thủ tục đề xuất, thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định tại Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này thực hiện hỗ trợ sau đầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như sau:
a) Hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Báo cáo dự án đầu tư.
b) Trình tự, thủ tục
Trước khi thực hiện dự án, tổ chức, cá nhân gửi 03 bộ hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương nơi đăng ký sản xuất.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Tài chính, căn cứ vào khả năng cân đối vốn, xem xét để có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư cơ sở hạ tầng và hoạt động nuôi trồng dược liệu theo kế hoạch của năm thứ nhất, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nghiệm thu kết quả.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiệm thu dự án. Biên bản nghiệm thu khối lượng (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Thủ tục nhận hỗ trợ: Sau khi có biên bản nghiệm thu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị giải ngân hỗ trợ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), biên bản nghiệm thu, quyết định hỗ trợ vốn của cơ quan có thẩm quyền gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để được giải ngân.
FUNDING SOURCES AND ASSISTANCE PROVISION MECHANISM
1. Funding for provision of assistance shall be provided from state budget including local and central government budget.
2. State investment credit loans
3. Available sources, reciprocal capital contributed by organizations and individuals and other sources legally accepted
Article 11. Assistance provision mechanism
1. With regard to state budget
a) Central government budget shall provide funding for assistance prescribed in Article 5, 6, 7 and 8 herein for central projects and projects run in areas with poor conditions for socio-economic development and dedicated funding shall be given to local government authorities that fails to balance their local budget;
b) Local government budget shall provide funding for assistance prescribed in Article 5, 6, 7 and 8 herein for local projects, except for those run in local areas receiving assistance specified in Point a Clause 1 this Article.
2. Projects for production and use of herbal ingredients named in the list of State investment credit loan projects may be funded by investment credit loans under current regulations.
Article 12. Application and procedure for proposing new herbal varieties
1. Application and procedure for proposing new herbal varieties specified in Clause 1 Article 4 herein shall be stipulated as follows:
a) The application includes:
A written proposal;
A technical declaration which describes origin and characteristics of the variety, use and cultivation history, cultivation size and place and production process (according to Form No.01 provided in the Appendix issued thereto)
b) Procedure
Provincial People's Committees shall send a proposal for adding new herbal varieties into the list of herbal varieties permitted for production and trading in Vietnam to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assign its affiliated entity to receive the application. The receiving agency shall establish a scientific council for appraisal and send the aforesaid proposal to the Minister for approval within 30 days from the day on which the satisfactory application is received. The procedure for council establishment and council operation regulations must be made in conformity with current regulations on recognition of plant varieties and animal breeds.
In case the application is found ineligible, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall send a notice to the applicant for completing such application.
2. Eligible funding recipients prescribed in Article 5 and 6 herein shall ask for assistance in investment according to the project schedule. The procedure for proposing, appraising and approving the project shall be made in conformity with provisions of the Law on Public Investment and the Law on State Budget and guiding documents.
3. Eligible funding recipients prescribed in Article 7 herein shall ask for post-investment assistance. Application and procedure:
a) The application includes:
A proposal of assistance provision (according to Form No.02 provided in the Appendix issued thereto)
A project report
b) Procedure
Before running the project, the applicant shall send 3 applications to the Department of Investment and Planning in the place where the production registration is made.
The Department of Investment and Planning shall send a verification report (according to Form No.3 provided in the Appendix issued thereto) to provincial People's Committees for considering whether to make a commitment on assistance provision for the applicant (according to Form No.4 provided in the Appendix issued thereto) within 10 working days.
In case the funding for provision of assistance is allocated from central government budget, provincial People’s Committees shall send the application with written proposal of project running (according to Form No.5 provided in the Appendix issued thereto) to the Ministry of Planning and Investment.
The Ministry of Planning and Investment shall ask for opinions from the Ministry of Finance and consider the budget balance capacity in order to make a commitment on assistance provision (according to Form No.6 provided in the Appendix issued thereto) and send it to the provincial People’s Committees and the applicant within 20 working days.
After completing the first stage of infrastructure investment and herb cultivation according to the plan in the first planning year, the organization/individual running the project shall send a written request for project acceptance to the provincial People's Committee.
The provincial People’s Committee shall carry out the acceptance within 10 working days. The record of acceptance for completion of the project (Form No.7 provided in the Appendix issued thereto) shall be considered a basis for disbursement of funding provided.
After receiving the acceptance record, such organization/individual shall send a written proposal for disbursement of funding provided (Form No.8 provided in the Appendix issued thereto) with the acceptance record and decision on assistance provision issued by the competent authority to provincial State Treasury.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực