Chương 5 Nghị định 27/2014/NĐ-CP hướng dẫn bộ luật lao động về người giúp việc gia đình: An toàn lao động, vệ sinh lao động
Số hiệu: | 27/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 07/04/2014 | Ngày hiệu lực: | 25/05/2014 |
Ngày công báo: | 21/04/2014 | Số công báo: | Từ số 453 đến số 454 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương, Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/02/2021 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải trả BHXH cho người giúp việc
NSDLĐ sẽ phải chi trả thêm một khoản tiền tương đương với mức đóng BHXH bắt buộc, BHYT vào tiền lương cho người giúp việc để NLĐ tự lo bảo hiểm.
Nội dung này được quy định tại Nghị định 27/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về người giúp việc gia đình.
Bên cạnh đó, nghị định cũng nêu rõ một số vấn đề:
- Phải ký kết HĐLĐ theo quy định với người giúp việc
- Phải trả tiền lương làm thêm giờ theo quy định trong trường hợp yêu cầu người giúp việc làm việc vào ngày nghỉ lễ, ngày Tết…
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 25/5/2014.
NSDLĐ đang thuê mướn giúp việc trước ngày Nghị định có hiệu lực thì phải thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động hoặc ký kết hợp đồng mới.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Người sử dụng lao động có trách nhiệm hướng dẫn cách sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng có liên quan đến công việc của người lao động, các biện pháp phòng chống cháy nổ cho người lao động; trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân cho người lao động trong quá trình làm việc.
2. Người lao động có trách nhiệm chấp hành đúng hướng dẫn sử dụng trang thiết bị, máy móc, đồ dùng và phòng chống cháy nổ; bảo đảm các yêu cầu vệ sinh môi trường của hộ gia đình, dân cư nơi cư trú.
3. Hằng năm, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động khám sức khỏe định kỳ. Trường hợp cần thiết, người sử dụng lao động yêu cầu người lao động phải khám sức khỏe. Chi phí khám sức khỏe do người sử dụng lao động chi trả, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
1. Khi người lao động bị tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm sau đây:
a) Cấp cứu kịp thời và điều trị chu đáo;
b) Thông báo cho người thân của người lao động biết;
c) Thực hiện trách nhiệm của người sử dụng lao động theo quy định tại Điều 144 của Bộ luật Lao động;
d) Khai báo và phối hợp với cơ quan chức năng có thẩm quyền để điều tra tai nạn lao động theo quy định của pháp luật.
2. Người sử dụng lao động không được đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động bị tai nạn lao động trong thời gian điều trị, trừ trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 12 Nghị định này.
OCCUPATIONAL SAFETY AND OCCUPATIONAL HYGIENE
Article 24. Occupational safety and occupational hygiene
1. The employer must instruct the worker to use the equipment and appliances related to their works, provide instructions on fire safety, and provide personal safety equipment for the worker while they are working.
2. The worker must follow the instructions provided by the employer; ensure the sanitation of the households and the residential area.
3. Every year, the employee must enable the worker to undergo a health check. If necessary, the employer shall request the worker to undergo a health check. The health check cost shall be covered by the employer, unless otherwise agreed by both parties.
Article 25. Responsibilities of the employer when the worker has an occupational accident
1. When the worker has an occupational accident, the employer must:
a) Provide emergency treatment in a timely and careful manner;
b) Notify the worker’s family;
c) Fulfill the employer’s obligations in Article 144 of the Labor Code;
d) Report the case to and cooperate with a competent authority in investigating the occupational accident as prescribed by law.
2. The employer must not unilaterally terminate the labor contract with the worker that has the occupational accident during the treatment, except for the case in Point b Clause 2 Article 12 of this Decree.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 6. Cung cấp thông tin trước khi ký kết hợp đồng lao động
Điều 7. Nội dung của hợp đồng lao động
Điều 9. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Điều 13. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 15. Tiền lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương
Điều 23. Nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết
Điều 25. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động
Điều 4. Người ký kết hợp đồng lao động
Điều 5. Ký kết hợp đồng lao động
Điều 7. Nội dung của hợp đồng lao động
Điều 11. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 12. Thời hạn báo trước khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 13. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 15. Tiền lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương
Điều 23. Nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết
Điều 24. An toàn lao động, vệ sinh lao động
Điều 25. Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi người lao động bị tai nạn lao động