Chương IV Nghị định 16/2013/NĐ-CP rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật: Quản lý nhà nước về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản
Số hiệu: | 16/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 06/02/2013 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2013 |
Ngày công báo: | 18/02/2013 | Số công báo: | Từ số 111 đến số 112 |
Lĩnh vực: | Bộ máy hành chính | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản; kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn.
2. Hướng dẫn về nghiệp vụ, đôn đốc, kiểm tra hoạt động rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.
3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc quyền quản lý của Bộ, ngành mình.
4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản thuộc trách nhiệm của cơ quan mình.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ hàng năm xây dựng báo cáo gửi Bộ Tư pháp để tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
5. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.
1. Trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra việc thực hiện công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của các Bộ, ngành, địa phương.
3. Tổ chức bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản cho đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trong phạm vi toàn quốc.
4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; hàng năm báo cáo Chính phủ về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản trong phạm vi toàn quốc.
5. Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực rà soát, hệ thống hóa văn bản.
6. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật các cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.
1. Quy định cụ thể về đầu mối chủ trì, cơ chế phân công phối hợp, điều kiện bảo đảm cho công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản; ban hành kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn tại địa phương.
2. Hướng dẫn nghiệp vụ, đôn đốc, chỉ đạo công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản ở địa phương.
3. Tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản; tổ chức và quản lý đội ngũ cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản tại địa phương.
4. Sơ kết, tổng kết về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản của địa phương; hàng năm báo cáo Bộ Tư pháp (đối với cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cấp huyện), Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với cấp xã) về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản.
5. Khen thưởng, kỷ luật và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng, kỷ luật cán bộ, công chức và cộng tác viên rà soát, hệ thống hóa văn bản ở địa phương mình.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về rà soát, hệ thống hóa văn bản theo thẩm quyền.
STATE MANAGEMENT OF DOCUMENT REVIEW AND SYSTEMATIZATION
Article 28. Responsibilities of Ministers, heads of ministerial-level and government- attached agencies
1. To propose competent agencies to promulgate or promulgate according to their competence the legal documents on document review and systematization; and document review plans based on subject or field.
2. To provide professional guidance on, and urge and examine, document review and systematization activities according to their competence.
3. To organize training and retraining in document review and systematization skills and operations for document review and systematization staffs; to organize and manage document review and systematization collaborators under their management.
4. To perform preliminary and final sum-up of document review and systematization under their management.
Ministries, ministerial-level agencies or government-attached agencies will annually send reports on document review and systematization to the Ministry of Justice for summarization and reporting to the Government.
5. To commend and discipline according to their competence or propose competent authorities to commend and discipline cadres, civil servants and collaborators involved in document review and systematization.
6. To settle complaints and denunciations about document review and systematization according to their competence.
Article 29. Responsibilities of the Minister of Justice for assisting the Government in performing the uniform state management of document review and systematization
1. To propose competent agencies to promulgate or promulgate according to his/her competence legal documents on document review and systematization.
2. To provide professional guidance on, and urge and examine, document review and systematization by ministries, sectors and localities.
3. To organize training and retraining in document review and systematization skills and operations for document review and systematization staffs nationwide.
4. To review document review and systematization activities; to annually report to the Government on document review and systematization nationwide.
5. To carry out international cooperation in document review and systematization.
6. To commend and discipline according to his/her competence or propose competent authorities to commend and discipline cadres, civil servants and collaborators involved in document review and systematization.
Article 30. Responsibilities of People’s Committees at all levels
1. To specify focal points and mechanisms for assignment and coordination and conditions to ensure document review and systematization work; to issue document review plans based on special subject, field and area in their localities.
2. To provide professional guidance on and urge document review and systematization work in their localities.
3. To organize training and retraining in document review and systematization operations; to organize and manage document review and systematization collaborators in their localities.
4. To review document review and systematization activities of their localities; to annually report on document review and systematization to the Ministry of Justice (for the provincial level), provincial-level People’s Committee (for the district level) or district-level People’s Committees (for the commune level).
5. To commend and discipline or propose competent authorities to commend and discipline cadres and civil servants and collaborators involved in document review and systematization in their localities.
6. To settle complaints and denunciations about document review and systematization according to their competence.