Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu
Số hiệu: | 65/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 19/05/2017 | Ngày hiệu lực: | 05/07/2017 |
Ngày công báo: | 03/06/2017 | Số công báo: | Từ số 415 đến số 416 |
Lĩnh vực: | Y tế | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/2017/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2017 |
CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ VỀ GIỐNG, VỐN VÀ CÔNG NGHỆ TRONG PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG, KHAI THÁC DƯỢC LIỆU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật dược ngày 16 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu.
1. Nghị định này quy định một số chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu có nguồn gốc thực vật, động vật.
2. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nuôi trồng, khai thác dược liệu trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Giống dược liệu bao gồm giống cây trồng, giống vật nuôi được phát triển từ một hay nhiều bộ phận của thực vật hoặc động vật để sản xuất dược liệu.
2. Giống gốc dược liệu đối với cây lâu năm là cây đầu dòng và vườn cây đầu dòng, cây trội (cây mẹ); đối với cây hàng năm là hạt giống, củ giống được phục tráng, thuần hóa từ tự nhiên hoặc từ sản xuất. Giống gốc dược liệu đối với vật nuôi là giống cụ kỵ, ông bà, bố mẹ, đàn hạt nhân.
3. Giống thương phẩm dược liệu là giống được sử dụng để nuôi trồng tạo ra sản phẩm làm dược liệu mà không sử dụng để nhân giống.
4. Giống dược liệu địa phương là giống được hình thành trong quá trình tiến hóa tự nhiên, đã tồn tại và phát triển ở các địa phương.
1. Hỗ trợ trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nuôi trồng, khai thác dược liệu đảm bao công khai, minh bạch, đúng đối tượng. Đối tượng được hưởng chính sách đặc thù phải sử dụng vốn đúng mục đích.
2. Tại thời điểm các tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư dược liệu đủ điều kiện được hưởng chính sách với các mức ưu đãi, nội dung hỗ trợ khác nhau thì được lựa chọn áp dụng mức ưu đãi, nội dung hỗ trợ đầu tư cao nhất.
3. Bố trí nguồn vốn hỗ trợ theo quy định của chính sách và khả năng cân đối của ngân sách nhà nước.
1. Giống dược liệu địa phương được xem xét bổ sung vào Danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam không phải thực hiện khảo nghiệm và công nhận giống mới theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng 2004, Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 và các văn bản hướng dẫn.
2. Giống dược liệu mới do các tổ chức, cá nhân nghiên cứu chọn tạo: Đối với giống cây trồng được xem xét công nhận đặc cách theo quy định tại Pháp lệnh giống cây trồng 2004 và các văn bản hướng dẫn; đối với giống vật nuôi được công nhận giống mới theo quy định tại Pháp lệnh giống vật nuôi 2004 và các văn bản hướng dẫn.
1. Hỗ trợ 01 lần 50% tổng mức đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (cải tạo đồng ruộng, thủy lợi, giao thông nội đồng, nhà lưới, nhà kính, chuồng trại, kho bảo quản, xử lý môi trường) cho các cơ sở nhân giống tập trung có quy mô từ 02 ha trở lên đối với cây dược liệu, 0,5 ha trở lên đối với vật nuôi làm dược liệu, tối đa không quá 02 tỷ đồng/01 cơ sở. Đối với cơ sở sản xuất giống dược liệu ứng dụng công nghệ cao theo tiêu chí do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, mức hỗ trợ tối đa không quá 03 tỷ đồng/01 cơ sở.
2. Hỗ trợ 01 lần 60% chi phí sản xuất giống gốc, 30% chi phí sản xuất giống thương phẩm theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Trường hợp ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, mức hỗ trợ tương ứng là 80% và 50%.
3. Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp sản xuất giống theo nội dung và định mức chi quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn.
1. Xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt: Hỗ trợ 100% chi phí giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật đối với mô hình trồng trọt; 100% chi phí giống, thức ăn, thuốc thú y đối với mô hình chăn nuôi, theo định mức kinh tế kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
2. Hỗ trợ 01 lần 100% chi phí cấp chứng nhận nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt.
3. Hỗ trợ 100% chi phí tập huấn kỹ thuật cho người trực tiếp nuôi trồng và khai thác theo nội dung và định mức chi quy định tại Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ về khuyến nông và các văn bản hướng dẫn.
Hỗ trợ 01 lần 15 triệu đồng/01 ha để xây dựng cơ sở hạ tầng và mua giống dược liệu cho dự án trồng cây dược liệu tập trung có quy mô từ 05 ha trở lên hoặc cho dự án chăn nuôi tập trung có quy mô từ 02 ha trở lên.
Tổ chức, cá nhân có dự án đầu tư nghiên cứu, nhân giống, nuôi trồng dược liệu được hưởng các chính sách ưu đãi về đất đai như sau:
1. Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước để nuôi trồng, xây dựng nhà xưởng, kho chứa dược liệu thì được miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước theo quy định của pháp luật đất đai.
Đơn giá thuê đất được tính như sau:
Đơn giá thuê đất hàng năm bằng (=) Tỷ lệ phần trăm (%) nhân (x) Giá đất tính thu tiền thuê đất. Trong đó:
Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất là 0,5%.
Giá đất tính thu tiền thuê đất bằng (=) Giá đất theo mục đích sử dụng tương ứng tại Bảng giá đất nhân (x) với Hệ số điều chỉnh giá đất.
Trường hợp diện tích đất thuê thuộc nhiều địa bàn, khu vực, vị trí có giá đất, hệ số điều chỉnh giá đất khác nhau thì giá đất tính tiền thuê đất được xác định theo mức giá bình quân gia quyền cho toàn bộ diện tích thuê.
2. Hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai
a) Trường hợp thuê lại đất, thuê mặt nước của hộ gia đình, cá nhân thì được Nhà nước hỗ trợ tối đa 40% tiền thuê đất, thuê mặt nước cho 5 năm đầu kể từ khi dự án đi vào hoạt động; mức hỗ trợ được tính theo đơn giá thuê đất quy định tại khoản 1 Điều 8 của Nghị định này.
b) Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được miễn, giảm lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Các dự án được hưởng chính sách đặc thù quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Giống dược liệu phải nằm trong danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam hoặc được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống mới.
2. Dự án do tổ chức ngoài công lập và cá nhân đầu tư nuôi trồng dược liệu quy định tại Điều 7 Nghị định này phải được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận đầu tư. Các trường hợp còn lại phải có dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Vùng nuôi trồng dược liệu phải nằm trong quy hoạch, kế hoạch phát triển đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận nếu chưa có quy hoạch, kế hoạch được duyệt.
4. Chủ đầu tư phải có cam kết đầu tư vốn đối ứng để thực hiện các hạng mục trong dự án được duyệt (ngoài phần hỗ trợ của ngân sách nhà nước). Trường hợp vay vốn ngân hàng để góp vốn thực hiện dự án phải có hợp đồng vay vốn hoặc văn bản chứng minh.
1. Nguồn ngân sách nhà nước hỗ trợ bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương.
2. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước.
3. Nguồn vốn tự có, vốn đối ứng của các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật.
1. Ngân sách nhà nước
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này đối với các dự án do cơ quan trung ương thực hiện; dự án thực hiện ở địa bàn kinh tế, xã hội khó khăn; hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách địa phương đối với những địa phương chưa cân đối được ngân sách;
b) Ngân sách địa phương hỗ trợ các nội dung quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 của Nghị định này đối với các dự án do tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện, trừ các địa phương được hỗ trợ tại điểm a khoản 1 Điều này.
2. Các dự án phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu thuộc danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được vay vốn tín dụng đầu tư theo quy định hiện hành.
1. Hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ sung giống dược liệu theo quy định tại khoản 1 Điều 4 của Nghị định này như sau:
a) Hồ sơ gồm
Công văn đề nghị;
Tờ khai kỹ thuật mô tả nguồn gốc, xuất xứ, đặc điểm của giống, lịch sử khai thác, nuôi trồng, địa bàn và quy mô nuôi trồng, quy trình sản xuất (theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
b) Trình tự, thủ tục
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi công văn đề nghị bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam đến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công đơn vị trực thuộc tiếp nhận hồ sơ. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, đơn vị tiếp nhận hồ sơ thành lập Hội đồng khoa học thẩm định, trình Bộ trưởng quyết định bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam. Trình tự, thủ tục thành lập và quy chế hoạt động của Hội đồng khoa học tuân thủ theo quy định hiện hành về công nhận giống cây trồng, giống vật nuôi.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo cho đơn vị gửi hồ sơ biết để hoàn chỉnh.
2. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Nghị định này thực hiện hỗ trợ đầu tư theo tiến độ của dự án. Trình tự, thủ tục đề xuất, thẩm định, phê duyệt dự án theo quy định tại Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
3. Tổ chức, cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này thực hiện hỗ trợ sau đầu tư. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như sau:
a) Hồ sơ gồm:
Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Báo cáo dự án đầu tư.
b) Trình tự, thủ tục
Trước khi thực hiện dự án, tổ chức, cá nhân gửi 03 bộ hồ sơ tới Sở Kế hoạch và Đầu tư của địa phương nơi đăng ký sản xuất.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Sở Kế hoạch và Đầu tư có văn bản thẩm tra (theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).
Trường hợp sử dụng ngân sách trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi toàn bộ hồ sơ kèm theo văn bản đề nghị thực hiện dự án (theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong thời hạn tối đa 20 ngày làm việc, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lấy ý kiến của Bộ Tài chính, căn cứ vào khả năng cân đối vốn, xem xét để có văn bản cam kết hỗ trợ vốn cho tổ chức, cá nhân (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân đề nghị hỗ trợ.
Sau khi hoàn thành giai đoạn đầu tư cơ sở hạ tầng và hoạt động nuôi trồng dược liệu theo kế hoạch của năm thứ nhất, tổ chức, cá nhân có văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nghiệm thu kết quả.
Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiệm thu dự án. Biên bản nghiệm thu khối lượng (theo Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) là căn cứ để giải ngân vốn hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân.
Thủ tục nhận hỗ trợ: Sau khi có biên bản nghiệm thu, tổ chức, cá nhân gửi văn bản đề nghị giải ngân hỗ trợ (theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này), biên bản nghiệm thu, quyết định hỗ trợ vốn của cơ quan có thẩm quyền gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh để được giải ngân.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tiếp nhận và thẩm định hồ sơ bổ sung và công nhận giống dược liệu quyết định công nhận giống dược liệu mới và bổ sung giống dược liệu vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam;
b) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý;
c) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật nhân giống; xây dựng mô hình áp dụng công nghệ nuôi trồng và khai thác dược liệu tuân thủ Thực hành nuôi trồng, khai thác dược liệu tốt.
2. Bộ Y tế
a) Chủ trì xây dựng và ban hành quy chuẩn quốc gia về chất lượng giống cây trồng, vật nuôi sử dụng làm dược liệu;
b) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Y tế quản lý;
c) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Y tế, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Bộ Khoa học và Công nghệ
a) Ưu tiên bổ sung các nhiệm vụ khoa học công nghệ về giống, nuôi trồng và khai thác dược liệu;
b) Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ cho các tổ chức khoa học và công nghệ nhằm phát triển dược liệu;
c) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Khoa học và Công nghệ quản lý;
d) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Khoa học và Công nghệ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo
a) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Giáo dục và Đào tạo quản lý;
b) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
a) Bố trí vốn đầu tư theo chức năng được giao phù hợp với phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành;
b) Cam kết hỗ trợ cho các tổ chức, cá nhân nuôi trồng dược liệu tập trung theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 12 Nghị định này.
6. Bộ Tài chính
Bố trí vốn sự nghiệp theo chức năng, nhiệm vụ được giao phù hợp với phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành.
7. Bộ Tài nguyên và Môi trường
a) Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế quản lý nhập nội nguồn gen dược liệu theo đúng quy định;
b) Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý;
c) Tổng hợp kinh phí trong dự toán ngân sách hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1. Lập hồ sơ, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định bổ sung các giống dược liệu địa phương vào danh mục giống dược liệu được phép sản xuất, kinh doanh ở Việt Nam.
2. Xây dựng, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch vùng sản xuất giống, vùng nuôi trồng dược liệu tập trung.
3. Cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương để đảm bảo thực hiện hỗ trợ đầu tư theo quy định tại Nghị định này.
4. Phê duyệt các nhiệm vụ khoa học, dự án đầu tư từ ngân sách địa phương.
5. Trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cụ thể theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 của Nghị định này.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 05 tháng 7 năm 2017.
2. Nghị định này thay thế nội dung hỗ trợ trồng cây dược liệu quy định tại Điều 12 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp nông thôn.
3. Doanh nghiệp có dự án trồng cây dược liệu được phê duyệt và đáp ứng các điều kiện hỗ trợ quy định tại Nghị định này nếu chưa nhận hỗ trợ theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 thì được hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này. Trường hợp đã và đang thực hiện hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 thì tiếp tục hưởng hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013.
4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
|
TM. CHÍNH PHỦ |
DANH MỤC CÁC MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 65/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Tờ khai kỹ thuật về giống dược liệu đề nghị bổ sung vào danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam |
Mẫu số 02 |
Đề nghị hỗ trợ sau đầu tư đối với Dự án trồng dược liệu theo Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày…… tháng.... năm 2017 của Chính phủ |
Mẫu số 03 |
Văn bản báo cáo kết quả thẩm tra hỗ trợ đầu tư (của Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
Mẫu số 04 |
Văn bản cam kết hỗ trợ vốn (đối với ngân sách địa phương) |
Mẫu số 05 |
Văn bản đề nghị thực hiện dự án trồng dược liệu sử dụng ngân sách trung ương (của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) |
Mẫu số 06 |
Văn bản cam kết hỗ trợ vốn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Mẫu số 07 |
Biên bản nghiệm thu |
Mẫu số 08 |
Văn bản đề nghị thanh toán hỗ trợ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày ... tháng ... năm...
TỜ KHAI KỸ THUẬT VỀ GIỐNG DƯỢC LIỆU
Đề nghị bổ sung vào danh mục giống cây trồng, vật nuôi được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam
1. Tên giống:……………………………………….. thuộc loài........................................... ;
2. Nguồn gốc, xuất xứ, phương pháp chọn tạo............................................................... ;
3. Mô tả rõ về đặc điểm của giống (mô tả theo các đặc điểm hình thái đối với các loài thực vật, động vật kèm theo hình ảnh, bản vẽ mô tả, minh họa);
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của giống: Thời gian sinh trưởng, giá trị sử dụng làm dược liệu....
5. Lịch sử nuôi trồng, khai thác (nêu rõ thời gian bắt đầu xuất hiện hoặc bắt đầu nuôi trồng, địa điểm nuôi trồng hoặc khai thác, quy mô diện tích, sản lượng);
6. Quy trình kỹ thuật nuôi trồng, khai thác;
7. Các thông tin khác liên quan về giống (nếu có)./.
|
Ngày .... tháng ... năm……….. |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………….. |
……………, ngày…. tháng……năm……. |
HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN TRỒNG DƯỢC LIỆU
(Theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ)
Kính gửi:……………………………………
Tổ chức, cá nhân:.............................................................................................................. ;
Loại hình tổ chức:............................................................................................................. ;
Địa chỉ:.............................................................................................................................. ;
Điện thoại:………………………………… Fax................................................................... ;
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động/Giấy phép kinh doanh/Giấy chứng minh nhân dân số……………… do…………….. cấp ngày.….. tháng……. năm…….
I. ĐĂNG KÝ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI NỘI DUNG SAU:
1. Tên Dự án:..................................................................................................................... ;
2. Lĩnh vực đầu tư:............................................................................................................. ;
3. Địa điểm thực hiện Dự án:............................................................................................ ;
4. Mục tiêu và quy mô của Dự án:..................................................................................... ;
5. Tổng vốn đầu tư của Dự án:.......................................................................................... ;
6. Diện tích đất dự kiến trồng dược liệu:........................................................................... ;
7. Số lao động Dự án sử dụng bình quân trong năm:....................................................... ;
8. Tiến độ thực hiện Dự án dự kiến:.................................................................................. ;
9. Dự kiến thu hoạch trong……. tháng, nguyên liệu dự trữ để chế biến…………. (tháng) tổng số nguyên liệu đảm bảo……………. tháng/năm.
II. KIẾN NGHỊ HƯỞNG HỖ TRỢ ĐẦU TƯ (theo Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày tháng năm 2017 của Chính phủ):
Các khoản kiến nghị hưởng hỗ trợ đầu tư:
TT |
Nội dung |
Số tiền |
Thời gian hỗ trợ (năm) |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CAM KẾT: Nội dung hồ sơ đầu tư
1. Về tính chính xác của những thông tin trên đây;
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam./.
|
…………….. , ngày......tháng…… năm…… |
Hồ sơ kèm theo:……….
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân ………………………..
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày ... tháng…… năm…… của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án) và hồ sơ dự án kèm theo; Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với tổ chức, cá nhân đầu tư vào Dự án.... (Tên dự án) theo quy định tại Nghị định số..../2017/NĐ-CP như sau:
1. Giấy đề nghị số:
2. Báo cáo dự án đầu tư:
3. Biên bản kiểm tra thực tế (nếu có):
4. Ý kiến của các cơ quan liên quan:
5. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
II. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án:
2. Lĩnh vực đầu tư:
3. Mục tiêu và quy mô dự án (mục tiêu sản phẩm đầu ra của dự án, số lượng lao động dự kiến, các hạng mục đầu tư và diện tích đất sử dụng...):
4. Cấp quyết định chủ trương đầu tư dự án (nếu có theo quy định của Luật đầu tư):
5. Cấp quyết định đầu tư dự án (Tên tổ chức, cá nhân):
6. Địa điểm thực hiện dự án:
7. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án:
8. Dự kiến mức vốn đề nghị Nhà nước hỗ trợ:
9. Thời gian thực hiện:
10. Các thông tin khác (nếu có):
III. TỔNG HỢP Ý KIẾN CỦA CÁC ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp
IV. Ý KIẾN THẨM TRA CỦA CƠ QUAN CHỦ TRÌ
1. Hỗ trợ đầu tư:
- Điều kiện đáp ứng:
- Mức hỗ trợ:
- Thời gian hỗ trợ:
2. Ý kiến khác:
V. KẾT LUẬN
Trên đây là ý kiến thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đối với tổ chức, cá nhân………………thực hiện Dự án………………, kính trình Ủy ban nhân dân…………….xem xét, quyết định./.
|
GIÁM ĐỐC |
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Đối với ngân sách địa phương)
Căn cứ Nghị định số ..../2017/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng và khai thác dược liệu;
Căn cứ bản đề nghị hỗ trợ số ... ngày ... tháng năm của tổ chức, cá nhân (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) đề nghị, hỗ trợ đầu tư dự án (Tên dự án);
Căn cứ báo cáo thẩm tra số .../BCTT-SKHĐT ngày.... tháng... năm của Sở Kế hoạch và Đầu tư báo cáo kết quả thẩm tra, hỗ trợ đầu tư đối với tổ chức, cá nhân .... đầu tư vào Dự án... .(Tên dự án);
Ủy ban nhân dân cam kết hỗ trợ tổ chức, cá nhân……………. , thực hiện Dự án (tên dự án):
1. Mức hỗ trợ:
2. Thời gian hỗ trợ:
Yêu cầu tổ chức, cá nhân thực hiện đúng các nội dung Dự án đã đăng ký./.
|
CHỦ TỊCH |
ỦY BAN NHÂN DÂN… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Căn cứ Nghị định số………. /2017/NĐ-CP ngày....tháng....năm 2017 của Chính phủ chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng và khai thác dược liệu;
Theo đề nghị của Sở……………… về việc thẩm tra nguồn vốn hỗ trợ cho dự án.
Ủy ban nhân dân………………………. đồng ý cho tổ chức, cá nhân .... thực hiện Dự án (tên dự án) và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư hỗ trợ vốn với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án:
2. Tên tổ chức, cá nhân thực hiện:
3. Địa điểm thực hiện dự án:
4. Dự kiến tổng mức đầu tư dự án (trong đó làm rõ nguồn vốn đầu tư và mức vốn cụ thể):
5. Thời gian thực hiện:
6. Các thông tin khác (nếu có):
7. Danh mục hồ sơ gửi kèm theo:
- Giấy đề nghị hỗ trợ của tổ chức, cá nhân
- Báo cáo dự án đầu tư
- Báo cáo thẩm tra hỗ trợ
- Tài liệu liên quan khác (nếu có)
Ủy ban nhân dân…………… báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, hỗ trợ vốn từ ngân sách trung ương./.
|
CHỦ TỊCH |
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: …………………………………
Bộ Kế hoạch và Đầu tư nhận được văn bản số .... ngày... tháng ….. năm…… của Ủy ban nhân dân........đề nghị hỗ trợ Dự án……….. , do tổ chức, cá nhân……….. thực hiện. Sau khi xem xét, tổng hợp ý kiến của bộ, ngành có liên quan, căn cứ khả năng cân đối vốn từ ngân sách trung ương, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có ý kiến như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên tổ chức, cá nhân thực hiện:
3. Địa điểm thực hiện dự án:
4. Tổng mức đầu tư dự án:
II. NỘI DUNG HỖ TRỢ:
1. Mức vốn:
2. Thời gian:
3. Nguồn vốn:
4. Ý kiến khác:
Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh... biết, thực hiện./.
|
BỘ TRƯỞNG |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………. |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
(Tên tổ chức, cá nhân ....)
1. Dự án: .............................................................................................................................
2. Địa điểm thực hiện: .........................................................................................................
3. Thành phần tham gia nghiệm thu: ..................................................................................
a) Phía Hội đồng nghiệm thu (ghi rõ họ tên, chức vụ, cơ quan và số văn bản cử tham gia làm đại diện).
b) Phía tổ chức, cá nhân:
- Người đại diện theo pháp luật và người phụ trách đầu tư dự án, hạng mục dự án:
4. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu:………….. ngày………. tháng……… năm ………
Kết thúc:………. … ngày………. tháng………. năm ……….
Tại: .......................................................................................................................................
5. Đánh giá dự án, hạng mục dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Văn bản cam kết hỗ trợ vốn.
- Báo cáo dự án đầu tư.
- Biên bản nghiêm thu nội bộ
b) Nghiệm thu khối lượng (đối chiếu định mức hỗ trợ):
Tên hạng mục |
ĐVT |
Tổ chức, cá nhân đề xuất |
Nghiệm thu thực tế |
Mức vốn hỗ trợ (tr.đ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nghiệm thu khối lượng thực tế: Quy mô……….. chất lượng………. với số tiền được hỗ trợ …………
d) Các kiến nghị thêm của các thành viên (nếu có).
6. Kết luận của người chủ trì nghiệm thu:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành dự án, hạng mục dự án đáp ứng yêu cầu và được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định nghiệm thu này; Biên bản này được lập thành….. (…… bản) có giá trị pháp lý như nhau, tổ chức, cá nhân giữ 2 bản, kho bạc nhà nước 01 bản, mỗi thành viên giữ 01 bản./.
KÝ TÊN CỦA CÁC THÀNH VIÊN |
CHỦ TRÌ |
|
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
…………….., ngày……tháng…….năm…… |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước …………..
Căn cứ Nghị định số…… /2017/NĐ-CP ngày.... tháng ... năm .... của Chính phủ.
Tổ chức, cá nhân: (tên tổ chức, cá nhân) ........................................................................
Trụ sở chính: ....................................................................................................................
Điện thoại:……………………………….. Fax: ....................................................................
Tài khoản số……………………….. tại ..............................................................................
- Lý do thanh toán: Theo…………… (kèm theo)
- Nội dung, hỗ trợ:
+ Hạng mục hỗ trợ:
+ ..........................................................................................................................................
Số tiền đề nghị tạm ứng (thanh toán): ……………………(Viết bằng chữ): …………………
- Hồ sơ kèm theo gồm:
|
Chức danh người đại diện |
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No.65/2017/ND-CP |
Hanoi, May 19, 2017 |
PROVIDING FOR SPECIFIC POLICIES ON VARIETIES, FUNDING AND TECHNOLOGY FOR PRODUCTION AND USE OF HERBAL INGREDIENTS
Pursuant to the Law on Government Organization dated June 19, 2015;
Pursuant to the Law on Pharmacy dated April 16, 2016;
At the request of the Minister of Agriculture and Rural Development;
The Government promulgates a Decree on specific policies on varieties, funding and technology for production and use of herbal ingredients.
Article 1. Scope and regulated entities
1. This Decree provides for a number of special policies on varieties, funding and technology for production and use of herbal ingredients derived from plants and animals.
2. This Decree applies to organizations and individuals involved in production and use of herbal ingredients in the territory of the Social Republic of Vietnam.
For the purpose of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. ‘herbal variety” refers to a plant variety or animal breed from which a herbal ingredient is produced.
2. “original herbal variety” refers to the initial variety of perennial plants and garden of initial plants of perennials or dominant plants (maternal plants) and variety of annual plants reinvigorated or domesticated from nature or production or prototypal breed, grandparental breed, parental breed or nucleus stock.
3. “ commercial herbal variety” refers to the variety used for creation of herbal ingredients for purposes other than propagation.
4. ‘local herbal variety” refers to a variety created during natural evolution which are available in local authorities.
Article 3. Principles for policy adoption
1. Direct provision of assistance for organizations and individuals running herbal ingredient projects shall be given in a public and transparent manner to the right beneficiaries. Eligible funding recipients must use the funding provided for the right purpose.
2. An organization or individual that is eligible to more than one level or type of assistance may select the most beneficial level or type of assistance.
3. Assistance shall be provided as per regulations of the policy according to the state budget balancing capacity.
Article 4. Priority given to recognition of herbal varieties
1. Local herbal varieties may be considered to be included in the list of animal breeds or permissible herbal varieties for production and trading in Vietnam without going through assay and recognition of new plant varieties or animal breeds specified in Ordinance on plant varieties 2004 and Ordinance on animal breeds 2004 and guiding documents thereof.
2. New herbal varieties developed by organizations or individuals shall be proposed for exceptional recognition under regulations in Ordinance on plant varieties 2004 and its guiding documents (for plant varieties) or regulations in Ordinance on animal breeds 2004 and its guiding documents (for animal breeds).
Article 5. Assistance in herbal variety production
1. A lump sum assistance shall be 50% of total cost for infrastructure investment including reform of farm, irrigation system and internal traffic for such farm, net house, greenhouse, breeding facilities, maintenance house and environmental issue handling which is given to intensive propagation facilities which own at least 2 ha of land for herb cultivation and 0.5 ha of land for animal breeding for the purpose of herbal ingredient production but not exceeding 2 billion VND/facility. Assistance given to herbal variety producers which apply hi-technology according to criteria issued by the Minister of Agriculture and Rural Development must not exceed 3 VND billion/producer.
2. A lump sum assistance shall be 60% of the cost for production of original herbal varieties or 30% of the cost for production of commercial varieties according to economic-technical restrictions issued by the Minister of Agriculture and Rural Development. In case hi-technology for production is applied, the assistance given shall be 80% and 50% of production costs for original varieties and commercial varieties, respectively.
3. An assistance of 100% of the cost for technical training offered to the variety producer according to standard expenditure specified in Decree No.02/2010/ND-CP dated January 08, 2010 of the Government on agricultural encouragement and guiding documents shall be given.
Article 6. Assistance in application of technology for production and use of herbal ingredients to follow the practice of good herbal ingredient production and use
1. Develop a model for applying technology for production and use of herbal ingredients, give an assistance of 100% of the cost of varieties, fertilizers and pesticides for herb cultivation and the cost of breeds, feed and veterinary drugs for animal breeding according to economic-technical regulations issued by the Minister of Agriculture and Rural Development.
2. Give a lump sum assistance of 100% of the cost for issuance of certificate of eligibility for production and use of herbal ingredients
3. Give an assistance of 100% of the cost for technical training offered to the herb cultivator and user according to standard expenditure specified in Decree No.02/2010/ND-CP dated January 08, 2010 of the Government on agricultural encouragement and guiding documents.
Article 7. Assistance in concentrated herbal ingredient production
Provide a lump sum assistance of 15 VND million/ha for infrastructure construction and variety purchase of the concentrated herbal ingredient production project with the scale of at least 5 ha of cultivating land or 2 ha of land for intensive breeding project.
Organizations and individuals running projects on investment in research, propagation and production of herbal ingredients may be entitled to the following incentive policies on land:
1. If the land or water surface used for farming and construction of factory and storage warehouse is leased from the State, the aforementioned entities may be exempted from land rent and water surface rent as per provisions of the Law on Land.
The unit price of leased land
Annual unit price equals (=) rate (%) multiplied by land price. Where:
The rate (%) to calculate the unit price is 0.5%.
Land price equals (=) Land price calculated according to equivalent using purpose specified in the land price list multiplied by the coefficient for land price adjustment.
In case the leased land area is in more than one locality with different land prices and land price adjustment coefficients, the land price for calculation of land rent shall be determined based upon the average land price of the whole leased land area.
2. Assistance in land gathering
a) In case the land or water surface is leased from family households or individuals, the State shall give a maximum assistance of 40% of the land rent or water surface rent in the first 5 years from the day on which the project is run; assistance amount shall be determined according to the unit price of leased land specified in Clause 1 Article 8 herein.
b) In case receiving the land use right transferred from family households or individuals, the entities may be exempted from charge for issuance of land use right certificate as per law soft provisions.
Article 9. Conditions for receiving assistance
Projects that are entitled to specific policies specified in Article 5, 6, 7 and 8 of this 6, Decree must satisfy the following requirements:
1. Herbal varieties must be named in the list of herbal varieties permitted for production and trading in Vietnam or recognized to be new varieties by the Ministry of Agriculture and Rural Development.
2. Projects for production of herbal ingredients run by private organizations and individual investors specified in Article 7 herein must be approved by provincial People’s Committees. Other cases must be approved by competent authorities.
3. The area for herb cultivation must be included in the development plan or planning approved by the competent regulatory agency or must be permitted by provincial People’s Committees in case no plan or planning is approved.
4. The investor shall make a commitment on reciprocal capital provision in order to perform tasks specified in the approved project (in addition to state assistance). In case assistance for the project is contributed by asking for bank loans, a loan contract or loan-proving document is required.
FUNDING SOURCES AND ASSISTANCE PROVISION MECHANISM
1. Funding for provision of assistance shall be provided from state budget including local and central government budget.
2. State investment credit loans
3. Available sources, reciprocal capital contributed by organizations and individuals and other sources legally accepted
Article 11. Assistance provision mechanism
1. With regard to state budget
a) Central government budget shall provide funding for assistance prescribed in Article 5, 6, 7 and 8 herein for central projects and projects run in areas with poor conditions for socio-economic development and dedicated funding shall be given to local government authorities that fails to balance their local budget;
b) Local government budget shall provide funding for assistance prescribed in Article 5, 6, 7 and 8 herein for local projects, except for those run in local areas receiving assistance specified in Point a Clause 1 this Article.
2. Projects for production and use of herbal ingredients named in the list of State investment credit loan projects may be funded by investment credit loans under current regulations.
Article 12. Application and procedure for proposing new herbal varieties
1. Application and procedure for proposing new herbal varieties specified in Clause 1 Article 4 herein shall be stipulated as follows:
a) The application includes:
A written proposal;
A technical declaration which describes origin and characteristics of the variety, use and cultivation history, cultivation size and place and production process (according to Form No.01 provided in the Appendix issued thereto)
b) Procedure
Provincial People's Committees shall send a proposal for adding new herbal varieties into the list of herbal varieties permitted for production and trading in Vietnam to the Ministry of Agriculture and Rural Development.
The Ministry of Agriculture and Rural Development shall assign its affiliated entity to receive the application. The receiving agency shall establish a scientific council for appraisal and send the aforesaid proposal to the Minister for approval within 30 days from the day on which the satisfactory application is received. The procedure for council establishment and council operation regulations must be made in conformity with current regulations on recognition of plant varieties and animal breeds.
In case the application is found ineligible, the Ministry of Agriculture and Rural Development shall send a notice to the applicant for completing such application.
2. Eligible funding recipients prescribed in Article 5 and 6 herein shall ask for assistance in investment according to the project schedule. The procedure for proposing, appraising and approving the project shall be made in conformity with provisions of the Law on Public Investment and the Law on State Budget and guiding documents.
3. Eligible funding recipients prescribed in Article 7 herein shall ask for post-investment assistance. Application and procedure:
a) The application includes:
A proposal of assistance provision (according to Form No.02 provided in the Appendix issued thereto)
A project report
b) Procedure
Before running the project, the applicant shall send 3 applications to the Department of Investment and Planning in the place where the production registration is made.
The Department of Investment and Planning shall send a verification report (according to Form No.3 provided in the Appendix issued thereto) to provincial People's Committees for considering whether to make a commitment on assistance provision for the applicant (according to Form No.4 provided in the Appendix issued thereto) within 10 working days.
In case the funding for provision of assistance is allocated from central government budget, provincial People’s Committees shall send the application with written proposal of project running (according to Form No.5 provided in the Appendix issued thereto) to the Ministry of Planning and Investment.
The Ministry of Planning and Investment shall ask for opinions from the Ministry of Finance and consider the budget balance capacity in order to make a commitment on assistance provision (according to Form No.6 provided in the Appendix issued thereto) and send it to the provincial People’s Committees and the applicant within 20 working days.
After completing the first stage of infrastructure investment and herb cultivation according to the plan in the first planning year, the organization/individual running the project shall send a written request for project acceptance to the provincial People's Committee.
The provincial People’s Committee shall carry out the acceptance within 10 working days. The record of acceptance for completion of the project (Form No.7 provided in the Appendix issued thereto) shall be considered a basis for disbursement of funding provided.
After receiving the acceptance record, such organization/individual shall send a written proposal for disbursement of funding provided (Form No.8 provided in the Appendix issued thereto) with the acceptance record and decision on assistance provision issued by the competent authority to provincial State Treasury.
Article 13. Responsibilities of central-level ministries
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall:
a) receive and appraise the additional application and recognize new varieties and add such new varieties to the list of plant varieties or animal breeds permitted for production and trading in Vietnam;
b) grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by central government budget under management of the Ministry of Agriculture and Rural Development;
c) include the funding provided in its annual budget estimate to the competent authority for approval;
d) issue economic-technical restrictions on propagation, develop a model for applying technology for production and use of herbal ingredients to follow the practice of good herbal ingredient production and use.
2. The Ministry of Health shall:
a) take charge of formation and promulgation of national regulations on quality of plant varieties and animal breeds used for production of herbal ingredients;
b) grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by central government budget under management of the Ministry of Health;
c) include the funding provided in its annual budget estimate which is sent to the competent authority for approval;
3. The Ministry of Science and Technology shall:
a) Give priority to proposal for additional science and technology tasks concerning herbal varieties, production and use of herbal ingredients;
b) promote development of scientific and technological resources of scientific and technological organizations for the purpose of herbal ingredient production;
c) grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by central government budget under management of the Ministry of Science and Technology;
c) include the funding provided in its annual budget estimate which is sent to the competent authority for approval;
4. The Ministry of Education and Training shall:
a) grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by central government budget under management of the Ministry of Education and Training;
b) include the funding provided in its annual budget estimate which is sent to the competent authority for approval;
5. The Ministry of Planning and Investment shall:
a) allocate funding for provision of assistance in investment according to state funding received as assigned;
b) commit to give assistance to organizations and individuals involved in concentrated production of herbal ingredients as prescribed in Point b Clause 3 Article 12 herein
6. The Ministry of Finance shall:
allocate non-business funding according to the state funding received as authorized and assigned
7. The Ministry of Natural Resources and Environment shall:
a) cooperate with the Ministry of Agriculture and Rural Development and Ministry of Health in managing import of herbal ingredient gene as regulated;
b) grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by central government budget under management of the Ministry of Natural Resources and Environment;
c) include the funding provided in its annual budget estimate which is sent to the competent authority for approval;
Article 14. Responsibilities of provincial People’s Committees
1. Send applications for including local herbal varieties to the list of plant varieties or animal breeds permitted for production and trading in Vietnam to the Ministry of Agriculture and Rural Development for appraisal purpose
2. Prepare and approve plan or planning for the areas of concentrated production and cultivation of herbal varieties
3. Balance funding from local government budget to ensure financial assistance in investment as prescribed herein
4. Grant approval for scientific tasks and investment assistance projects funded by local government budget.
5. Send a proposal for charge for issuance of land use right as regulated in Point b Clause 2 Article 8 herein to provincial People's Councils for approval.
1. This Decree comes into force from July 05, 2017.
2. This Decree will replace regulations on provision of assistance for production of herbal ingredients specified in Article 12 of Decree No.210/2013/ND-CP dated December 19, 2013 of the Government on incentive policies for enterprises investing in agricultural and rural development.
3. The enterprise that runs approved project on herbal ingredient production and is eligible to receive assistance shall receive a subsidy under regulations herein if not provided with financial support as specified in Decree No.210/2013/ND-CP. If having received assistance as specified in Decree No.210/2013/ND-CP, such enterprise shall continue to be provided with financial assistance under regulations in the aforementioned Decree.
4. Ministers and Directors of ministerial agencies and Governmental agencies, Chairpersons of provincial People's Councils and People’s Committees and relevant agencies shall take responsibility to implement this Decree./.
|
PP. THE GOVERNMENT |
LIST OF FORMS
(Issued together with Decree No.65/2017/ND-CP dated May 19, 2017 of the Government)
Form No.01 |
Technical declaration of herbal varieties proposed to be added into the list of plant varieties or animal breeds permitted for production and trading in Vietnam |
Form No.02 |
Application for post-investment assistance for the project on production of herbal ingredients specified in Decree No. ……/2017/ND-CP dated .... of the Government |
Form No.03 |
Report on the result of verification of post-investment assistance provision (made by the Department of Planning and Investment) |
Form No.04 |
Written commitment on funding provision (applied to local government budget) |
Form No.05 |
Written proposal for implementation of the project on herbal ingredient production funded by central government budget (by provincial People's Committees) |
Form No.06 |
Written commitment on funding provision by the Ministry of Planning and Investment |
Form No.07 |
Acceptance record |
Form No.08 |
Proposal for funding disbursement |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
(Location and date)
TECHNICAL DECLARATION OF HERBAL VARIETIES
Proposed to be added into the list of plant varieties or animal breeds permitted for production and trading in Vietnam
1. Name of variety: ..................................................... Species:............................. ;
2. Origin and production method:…………………………………………………. ;
3. Detailed description of variety’s characteristics (characteristics of variety’s form for plant and animal with photos or drawing);
4. Economic-technical norms: Growing time and useful value …
5. History of cultivation and use (Specify the time for initial appearing or initial planting, place for planting or use, land area for cultivation and output);
6. Technical procedure for cultivation and use;
7. Other relevant information (if any):
|
(Location and date) |
[NAME OF PROPOSER] |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
APPLICATION FOR POST-INVESTMENT FUNDING FOR HERBAL INGREDIENT PRODUCTION PROJECT
(According to Decree No…../2017/ND-CP dated ….. of the Government)
To:…………………………….
Name of enterprise:…………………………………………………………………………. ;
Type of enterprise:……………………………………………………………………….. ;
Business address:…………………………………………………………………… ;
Tel:….................................................................... Fax no………………………………. ;
Enterprise registration certificate/business registration certificate/business operation license/ID card No…. issued by ….. on date…..
I. REGISTRATON OF POST-INVESTMENT FUNDING RECEIPT
1. Name of the project:………………………………………………………………… ;
2. Field:…………………………………………………………………….. ;
3. Project location:……………………………………………………. ;
4. Objectives and scale:…………………………………………………………….. ;
5. Total investment:....................................................................................... ;
6. Land area reserved for herb cultivation:……………………………………………… ;
7. Average number of workers in the year:..................................................................... ;
8. Schedule:……………………………………………………….. ;
9. Expected outputs in …. month(s), back-up materials for processing … (months) to total materials in ... month(s)/year(s)
II. REQUEST FOR FUNDING (According to Decree No…./2017/ND-CP of the Government):
Activities that need funding:
No. |
Details |
Amount |
Duration (year) |
Note |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. COMMITMENT:
1. Accuracy of the aforementioned information;
2. Compliance with provisions of Vietnamese laws./.
|
…………….. (Location and date) |
PEOPLE’S COMMITTEE OF … |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
To: People’s Committee of ....
Pursuant to the application no…. dated… of the (name of the applicant) for provision of funding for... (name of the project) and attached project dossier, below is the report on results of verification of incentives and funding given to the investor in... (name of the project) as prescribed in Decree No…/2017/ND-CP:
1. Application no.:
2. Project report:
3. Record of field inspection (if any):
4. Opinions from relevant agencies:
5. Other relevant documents (if any)
II. PROJECT INFORMATION
1. Name:
2. Field:
3. Objectives and scale (outputs, number of labor expected, investment items and land area):
4. Authority deciding investment guidelines of the project (if any as per provisions of the Investment Law):
5. Person deciding project investment (name of investor):
6. Project location:
7. Estimated total investment:
8. Requested state funding:
9. Implementation time:
10. Other relevant information (if any):
III. OPINIONS FROM COOPERATING ENTITIES
Make a consolidated report on opinions from cooperating agencies
IV. OPINIONS ABOUT THE VERIFICATION FROM GOVERNING AGENCY
1. Funding provision:
- Conditions for receiving funding:
- Amount:
- Duration:
2. Other opinions:
V. CONCLUSION
This report on verification of incentives and funding given to the ….(name of the investor) running the..... will be submitted to People's Committee of .... for consideration./.
|
DIRECTOR |
PEOPLE’S COMMITTEE OF … |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
COMMITMENT ON FUNDING PROVISION
(Applied for local government budget)
Pursuant to Decree No...../2017/ND-CP dated …. of the Government on specific policies on varieties, funding and technology for production and use of herbal ingredients;
Pursuant to application no... dated... by the ... (name of the applicant) for provision of funding for... (name of the project);
Pursuant to the report No.../BCTT-SKHDT dated…. by the Department of Planning and Investment on the result of verification of incentives and funding given to the .. (name of the investor) in …(name of the project)
Below is commitment on funding provision for the … (name of the investor) to run the... (name of the project):
1. Amount:
2. Duration:
The investor is required to perform tasks included in the registered project./.
|
CHAIRPERSON |
PEOPLE’S COMMITTEE OF … |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
To: Ministry of Planning and Investment
Varieties to Decree No...../2017/ND-CP dated …. of the Government on specific policies on varieties, funding and technology for production and use of herbal ingredients;
At the request of the Department of …. regarding verification of sources of funding for provision of assistance given to the project
People’s Committee of ….. grants the…(name of investor) permission to run the.. (name of project) and request the Ministry of Planning and Investment to provide funding for such project with the following contents:
1. Name of the project:
2. Name of the organization/individual running such project:
3. Project location:
4. Estimated total investment (specify sources of investment and particular amount):
5. Implementation time:
6. Other information (if any):
7. Enclosure:
- Application for funding provision
- Project report
- Report on verification of funding provision
- Other relevant documents (if any)
|
CHAIRPERSON |
MINISTRY OF PLANNING AND INVESTMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
To:…………………………….
In response to document no....dated... by People's Committee of.... regarding application of funding provision for …. run by the …., below are opinions from the Ministry of Planning and Investment after consideration of opinions from relevant ministries and capacity for balancing funding provided from central government budget:
1. Name of the project:
2. Name of the organization/individual running such project:
3. Project location:
4. Total investment:
II. FUNDING PROVISION:
1. Amount:
2. Duration:
3. Source:
4. Other opinions:
|
MINISTER |
PEOPLE’S COMMITTEE OF DISTRICT… |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No……….. |
(Location and date) |
(Name of the organization/individual)
1. Name of the project:…………………………………………………………………
2. Project location:…………………………………………………….
3. Participants: …………………………………………………………….
a) Acceptance council (specify name, job title, workplace of its representative(s) and number of the document on representative assignment)
b) Organization/Individual running the project:
- Legal representative and person in charge of project investment:
4. Acceptance time:
Beginning date and time
Ending date and time
Acceptance place: ……………………………………………………………….
5. Assessment of the project/project tasks:
a) Documents as basis for acceptance:
- Written commitment on funding provision
- Investment project report
- Internal acceptance record
b) Acceptance for completion of the project (compared to standard funding provided):
Name of task |
Unit |
Name of the proposer |
On-site acceptance |
Amount (VND million) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) On-site acceptance for completion of tasks: Scale ...... quality ..... amount provided:......
d) Other opinions from participants (if any)
6. Conclusion by the host:
- Concur with the acceptance for completion of the project which meets requirements and is funded by state budget
- Request for remedy and other opinions (if any)
Participants shall take legal responsibility for the acceptance decision; This record shall be made into … copies with equal legal validity; Two copies will be kept by the organization/individual running the project, one will be sent to the State Treasury and one for each participant. /.
SIGNATURES OF PARTICIPANTS |
HOST |
|
ORGANIZAION/INDIVIDUAL |
[NAME OF ORGANIZATION/INDIVIDUAL] |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
|
(Location and date) |
To: State budget ….
Pursuant to Decree No..../2017/ND-CP dated …. of the Government
Name of organization/individual: ...................................................................................
Headquarters: ……………………………………………………………………………
Tel: ………………………………………. Fax no.:...............................................................
Account no………………………… opened at …………………………………………
- Disbursement reasons: According to …… (attached)
- Funding provision
+ Activities that need funding:
+ ......................................................................................................................................
Advance amount: ................................... (in words): .......................................................
- Enclosure:
|
Job title of the representative |
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực