Chương 1 Nghị định số 160/2006/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 160/2006/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 28/12/2006 | Ngày hiệu lực: | 27/01/2007 |
Ngày công báo: | 12/01/2007 | Số công báo: | Từ số 29 đến số 30 |
Lĩnh vực: | Tiền tệ - Ngân hàng | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
05/09/2014 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối về các hoạt động ngoại hối của người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối, thị trường ngoại tệ và tỷ giá hối đoái, quản lý xuất nhập khẩu vàng tại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Quản lý dự trữ ngoại hối nhà nước được thực hiện theo quy định riêng của Chính phủ.
3. Xử lý vi phạm về ngoại hối và hoạt động ngoại hối được thực hiện theo quy định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng.
1. Tổ chức, cá nhân là người cư trú, người không cư trú có hoạt động ngoại hối tại Việt Nam.
2. Tổ chức, cá nhân là người cư trú liên quan đến hoạt động ngoại hối trong việc quản lý, kiểm tra và xử lý vi phạm.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ngoại hối bao gồm:
a) Đồng tiền của quốc gia, lãnh thổ khác, đồng tiền chung châu Âu và đồng tiền chung khác được sử dụng trong thanh toán quốc tế và khu vực (sau đây gọi là ngoại tệ);
b) Phương tiện thanh toán bằng ngoại tệ, gồm séc, thẻ thanh toán, hối phiếu đòi nợ, hối phiếu nhận nợ, chứng chỉ tiền gửi và các phương tiện thanh toán khác;
c) Các loại giấy tờ có giá bằng ngoại tệ, gồm trái phiếu Chính phủ, trái phiếu công ty, kỳ phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
d) Vàng thuộc dự trữ ngoại hối nhà nước, trên tài khoản ở nước ngoài của người cư trú; vàng dưới dạng khối, thỏi, hạt, miếng trong trường hợp mang vào và mang ra khỏi lãnh thổ Việt Nam;
đ) Đồng tiền của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp chuyển vào và chuyển ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc được sử dụng trong thanh toán quốc tế.
2. Người cư trú là tổ chức, cá nhân thuộc các đối tượng sau đây:
a) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam (sau đây gọi là tổ chức tín dụng);
b) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động kinh doanh tại Việt Nam trừ đối tượng quy định tại điểm a khoản này (sau đây gọi là tổ chức kinh tế);
c) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, quỹ xã hội, quỹ từ thiện của Việt Nam hoạt động tại Việt Nam;
d) Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam tại nước ngoài;
đ) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
e) Công dân Việt Nam cư trú tại Việt Nam; công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có thời hạn dưới 12 tháng; công dân Việt Nam làm việc tại các tổ chức quy định tại điểm d và điểm đ khoản này và cá nhân đi theo họ;
g) Công dân Việt Nam đi du lịch, học tập, chữa bệnh và thăm viếng ở nước ngoài;
h) Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có thời hạn từ 12 tháng trở lên, trừ các trường hợp người nước ngoài học tập, chữa bệnh, du lịch hoặc làm việc cho cơ quan đại diện ngoại giao, lãnh sự, văn phòng đại diện của các tổ chức nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người không cư trú là các đối tượng không quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Giao dịch vốn là giao dịch chuyển vốn giữa người cư trú với người không cư trú trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đầu tư trực tiếp;
b) Đầu tư vào các giấy tờ có giá;
c) Vay và trả nợ nước ngoài;
d) Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài;
đ) Các hình thức đầu tư khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Giao dịch vãng lai là giao dịch giữa người cư trú với người không cư trú không vì mục đích chuyển vốn.
6. Thanh toán và chuyển tiền đối với các giao dịch vãng lai bao gồm:
a) Các khoản thanh toán và chuyển tiền liên quan đến xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ;
b) Các khoản vay tín dụng thương mại và ngân hàng ngắn hạn;
c) Các khoản thu nhập từ đầu tư trực tiếp và gián tiếp;
d) Các khoản chuyển tiền khi được phép giảm vốn đầu tư trực tiếp;
đ) Các khoản thanh toán tiền lãi và trả dần nợ gốc của khoản vay nước ngoài;
e) Các khoản chuyển tiền một chiều cho mục đích tiêu dùng;
g) Các giao dịch tương tự khác.
7. Chuyển tiền một chiều là các giao dịch chuyển tiền từ nước ngoài vào Việt Nam hay từ Việt Nam ra nước ngoài qua ngân hàng, qua bưu điện mang tính chất tài trợ, viện trợ hoặc giúp đỡ thân nhân gia đình, sử dụng chi tiêu cá nhân không liên quan đến việc thanh toán xuất khẩu, nhập khẩu về hàng hoá và dịch vụ.
8. Hoạt động ngoại hối là hoạt động của người cư trú, người không cư trú trong giao dịch vãng lai, giao dịch vốn, sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam, hoạt động cung ứng dịch vụ ngoại hối và các giao dịch khác liên quan đến ngoại hối.
9. Cung ứng dịch vụ ngoại hối là việc tổ chức tín dụng và tổ chức khác cung ứng các dịch vụ có liên quan đến hoạt động ngoại hối để đáp ứng nhu cầu của khách hàng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
10. Tỷ giá hối đoái của đồng Việt Nam là giá của một đơn vị tiền tệ nước ngoài tính bằng đơn vị tiền tệ của Việt Nam.
11. Ngoại tệ tiền mặt bao gồm tiền giấy, tiền kim loại.
12. Tổ chức tín dụng được phép là các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng được hoạt động ngoại hối và cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định tại Nghị định này.
13. Đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú chuyển vốn vào Việt Nam để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên cơ sở thành lập và tham gia quản lý các doanh nghiệp hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.
14. Đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam là việc người không cư trú mua bán chứng khoán, các giấy tờ có giá khác và góp vốn, mua cổ phần dưới mọi hình thức theo quy định của pháp luật Việt Nam mà không trực tiếp tham gia quản lý.
15. Đầu tư ra nước ngoài là việc người cư trú chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư dưới các hình thức theo quy định của pháp luật.
16. Vay và trả nợ nước ngoài là việc người cư trú vay và trả nợ đối với người không cư trú dưới các hình thức theo quy định của pháp luật.
17. Cho vay và thu hồi nợ nước ngoài là việc người cư trú cho vay và thu hồi nợ đối với người không cư trú dưới các hình thức theo quy định của pháp luật.
18. Cán cân thanh toán quốc tế là bảng cân đối tổng hợp thống kê một cách có hệ thống toàn bộ các giao dịch kinh tế được thể hiện bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi giữa Việt Nam và các nước khác trong một thời kỳ nhất định.
19. Thị trường ngoại tệ là nơi diễn ra hoạt động mua bán các loại ngoại tệ. Thị trường ngoại tệ của Việt Nam bao gồm thị trường ngoại tệ liên ngân hàng và thị trường ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng.
1. Hoạt động ngoại hối phải tuân theo quy định tại Nghị định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
3. Trường hợp hoạt động ngoại hối mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định thì các bên có thể thoả thuận áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế nếu việc áp dụng pháp luật nước ngoài, tập quán quốc tế đó không trái với những nguyên tắc cơ bản của pháp luật Việt Nam.
Article 1.- Scope of regulation
1. This Decree details the implementation of a number of articles of the Ordinance on Foreign Exchange regarding foreign exchange activities of residents and nonresidents in current transactions, capital transactions, use of foreign exchange, provision of foreign exchange services, foreign currency markets and foreign exchange rates as well as the management of gold import and export in the Socialist Republic of Vietnam.
2. The management of state foreign exchange reserves shall comply with the Government's separate regulations.
3. The handling of violations related to foreign exchange and foreign exchange activities shall comply with the Government's regulations on sanctioning administrative violations in the monetary and banking domain.
Article 2.- Subjects of application
1. Organizations and individuals being residents or nonresidents conducting foreign exchange activities in Vietnam.
2. Organizations and individuals being residents involved in foreign exchange activities in terms of management, inspection and handling of violations.
Article 3.- Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Foreign exchange includes:
a/ Currencies of other countries or territories, the common European currency and other common currencies used in international and regional payment (hereinafter referred to as foreign currencies);
b/ Foreign-currency payment instruments, including checks, credit cards, bills of exchange, promissory notes, deposit certificates and other payment instruments;
c/ Valuable papers denominated in foreign currencies, including government bonds, corporate bonds, time bonds, shares and valuable papers of other types;
d/ Gold belonging to the state foreign exchange reserves, in overseas accounts of residents; gold in bullions, bars, granules or pieces which is brought into or out of the Vietnamese territory;
e/ The currency of the Socialist Republic of Vietnam, in case it is transferred into or out of the Vietnamese territory or used in international payment.
2. Residents mean organizations or individuals being the following subjects:
a/ Credit institutions established and doing business in Vietnam (hereafter called credit institutions);
b/ Economic organizations established and doing business in Vietnam, excluding subjects defined at Point a of this Clause (hereafter called economic organizations);
c/ Vietnamese state agencies, people's armed forces units, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-professional organizations, social funds and charity funds operating in Vietnam;
d/ Foreign-based Vietnamese diplomatic missions and consulates;
e/ Foreign-based representative offices of organizations defined at Points a, b and c of this Clause;
f/ Vietnamese citizens residing in Vietnam; Vietnamese citizens residing overseas for less than 12 months; Vietnamese citizens working for organizations defined at Points d and e of this Clause and their accompanying dependents;
g/ Vietnamese citizens going abroad for tourism, study, medical treatment or visit;
h/ Foreigners residing in Vietnam for 12 months or more, except those coming to Vietnam for study, medical treatment, tourism or work for Vietnam-based foreign diplomatic missions, consulates or representative offices of foreign organizations.
3. Nonresidents mean subjects other than those defined in Clause 2 of this Article.
4. Capital transactions mean capital transfer transactions between residents and nonresidents in the following domains:
a/ Direct investment;
b/ Investment in valuable papers;
c/ Borrowing of foreign loans and payment of foreign debts;
d/ Provision and recovery of foreign loans;
e/ Other forms of investment under the provisions of Vietnamese law.
5. Current transactions mean transactions between residents and nonresidents not for capital transfer purpose.
6. Payment and money transfer for current transactions shall cover:
a/ Payments and money transfers related to import or export of goods or services;
b/ Short-term commercial credit loans and bank loans;
c/ Earnings generated from direct or indirect investments;
d/ Money transfers when the decrease of direct investment capital is allowed;
e/ Payments of interests on, and installment payments of principals of, foreign loans;
f/ One-way money transfers for consumption purposes;
g/ Other similar transactions.
7. One-way money transfer means transactions of money transfer from overseas into Vietnam or vice versa via banks or by post to provide financial supports, aids or assistance to ones relatives or for individual spending purposes, irrelevant to payment for import or export of goods and services.
8. Foreign exchange activities mean activities of residents or nonresidents in current transactions, capital transactions, use of foreign exchange in the Vietnamese territory, provision of foreign exchange services, and other transactions related to foreign exchange.
9. Provision of foreign exchange services means provision by credit institutions and other organizations of services related to foreign exchange activities in order to meet the customers demands in accordance with regulations of the State Bank of Vietnam.
10. Vietnam dong exchange rate means the price of a foreign monetary unit calculated in the Vietnamese monetary unit.
11. Foreign currency cash includes bank notes and coins.
12. Licensed credit institutions mean banks and non-bank credit institutions allowed to conduct foreign exchange activities and provide foreign exchange services under the provisions of this Decree.
13. Foreign direct investment in Vietnam means transfer by nonresidents of their capital into Vietnam to conduct investment and business activities by setting up and participating in management of enterprises, or in other forms under the provisions of Vietnamese law.
14. Foreign indirect investment in Vietnam means purchase or sale of securities or other valuable papers or contribution of capital or purchase of shares by nonresidents in any form under the provisions of Vietnamese law without directly participating in the management work.
15. Offshore investment means transfer by residents of their capital abroad for investment in the forms provided for by law.
16. Borrowing of foreign capital and payment of foreign debts mean borrowing of loans from, and payment of debts to, nonresidents by residents in the forms provided for by law.
17. Provision and recovery of foreign loans mean provision of loans to, and recovery of debts from, nonresidents by residents in the forms provided for by law.
18. International payment balance means a general balance sheet with systematic statistics on all economic transactions reflected in freely convertible foreign currencies between Vietnam and other countries in a certain period.
19. Foreign currency market means the place where foreign currency sale and purchase activities take place. Vietnam's foreign currency markets include the inter-bank foreign currency market and the foreign currency market between banks and their customers.
Article 4.- Application of laws on foreign exchange, treaties, foreign laws and international practice
1. Foreign exchange activities must comply with the provisions of this Decree and relevant provisions of law.
2. When a treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, the provisions of that treaty prevail.
3. Where a foreign exchange activity has not yet been provided for by Vietnamese law, the involved parties may reach agreement on the application of a foreign law or international practice if the application of that law or practice does not contravene the basic principles of Vietnamese law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực