Nghị định 13/2011/NĐ-CP về an toàn công trình dầu khí trên đất liền
Số hiệu: | 13/2011/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 11/02/2011 | Ngày hiệu lực: | 05/04/2011 |
Ngày công báo: | 24/02/2011 | Số công báo: | Từ số 103 đến số 104 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
CHÍNH PHỦ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 13/2011/NĐ-CP |
Hà Nội, ngày 11 tháng 02 năm 2011 |
VỀ AN TOÀN CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Phòng cháy chữa cháy năm 2001;
Căn cứ Luật Dầu khí ngày 06 tháng 7 năm 1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 09 tháng 6 năm 2000; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công thương,
NGHỊ ĐỊNH:
1. Nghị định này quy định về an toàn các công trình dầu khí trên đất liền (sau đây gọi là các công trình dầu khí) kể cả các đảo, phạm vi cảng biển, sông, ngòi nhưng không bao gồm các công trình dầu khí ngoài khơi để đảm bảo an toàn cho con người, xã hội, môi trường và tài sản.
2. Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam có hoạt động liên quan đến công trình dầu khí.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Công trình dầu khí trên đất liền bao gồm: công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ; nhà máy chế biến và lọc hóa dầu; công trình khí; công trình tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí và các công trình khác có liên quan trực tiếp đến hoạt động dầu khí trên đất liền.
2. Công trình khí trên đất liền bao gồm: công trình xử lý, chế biến, vận chuyển, tiếp nhận, tồn chứa và phân phối khí và khí hóa lỏng.
3. Công trình dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ (DM&SPDM) bao gồm: cảng xuất nhập, kho chứa và hệ thống đường ống vận chuyển dầu thô, xăng, dầu diesel (DO), dầu nhiên liệu (FO), dầu hỏa (Kerosene), nhiên liệu máy bay, reformate, naptha, condensate và các chế phẩm có nguồn gốc dầu mỏ pha trộn với nhiên liệu sinh học.
4. Nhà máy chế biến và lọc hóa dầu là cơ sở thực hiện các quá trình công nghệ chế biến dầu thô và các nguyên liệu khác để tạo ra các sản phẩm lọc dầu và hóa dầu, bao gồm: nhà máy, công trình phụ trợ, hệ thống kho, bể chứa nguyên liệu và sản phẩm, hệ thống đường ống vận chuyển, xuất, nhập, đê chắn sóng và các hạng mục công trình biển có liên quan của nhà máy.
5. Đường ống xiên là đường ống vận chuyển khí, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ được lắp đặt ngầm theo phương pháp khoan xiên (Horizontal Directional Drilling - HDD).
6. Phễu bay (Flying funnel): là khoảng không gian giới hạn các vật cản phía đầu và phía cuối đường cất cánh, hạ cánh để đảm bảo an toàn cho máy bay.
7. Người vận hành là tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm vận hành công trình dầu khí.
8. Đánh giá rủi ro là việc đánh giá các rủi ro tiềm tàng trên cơ sở các tiêu chuẩn rủi ro, đồng thời xác định các biện pháp giảm thiểu rủi ro.Bổ sung
Tổ chức, cá nhân được sử dụng tiêu chuẩn rủi ro để phân tích, đánh giá rủi ro tổng thể trong giai đoạn thiết kế nguyên lý, thiết kế kỹ thuật, xây dựng, lắp đặt thiết bị và quá trình vận hành, hoán cải, tháo dỡ, hủy bỏ công trình.
1. Các yêu cầu về thiết kế, thi công, vận hành đường ống phải dựa trên cơ sở phân loại dân cư được xác định trên cơ sở mật độ nhà ở trung bình, cụ thể như sau:
a) Diện tích để tính mật độ trung bình là một hình chữ nhật có hai cạnh song song với tuyến ống được xác định từ mép ống cách đều về 2 phía của đường ống, mỗi bên là 200 m và hai cạnh vuông góc với tuyến ống cách nhau 1000 m. Mỗi ô diện tích này được gọi là một đơn vị diện tích cơ sở;
b) Cơ sở để tính dân cư là số nhà có người ở trong diện tích nói trên. Mỗi nhà không quá một gia đình sinh sống và cấu trúc nhà không nhiều hơn 2 tầng;
c) Nếu trong khu vực có nhà dạng chung cư, dạng biệt thự song lập, tứ lập, nhà có cấu trúc từ 3 tầng trở lên, v.v… phải tính tổng số hộ sống trong căn nhà đó, mỗi hộ được coi là một nhà;
d) Đối với các khu vực có nhà ở tập thể, các nhà máy, xí nghiệp, cơ quan, v.v… phải quy đổi từ số người thường xuyên sống hoặc làm việc thành số hộ gia đình tương đương. Một hộ được tính bốn người.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện phân loại khu vực dân cư theo quy định tại Phụ lục I của Nghị định này.
Tổ chức, cá nhân được xác định khoảng cách an toàn đối với các công trình dầu khí theo phân loại sau đây:
1. Phân loại kho
Kho chứa dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:
a) Kho chứa khí và các sản phẩm khí hóa lỏng: kho định áp và kho lạnh;
b) Kho chứa DM&SPDM.
2. Phân cấp kho
a) Kho định áp chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm khí hóa lỏng bao gồm:
Kho cấp 1: trên 10.000 m3
Kho cấp 2: từ 5.000 m3 đến 10.000 m3
Kho cấp 3: nhỏ hơn 5.000 m3
b) Kho chứa DM&SPDM bao gồm:
Kho cấp 1: trên 10.000 m3
Kho cấp 2: từ 50.000 m3 đến 100.000 m3
Kho cấp 3: nhỏ hơn 50.000 m3
3. Phân cấp cảng xuất nhập dầu khí và các sản phẩm dầu khí
a) Cảng xuất nhập được phân cấp theo loại sản phẩm được tiếp nhận tại cảng và tải trọng cầu cảng bao gồm:
Cảng xuất nhập cấp 1: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG, CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng trên 50.000 DWT.
Cảng xuất nhập cấp 2: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 37,80C (LPG, LNG, CNG, xăng các loại, nhiên liệu máy bay, condensate, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.
Cảng xuất nhập cấp 3: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy trên 37,80C (dầu hỏa, diesel, madut, dầu nhờn, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng trên 50.000 DWT.
Cảng xuất nhập cấp 4: sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy trên 37,80C (dầu hỏa, diesel, madut, dầu nhờn, v.v) và có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng bằng hoặc nhỏ hơn 50.000 DWT.
b) Trường hợp cảng xuất nhập đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau thì cấp của cảng được xác định theo loại sản phẩm có nhiệt độ chớp cháy thấp nhất.
4. Phân loại đường ống
Đường ống vận chuyển dầu khí và các sản phẩm dầu khí bao gồm:
a) Đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí;
b) Đường ống vận chuyển DM&SPDM.
5. Phân cấp đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí: đường ống vận chuyển khí và các sản phẩm khí được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao gồm:
a) Đường ống vận chuyển khí cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;
b) Đường ống vận chuyển khí cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;
c) Đường ống vận chuyển khí cấp 3: từ 7 bar đến nhỏ hơn 19 bar;
d) Đường ống vận chuyển khí cấp 4: từ 2 bar đến nhỏ hơn 7 bar;
đ) Đường ống vận chuyển khí cấp 5: nhỏ hơn 2 bar.
6. Phân cấp đường ống vận chuyển DM&SPDM: đường ống vận chuyển DM&SPDM được phân cấp theo áp suất vận hành tối đa cho phép bao gồm:
a) Đường ống vận chuyển cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;
b) Đường ống vận chuyển cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;
c) Đường ống vận chuyển cấp 3: nhỏ hơn 19 bar.
7. Phân loại các trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí
Trạm van, trạm phóng nhận thoi, trạm phân phối khí được phân theo áp suất vận hành tối đa cho phép theo các cấp sau:
a) Trạm cấp 1: bằng hoặc lớn hơn 60 bar;
b) Trạm cấp 2: từ 19 bar đến nhỏ hơn 60 bar;
c) Trạm cấp 3: nhỏ hơn 19 bar.
8. Phân loại nhà máy chế biến/xử lý khí
a) Cấp đặc biệt: công suất > 10 triệu m3 khí/ngày;
b) Cấp I: công suất từ 5 - 10 triệu m3 khí/ngày;
c) Cấp II: công suất < 5 triệu m3 khí/ngày.
9. Phân loại nhà máy lọc hóa dầu
a) Cấp đặc biệt: công suất chế biến dầu thô > 500 nghìn thùng/ngày
b) Cấp I: công suất chế biến dầu thô từ 300 nghìn – 500 nghìn thùng/ngày;
c) Cấp II: công suất chế biến dầu thô từ 100 nghìn – 300 nghìn thùng/ngày;
d) Cấp III: công suất chế biến dầu thô từ < 100 nghìn thùng/ngày.
Tổ chức, cá nhân xác định đối tượng tiếp giáp với công trình dầu khí bao gồm:
1. Khu vực dân cư
a) Khu dân cư sinh sống được phân loại trên cơ sở mật độ nhà ở trung bình theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường học, bệnh viện, nhà hát, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung.
2. Khu công nghiệp tập trung có quy định phạm vi giới hạn
a) Chân tường rào ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp;
b) Đường giao thông, công trình cấp thoát nước trong khu công nghiệp tập trung, lắp đặt song song với đường ống hoặc ranh giới tiếp giáp của các công trình dầu khí khác.
3. Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp và nông nghiệp độc lập.
4. Khu vực thăm dò, khai thác mỏ khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực).
5. Công trình giao thông
a) Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của công trình dầu khí; đường hầm đường bộ;
b) Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của công trình dầu khí;
c) Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay);
d) Bến cảng biển, cảng sông; bến phà;
đ) Bến xuất nhập.
6. Công trình điện
a) Nhà máy thủy điện;
b) Nhà máy nhiệt điện;
c) Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (tính từ ranh giới hành lang an toàn của lưới điện); cột điện, trạm biến áp;
d) Các công trình điện khác.
7. Công trình cấp nước sinh hoạt; đập nước, trạm thủy lợi, đê sông, biển; đê kênh dẫn nước tưới tiêu chạy song song với công trình dầu khí.
8. Kho chứa và trạm xuất nhập DM&SPDM; kho chứa các vật liệu dễ cháy nổ.
9. Nhà máy xử lý, chế biến khí, trạm phân phối khí, trạm van, trạm phóng nhận thoi.
10. Vùng, trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp tập trung, kho chứa lương thực.
11. Rừng cây (lá kim, cỏ tranh, lá to bản).
12. Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử, văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được nhà nước xếp hạng, khu du lịch, các công trình công cộng khác.
13. Cột thu phát thông tin, vô tuyến.
14. Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm.
15. Các công trình khác.
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ các hoạt động này phải tuân thủ các quy định về an toàn được quy định tại Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí ban hành theo quyết định 41/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Trường hợp cần sử dụng khoảng cách an toàn cho mục đích an ninh, quốc phòng hoặc các mục đích đặc biệt khác thì Bộ Công thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành nghiên cứu, đề xuất Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
1. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ các hoạt động phải thiết lập khoảng cách an toàn và các hình thức phổ biến công khai các quy định về bảo vệ an toàn để các tổ chức, cá nhân nhận biết, chấp hành.
2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và xây dựng công trình phục vụ hoạt động này phải lập báo cáo đánh giá định lượng rủi ro để làm cơ sở xác định khoảng cách an toàn và trình Bộ Công thương xem xét, chấp thuận kết quả đánh giá rủi ro và xác định khoảng cách an toàn của các công trình này.
1. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai đường ống là khoảng cách trên hình chiếu bằng giữa hai mép ống gần nhất gồm:
a) Hai đường ống vận chuyển khí đặt ngầm chạy song song;
b) Hai đường ống vận chuyển khí chạy song song, trong đó một đường ống đặt ngầm và một đường ống đặt nổi;
c) Hai đường ống vận chuyển khí đặt nổi chạy song song (không phân biệt loại đường ống) có mức rủi ro phải đáp ứng các các tiêu chuẩn rủi ro theo quy định;
d) Hai đường ống vận chuyển khí cùng được thiết kế và thi công, khoảng cách giữa chúng có thể được giảm tối đa nhưng phải đáp ứng các tiêu chuẩn rủi ro theo quy định;
đ) Khoảng cách giữa hai đoạn ống đặt nổi trong phạm vi các trạm van, trạm phóng, nhận thoi không được nhỏ hơn khoảng cách giữa chúng trước khi đi vào các trạm này;
e) Đối với đường ống chéo nhau thì khoảng cách an toàn được xác định theo hình chiếu đứng.
2. Khoảng cách an toàn giữa các đường ống được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Đối với đường ống trong hành lang lưới điện, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về điện lực để bảo đảm an toàn đường ống.
Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn theo hình chiếu đứng từ đỉnh ống tới các công trình khác đối với đường ống được thi công bằng phương pháp khoan xiên được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn đối với nhà máy chế biến, kho định áp chứa khí, các sản phẩm khí và cảng xuất nhập sản phẩm khí, trạm phân phối khí, trạm van, trạm phóng, nhận thoi theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với kho lạnh chứa khí, tổ chức, cá nhân xây dựng khoảng cách an toàn trên kết quả đánh giá định lượng rủi ro và trình Bộ Công thương xem xét, phê duyệt kết quả đánh giá định lượng rủi ro và xác định khoảng cách an toàn của các công trình này.
1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn đối với kho, cảng xuất nhập DM&SPDM theo quy định tại Bảng 1 và 3 của Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Đối với cảng có khả năng tiếp nhận tàu có tải trọng từ 50.000 DWT trở lên hoạt động tuyến quốc tế, tổ chức, cá nhân phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Quốc tế về An ninh tàu biển và cảng biển theo Quyết định số 191/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
Khoảng cách giữa hai đường ống vận chuyển DM&SPDM chạy song song và liền kề trên cùng một tuyến ống là khoảng cách trên hình chiếu bằng giữa hai thành ngoài ống liền kề và phải được xác định theo tiêu chuẩn thiết kế
Trong hành lang an toàn lưới điện, tổ chức, cá nhân xây dựng đường ống vận chuyển DM&SPDM phải tuân theo quy định của pháp luật về điện lực để đảm bảo an toàn của đường ống.
1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn khi đường ống vận chuyển DM&SPDM đi qua các đối tượng tiếp giáp theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trường hợp trên cùng một tuyến ống có xây dựng nhiều đường ống thì tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn của tuyến ống theo phương án thỏa mãn khoảng cách an toàn đối với tất cả các đường ống trên tuyến.
1. Tổ chức, cá nhân xác định khoảng cách an toàn đối với khu vực nhà máy là 30 m tính từ chân kè taluy; khu vực không có kè taluy được tính từ chân hàng rào.
2. Đối với khoảng cách an toàn từ nhà máy chế biến, nhà máy lọc, hóa dầu tới các đối tượng tiếp giáp không thuộc quy định tại khoản 1 của Điều này, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
Khoảng cách an toàn đối với các hạng mục liên quan của nhà máy chế biến, nhà máy lọc hóa dầu, tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Các công trình dầu khí phải được thiết kế, xây dựng, vận hành, sửa chữa theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc tế và không trái với quy định pháp luật Việt Nam để đảm bảo việc phòng ngừa và kiểm soát các mối nguy hiểm về cháy nổ.
2. Tổ chức, cá nhân phải xây dựng kế hoạch ứng phó các sự cố khẩn cấp, cung cấp đầy đủ các nguồn nhân lực để thực hiện và lập kế hoạch thực hiện diễn tập định kỳ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Tổ chức, cá nhân phải trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy đạt tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế. Các thiết bị này phải phù hợp với các loại vật liệu gây cháy có trong công trình.
4. Tổ chức, cá nhân phải ngăn ngừa các nguồn sinh lửa như sau:
a) Nối đất chống sét và chống tĩnh điện;
b) Sử dụng các thiết bị điện an toàn phù hợp với khu vực và vùng làm việc;
c) Sử dụng dụng cụ không phát sinh tia lửa điện.
5. Tổ chức, cá nhân phải lắp đặt hệ thống chống cháy thụ động, tường ngăn lửa để bảo vệ khu vực có người làm việc thường xuyên.
6. Tổ chức, cá nhân phải lắp đặt, sử dụng thiết bị hấp thụ tia lửa (Spark Arrestor) tại các vị trí, thiết bị phát sinh tia lửa.
7. Tổ chức, cá nhân phải lắp đặt hệ thống tín hiệu báo cháy trong phạm vi công trình.
Tổ chức, cá nhân phải áp dụng các biện pháp kỹ thuật tăng cường để nâng cao mức độ an toàn đối với các công trình dầu khí bao gồm:
1. Đối với kho: áp dụng các giải pháp kỹ thuật nhằm giảm thiểu phát thải hơi DM&SPDM (xuất nhập kín; sử dụng mái phao; sơn phản nhiệt thành bể; áp dụng hệ thống thu hồi hơi) và kiểm soát nước thải nhiễm xăng dầu; sử dụng tường ngăn cháy, hào chống lan dầu tràn và chống cháy lan; áp dụng các thiết bị quan sát bảo vệ kho, cảnh báo cháy tự động và hệ thống chữa cháy có hiệu quả; xây dựng hàng rào phụ tạo thành vùng đệm và đường tuần tra xung quanh kho và các biện pháp khác.
2. Đối với cảng: lắp đặt hệ thống phao và đèn báo ban đêm; trang bị phương tiện và có phương án ứng cứu sự cố tràn dầu; trang bị và áp dụng hệ thống định vị, hướng dẫn tàu cập cảng tự động; hệ thống chữa cháy tự động và các biện pháp đảm bảo an toàn khác.
3. Đối với đường ống: tăng độ dày thành ống; tăng độ sâu chôn ống; tăng cường lớp phủ trên ống, bọc bê tông hay các hệ thống tự động, hệ thống van chặn, tăng cường thiết bị an toàn và các biện pháp đảm bảo an toàn khác.
Tổ chức, cá nhân đánh giá rủi ro đối với các công trình dầu khí tuân theo các quy định tại Quy chế quản lý an toàn trong các hoạt động dầu khí ban hành theo Quyết định số 41/1999/QĐ-TTg ngày 08 tháng 3 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
1. Tổ chức, cá nhân thiết kế các công trình dầu khí phải tuân thủ các quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về yêu cầu thiết kế, lắp đặt, vận hành và các yêu cầu an toàn liên quan đối với từng đối tượng công trình dầu khí. Tổ chức, cá nhân được áp dụng toàn bộ hay một phần các tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế trong trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia về vấn đề này.
2. Việc giảm khoảng cách an toàn từ công trình dầu khí tới các đối tượng tiếp giáp theo Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này phải áp dụng một trong các giải pháp an toàn kỹ thuật tăng cường quy định tại Điều 24 của Nghị định này phù hợp với đối tượng công trình.
3. Tổ chức, cá nhân xây dựng đường ống vận chuyển khí, DM&SPDM phải tuân thủ các quy định sau đây:
a) Độ dày thành đường ống phải được xác định theo các tiêu chuẩn thiết kế hiện hành;
b) Độ sâu của đường ống đặt ngầm tối thiểu đối với đường ống từ cấp 1 đến cấp 3 là 1m, đối với các cấp đường ống còn lại là 0,6m tính từ mặt bằng hoàn thiện tới đỉnh ống và phù hợp với các quy định hiện hành. Khi đường ống đặt ngầm đi qua các vùng ngập nước như sông, suối, ngòi, kênh, mương, hồ, ao đầm và các vùng ngập nước khác thì độ sâu này được xác định từ đáy các vùng trên. Tổ chức, cá nhân được đặt đường ống tại đáy các vùng ngập nước trên, nhưng phải có biện pháp bảo đảm an toàn chống đâm va đối với đường ống, đảm bảo các phương tiện thủy hoạt động không thể đâm, va vào đường ống. Trường hợp đường ống chôn ngầm chạy cắt ngang qua đường giao thông bộ hoặc đường sắt, tổ chức, cá nhân phải áp dụng bổ sung các giải pháp kỹ thuật tăng cường chống rung động và va đập đối với đường ống;
c) Thiết kế, thi công đường ống mới song song hoặc cắt ngang qua đường ống vận chuyển khí, DM&SPDM đang hoạt động phải đảm bảo không làm giảm mức độ an toàn và phải có sự thỏa thuận với chủ đầu tư công trình dầu khí đường ống đang hoạt động trước khi thực hiện lắp đặt đường ống mới;
d) Các công trình dầu khí thuộc đối tượng điều chỉnh nhưng chưa được phân loại trong Nghị định này phải được cơ quan quản lý Nhà nước phê duyệt thiết kế và cho phép xây dựng trước khi tiến hành thi công.
1. Tổ chức, cá nhân thi công công trình dầu khí được phép triển khai khi khoảng cách an toàn đã được xác lập theo Nghị định này trừ trường hợp xử lý sự cố khẩn cấp.
2. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách nhiệm xây dựng kế hoạch thi công, phương án đảm bảo an toàn phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường trong quá trình thi công, trình cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền, xem xét, phê duyệt theo quy định pháp luật trước khi thực hiện.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện việc xây lắp, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn cho từng giai đoạn của quá trình thi công, nghiệm thu và chạy thử công trình.
4. Chủ đầu tư có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp đất cho dự án, thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng theo quy định của pháp luật. Chủ đầu tư, tổ chức, cá nhân xây lắp công trình có thể thuê đất để thi công xây lắp đường ống vận chuyển dầu khí với người sử dụng đất theo quy định của pháp luật; sau khi hoàn thành việc xây lắp, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng phần đã thuê cho người sử dụng đất theo thỏa thuận.
1. Chủ đầu tư công trình có trách nhiệm thông báo cho các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về người vận hành công trình dầu khí.
2. Người vận hành công trình phải xây dựng các quy trình, nội quy vận hành, kiểm tra, giám sát, bảo dưỡng, kế hoạch ứng cứu khẩn cấp, phương án phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường trong quá trình vận hành, cải tạo, sửa chữa các công trình dầu khí, trình chủ đầu tư phê duyệt.
3. Người vận hành công trình phải định kỳ kiểm tra đánh giá tình trạng công trình dầu khí không quá 5 năm một lần. Đảm bảo áp suất vận hành đường ống vận chuyển dầu khí không vượt quá áp suất vận hành tối đa theo thiết kế đã được phê duyệt.
4. Người vận hành công trình phải lưu trữ thông tin, dữ liệu về vận hành, tai nạn, sự cố, tổn thất cũng như thông tin về khảo sát, sửa chữa, tuần tra, kết quả kiểm định kỹ thuật, các văn bản xử lý vi phạm và các biện pháp khắc phục sự cố đối với công trình dầu khí.
5. Người vận hành công trình có trách nhiệm báo cáo cơ quan có liên quan về mọi tai nạn, sự cố theo các quy định của pháp luật và có trách nhiệm khắc phục hậu quả, phục hồi hoạt động của công trình.
6. Chủ đầu tư đường ống vận chuyển dầu khí được quyền thuê dải đất để lắp đặt các loại cột mốc, biển báo, tín hiệu, cột chống ăn mòn v.v… trong quá trình vận hành tuyến ống hoặc thuê thêm đất (khi cần thiết) để thực hiện việc bảo dưỡng sửa chữa. Việc thuê đất phải được thể hiện bằng văn bản.
Trong phạm vi khoảng cách an toàn của các công trình dầu khí, nghiêm cấm các hoạt động có nguy cơ gây hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động và sự an toàn của các công trình dầu khí bao gồm:
1. Các hoạt động có khả năng gây cháy nổ, sụt lún.
2. Trồng cây.
3. Thải các chất ăn mòn.
4. Tổ chức hội họp đông người, các hoạt động tham quan, du lịch khi chưa được sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền.
5. Neo đỗ phương tiện vận tải đường thủy, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét trái phép hoặc các hoạt động khác dưới nước có thể gây cản trở đến hoạt động, sự an toàn của công trình dầu khí và các phương tiện ra, vào công trình dầu khí, trừ trường hợp các hoạt động kiểm soát dòng thủy lưu và hoạt động giao thông, vận chuyển trên sông.
6. Trường hợp đường ống hoặc tuyến ống lắp đặt đi qua sông, vào bất kỳ thời điểm nào, điểm gần nhất của hệ thống neo buộc của phương tiện phải cách tối thiểu 40m về hai phía thượng lưu và hạ lưu đối với đường ống, không cho phép các hoạt động neo đỗ phương tiện vận tải đường thủy, đánh bắt thủy hải sản, khai thác cát, nạo vét hoặc các hoạt động khác dưới nước có thể gây nguy hại đến đường ống; trừ trường hợp các hoạt động kiểm soát dòng thủy lưu và hoạt động, vận chuyển trên sông.
1. Chủ đầu tư công trình dầu khí phải đặt biển cấm, biển báo theo quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành.
2. Dọc theo đường ống vận chuyển dầu khí và các sản phẩm dầu khí được đặt ngầm, chủ đầu tư phải đặt cột mốc hoặc dấu hiệu nhận biết.
Các biển báo, biển chú ý, biển cảnh báo, cột mốc và dấu hiệu nhận biết phải được đặt ở những vị trí dễ thấy, phải được viết bằng tiếng Việt, chữ in hoa, rõ ràng và dễ đọc, phải ghi rõ tên cơ quan, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong trường hợp khẩn cấp.
1. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
a) Ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các quy định về an toàn nhằm đảm bảo an toàn cho các công trình dầu khí;
b) Quản lý, thẩm định và chấp thuận các Báo cáo đánh giá rủi ro của các công trình dầu khí;
c) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luật, hướng dẫn về công tác bảo đảm an toàn cho các công trình dầu khí;
d) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan, tổ chức xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn, bảo vệ môi trường công trình dầu khí; tổ chức xây dựng dự thảo tiêu chuẩn quốc gia về thiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa công trình dầu khí và quy định việc áp dụng tiêu chuẩn nước ngoài, tiêu chuẩn quốc tế trong trường hợp cần thiết.
2. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Công an
a) Thống nhất quản lý nhà nước về an ninh, trật tự, an toàn đối với các công trình dầu khí trên đất liền trong phạm vi cả nước. Phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan xây dựng các Quy chuẩn an toàn về phòng cháy, chữa cháy cho các công trình dầu khí trên đất liền. Chỉ đạo, hướng dẫn lực lượng Công an các cấp kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định về an ninh, an toàn và phòng cháy, chữa cháy đối với các cơ sở dầu khí theo quy định hiện hành;
b) Hướng dẫn việc tổ chức đào tạo, huấn luyện cán bộ, nhân viên làm việc trong các cơ sở sản xuất, kinh doanh v.v… công trình dầu khí về công tác phòng cháy, chữa cháy, an ninh trật tự theo quy định của pháp luật;
c) Triển khai ứng phó, giải quyết các tình huống khẩn cấp về an ninh, an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Quốc phòng
Bộ Quốc phòng có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với chủ đầu tư công trình trong việc tuần tra bảo vệ đường ống dẫn dầu khí tại các cảng, cửa khẩu, đường ống biển và triển khai các kế hoạch ứng phó sự cố, tình huống khẩn cấp theo quy định của pháp luật.
4. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tổ chức thẩm định dự thảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thẩm định và công bố tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến lĩnh vực thiết kế, thi công, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các công trình dầu khí.
5. Trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn việc đảm bảo an toàn đối với công trình dầu khí trên đất liền có liên quan đến cảng biển, giao thông vận tải.
1. Chỉ đạo, phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí trong việc tổ chức tuyên truyền phổ biến pháp luật, nâng cao ý thức trách nhiệm về bảo vệ an toàn các công trình dầu khí.
2. Ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm quy định đảm bảo an toàn các công trình dầu khí, thông báo ngay cho chủ đầu tư công trình và các tổ chức, cá nhân có liên quan để có biện pháp khắc phục.
3. Chủ trì giải quyết việc cho phép thi công tại điểm chéo nhau giữa công trình dầu khí với công trình khác nếu các chủ đầu tư không tự thỏa thuận.
4. Tại những nơi có phạm vi an toàn công trình dầu khí đồng thời thuộc phạm vi an toàn công trình giao thông, khu vực kiểm soát biên phòng, hải quan và các khu vực khác, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với các cơ quan có liên quan và quy định việc sử dụng phù hợp, đảm bảo an toàn đất đai hoặc vùng nước trong phạm vi an toàn của công trình dầu khí.
5. Chỉ đạo và phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí ngăn chặn, ứng cứu và khắc phục sự cố khi có sự cố xảy ra tại các công trình dầu khí.
6. Trợ giúp, tạo điều kiện thuận lợi cho chủ đầu tư công trình trong việc thuê đất để xây lắp, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa công trình dầu khí trên đất liền.
7. Thông báo, yêu cầu chủ đầu tư công trình tiếp giáp công trình dầu khí phải liên lạc với cơ quan chủ quản công trình dầu khí để thống nhất thiết kế, biện pháp an toàn trước khi cấp giấy phép xây dựng.
1. Khi xây dựng công trình đường ống dẫn dầu khí có cắt chéo với công trình hiện hữu, chủ đầu tư phải có phương án thiết kế và biện pháp thi công phù hợp tại khu vực cắt chéo, đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết nhằm đảm bảo an toàn cho công trình hiện hữu cũng như đường ống dẫn dầu khí trong quá trình vận hành và được chủ đầu tư công trình hiện hữu chấp thuận trước khi thi công tại khu vực cắt chéo. Trường hợp phương án thiết kế và biện pháp thi công tại khu vực cắt chéo đã phù hợp mà vẫn không được chủ đầu tư công trình hiện hữu chấp thuận thi công thì chủ đầu tư công trình báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách nhiệm xây dựng hệ thống quản lý an toàn theo quy định của pháp luật, chịu trách nhiệm về đảm bảo an toàn đối với con người, môi trường và tài sản trong quá trình vận hành công trình dầu khí, phối hợp với Ủy ban nhân dân các cấp, lực lượng công an và các cơ quan có liên quan khác trong việc kiểm tra, đôn đốc thực hiện và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về an toàn các công trình dầu khí.
3. Khai báo và đăng ký hoạt động của các công trình dầu khí theo quy định của pháp luật, thống nhất với các bên liên quan về công tác bảo đảm an toàn các công trình dầu khí.
4. Phối hợp với chính quyền và lực lượng công an địa phương tuyên truyền và giáo dục người dân về việc bảo vệ an toàn các công trình dầu khí.
5. Thông báo thông tin về các kế hoạch xây mới, mở rộng và cải tạo các công trình dầu khí cho các bên liên quan để phối hợp trong việc bảo đảm an ninh và an toàn chung.
6. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách nhiệm kiểm tra, giám sát mọi hoạt động tiến hành trong phạm vi an toàn và thường xuyên khảo sát khu vực ảnh hưởng; đồng thời phối hợp với chính quyền, công an các cấp và các cơ quan hữu quan kiểm tra, bảo vệ và đôn đốc thực hiện xử lý các hành vi vi phạm với quy định về đảm bảo an toàn công trình dầu khí.
7. Chủ đầu tư công trình dầu khí có trách nhiệm tổ chức bảo vệ, tuần tra, ngăn chặn và báo cáo kịp thời với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến các hoạt động và tình hình sử dụng đất đai và khoảng không trong phạm vi an toàn và khu vực có ảnh hưởng đến an toàn các công trình dầu khí.
1. Khi xây dựng các công trình giao thông đường sắt, đường bộ, kênh dẫn nước, cáp ngầm, đường ống cấp thoát nước và các công trình khác cắt qua phạm vi an toàn của các công trình dầu khí hiện hữu, chủ đầu tư công trình phải có phương án thiết kế và biện pháp thi công phù hợp tại khu vực cắt chéo được chủ đầu tư công trình dầu khí hiện hữu chấp thuận về việc thi công tại khu vực cắt chéo.
2. Trong quá trình thi công các công trình cắt chéo trong phạm vi an toàn của các công trình dầu khí, chủ đầu tư đảm bảo an toàn đối với các công trình dầu khí theo quy định của pháp luật, phối hợp với chủ đầu tư thực hiện các biện pháp an toàn.
3. Thông báo đầy đủ và kịp thời cho các cơ quan có thẩm quyền, chủ đầu tư công trình dầu khí các nguy cơ có thể ảnh hưởng đến an toàn các công trình dầu khí.
4. Trước khi tiến hành thi công phải xây dựng phương án phòng cháy, chữa cháy được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
5. Trong quá trình thi công công trình phải bảo đảm an toàn cho các công trình dầu khí; phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí thực hiện các biện pháp an toàn.
6. Chủ đầu tư các công trình tiếp giáp với công trình dầu khí có trách nhiệm bồi thường mọi thiệt hại gây ra đối với các công trình dầu khí theo quy định của pháp luật.
1. Phối hợp với chủ đầu tư công trình dầu khí trong việc bồi thường giải phóng mặt bằng hoặc cho thuê mướn đất đai trong quá trình thi công xây lắp, vận hành và bảo dưỡng sửa chữa công trình.
2. Cam kết và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn cho công trình dầu khí trong phần đất thuộc quyền sử dụng của mình.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 4 năm 2011.
2. Nghị định này thay thế các Nghị định số 10/CP ngày 17 tháng 02 năm 1993 của Chính phủ về việc ban hành quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu; Nghị định số 47/1999/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 1999 về việc sửa đổi, bổ sung quy định về bảo vệ an toàn các công trình xăng dầu, ban hành kèm theo Nghị định số 10/CP ngày 17 tháng 02 năm 1993. Những quy định pháp luật trái với Nghị định này đều bị bãi bỏ.
1. Bộ Công thương có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHÂN LOẠI DÂN CƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Khu vực dân cư được chia thành 4 loại sau:
Khu vực dân cư |
Mô tả |
Loại 1* |
Mật độ nhà ở trung bình dưới 6 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực đất rừng, núi; đất hoang hóa; đất ngập mặn, đất nông nghiệp. |
Loại 2* |
Mật độ nhà ở trung bình từ 6 đến 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu đất nông nghiệp có mật độ dân cư cao, các cụm dân cư |
Loại 3 |
Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các khu vực thị trấn, chợ, ngoại vi các thành phố, khu vực không thuộc khu vực dân cư loại 4. |
Loại 4 |
Mật độ nhà ở trung bình nhiều hơn 28 nhà trên một đơn vị diện tích cơ sở, đặc trưng cho các thành phố, mật độ dân cư cao, khu vực có nhiều nhà ở nhiều tầng, mật độ giao thông cao và có nhiều công trình ngầm |
Ghi chú: (*) Nếu trong khu vực dân cư loại 1 hay 2 có các công trình như trường học, bệnh viện, nhà thờ, chợ, có mức tập trung thường xuyên nhiều hơn 20 người thì khu vực này được coi là khu vực dân cư loại 3.
QUY ĐỊNH KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Bảng 1. Quy định khoảng cách an toàn đối với cảng
Các đối tượng tiếp giáp với cảng |
Khoảng cách an toàn (m) |
||||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
||
1 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
|
1. Có nổ mìn, khai thác lộ thiên 2. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
1000 600 |
900 500 |
800 400 |
500 400 |
|
2 |
Cầu đường sắt hoặc cầu đường bộ chạy song song với cảng: |
|
|
|
|
1. Khi cảng đặt ở thượng lưu 2. Khi cảng đặt ở hạ lưu |
500 400 |
500 300 |
400 250 |
300 200 |
|
3 |
Khi Cảng đặt ở phía thượng lưu sông đến các đối tượng tiếp giáp: |
|
|
|
|
1. Quân cảng cố định; cảng hàng hóa; bến phà, bến tàu, bến đò, canô; khu du lịch và các cầu tàu khác. |
2000 |
1500 |
1200 |
1000 |
|
2. Cảng, công trình thủy điện; công trình lấy nước sinh hoạt |
500 |
500 |
350 |
350 |
|
3. Các công trình khác. |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
4 |
Khi Cảng đặt ở phía hạ lưu sông đến các đối tượng tiếp giáp: |
|
|
|
|
1. Quân cảng cố định; cảng hàng hóa; bến phà, bến tàu, bến đò, canô; khu du lịch và các cầu tàu khác. |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
|
2. Cảng; công trình thủy điện; công trình lấy nước sinh hoạt |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3. Các công trình khác |
200 |
200 |
200 |
200 |
Ghi chú:
- Trong trường hợp có nhiều cầu cảng do cùng một hoặc nhiều chủ sở hữu cùng xuất/nhập khí và DM&SPDM thì không áp dụng theo quy định này mà áp dụng theo quy định tiêu chuẩn thiết kế kho chứa DM&SPDM và quy định về hàng hải.
- Khi cảng đặt tại các vị trí ảnh hưởng bởi thủy triều thì phạm vi an toàn của cảng được xem như cảng đặt tại thượng lưu về các hướng.
Bảng 2. Quy định khoảng cách an toàn đối với kho định áp chứa khí hóa lỏng và các sản phẩm khí hóa lỏng
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
20 |
15 |
15 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
35 |
30 |
25 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
50 |
40 |
40 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
20 |
15 |
15 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
30 |
25 |
20 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Kho: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, III 2. Đường cấp IV, V 3. Đường dưới cấp V 4. Hầm đường bộ |
35 30 30 100 |
25 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
50 |
40 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
30 |
25 |
20 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
35 20 |
30 20 |
25 20 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
60 |
50 |
50 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 3. Quy định khoảng cách an toàn đối với kho chứa DM&SPDM
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
25 |
20 |
15 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
50 |
40 |
30 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
80 |
60 |
50 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
50 |
40 |
30 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
40 |
30 |
20 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của kho: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, III 2. Đường cấp IV, V 3. Đường dưới cấp V 4. Hầm đường bộ |
40 30 30 100 |
30 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Kho: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
50 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
50 |
40 |
30 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
80 20 |
50 20 |
40 20 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
100 |
80 |
50 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 4. Quy định khoảng cách an toàn đối với Nhà máy chế biến/xử lý khí
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp đặc biệt |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
40 |
30 |
25 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
70 |
50 |
40 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
150 |
100 |
75 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
40 |
30 |
25 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy |
40 |
30 |
20 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
50 |
40 |
30 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
50 40 35 30 120 |
40 35 30 30 100 |
35 30 30 30 100 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
50 |
30 |
|
2. Hầm đường sắt |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
100 |
75 |
50 |
8 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
9 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
120 |
100 |
100 |
10 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
2000 |
2000 |
2000 |
12 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; Cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 5.1. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí
STT |
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống |
Khoảng cách an toàn (m) |
|
Cấp 1 |
Cấp 2 |
||
1 |
Khu dân dụng |
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
2,5 |
1,5 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
3 |
1,5 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
5 |
3,0 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
2,5 |
1,5 |
|
2. Chân đường giao thông khi chạy song song với đường ống |
2,5 |
1,5 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
2,5 |
1,5 |
4 |
Đường bộ chạy song song với Đường ống (tính từ chân ta-luy đường bộ): |
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II, 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
2,5 2,5 2,5 2,5 5 |
1,5 1,5 1,5 1,5 3 |
|
5 |
Đường sắt chạy song song với đường ống: |
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
5 |
3 |
|
2. Hầm đường sắt |
5 |
3 |
|
6 |
Bến phà, bến tàu, bến đò, canô |
5 |
3 |
7 |
Đập của các hồ chứa nước 1. Đập cấp I (tính từ chân đập) 2. Đập cấp II (tính từ chân đập) 3. Đập cấp III (tính từ chân đập) 4. Đập cấp IV (tính từ chân đập) 5. Đập cấp V (tính từ chân đập) |
100 50 40 20 05 |
100 50 40 20 05 |
8 |
Đê kênh mương tưới tiêu |
|
|
1. Kênh có lưu lượng từ 2m3/giây ÷ 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh) |
2,5 |
1,5 |
|
2. Kênh có lưu lượng lớn hơn 10m3/giây (tính từ chân mái ngoài của kênh) |
2,5 |
1,5 |
|
9 |
Đê sông; đê biển 1. Cấp đặc biệt, cấp I, cấp II và cấp III |
|
|
- Tại những vị trí đê đi qua khu dân cư, khu đô thị và khu du lịch (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
- Tại những vị trí khác (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
2. Cấp IV và cấp V (tính từ chân đê) |
5 |
5 |
|
10 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực |
2,5 |
1,5 |
11 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh |
2,5 |
1,5 |
2. Rừng lá to bản |
2,5 |
1,5 |
|
12 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
10 |
5 |
13 |
Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (đường ống phải chôn ngầm và khoảng cách an toàn được tính từ mép ngoài đường ống đến mép ngoài của móng cột điện); |
2,5 |
1,5 |
14 |
Các công trình khác như cáp điện ngầm, đường ống dẫn các loại khi giao cắt với đường ống dẫn khí (tính theo hình chiếu đứng từ điểm gần nhất của đường ống dẫn khí tại điểm giao cắt tới điểm gần nhất của các công trình khác tại điểm giao cắt) |
0.5 |
0.5 |
15 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm |
1.5 |
1.5 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 5.2. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM
STT |
Các đối tượng tiếp giáp với đường ống |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
||
1 |
Khu dân cư: |
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của Bảng này |
30 |
15 |
12 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
40 |
20 |
15 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
60 |
25 |
20 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
12 |
10 |
8 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với Đường ống |
10 |
8 |
5 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
10 |
8 |
8 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
200 40 30 |
200 40 15 |
200 40 15 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy đường bộ): |
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II,II 3. Đường cấp IV, V và dưới cấp V 3. Hầm đường bộ |
30 20 30 |
20 15 30 |
20 15 30 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với đường ống |
|
|
|
1. Đường sắt 2. Đường tàu điện ngầm |
30 150 |
20 150 |
15 150 |
|
7 |
Đường dẫn của cầu đường sắt hoặc đường bộ chạy song song với đường ống (tính từ chân ta-luy đường): |
|
|
|
1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
60 20 |
40 15 |
25 15 |
|
8 |
Cảng sông các loại (bao gồm cả cảng xuất nhập, không nằm trong cùng hệ thống với đường ống, quân cảng cố định, cảng hàng hóa); bến phà, bến tàu, bến đò, canô: |
|
|
|
1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
100 60 |
70 30 |
50 30 |
|
9 |
Nhà máy thủy điện – đập nước; trạm thủy lợi: 1. Khi Đường ống đặt ở phía thượng lưu 2. Khi Đường ống đặt ở phía hạ lưu |
100 400 |
75 400 |
75 400 |
10 |
Đê sông; đê biển; đê kênh mương tưới tiêu; công trình cấp nước sinh hoạt chạy song song với đường ống |
50 |
30 |
30 |
11 |
Kho chứa dầu khí và sản phẩm dầu khí; trạm xuất nhập xăng dầu; kho chứa các vật liệu dễ cháy nổ |
40 |
20 |
20 |
12 |
Vùng hoặc khu trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
40 |
20 |
20 |
13 |
Rừng cây: 1. Rừng lá kim, cỏ tranh 2. Rừng lá to bản |
60 40 |
45 30 |
45 30 |
14 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
60 |
60 |
60 |
15 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
16 |
Đường dây cáp điện cao thế hoặc lưới điện quốc gia (tính từ ranh giới hành lang an toàn của lưới điện); cột điện. |
H |
H |
H |
17 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm |
60 |
45 |
30 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 6. Quy định khoảng cách an toàn giữa hai đường ống vận chuyển khí chôn ngầm đặt song song
Đường ống |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 1 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Cấp 2 |
1.5m |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 3 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 4 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 5 |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Ghi chú:
Khi hai đường ống vận chuyển khí chạy song song, trong đó có một đường ống không thuộc cấp đường ống được quy định tại Nghị định này, thì đường ống này được coi là đường ống cấp 3 để xác định khoảng cách tối thiểu giữa chúng.
Khi hai đường ống vận chuyển khí đặt nổi chạy song song thì khoảng cách tối thiểu giữa chúng phải đáp ứng rủi ro theo các tiêu chuẩn quy định.
Trong phạm vi các trạm van, trạm phóng, nhận thoi không quy định khoảng cách giữa các đường ống, nhưng phải đảm bảo an toàn cho công tác thi công, vận hành.
Bảng 7. Quy định khoảng cách an toàn giữa hai đường ống vận chuyển khí đặt liền kề, 1 đường ống đặt ngầm, 1 đường ống đặt nổi
Đường ống |
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
Cấp 4 |
Cấp 5 |
Cấp 1 |
4m |
3m |
2m |
1,5m |
1m |
Cấp 2 |
3m |
2m |
1.5m |
1m |
0.5m |
Cấp 3 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Cấp 4 |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
0.5m |
Cấp 5 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Bảng 8. Quy định khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển khí khoan xiên
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
8 |
6 |
5 |
Ghi chú:
Khoảng cách an toàn cho đường ống khoan xiên được xác định chính là độ sâu từ ống đến các công trình khác.
Bảng 9. Quy định khoảng cách an toàn đối với các Trạm
Trạm |
Khoảng cách an toàn (m) |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|
Trạm phân phối khí |
16.0 |
12.0 |
6.0 |
Trạm van |
7.0 |
3.0 |
3.0 |
Trạm phóng nhận thoi |
5.0 |
3.0 |
3.0 |
Bảng 10.1. Quy định khoảng cách an toàn đối với Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc – hóa dầu
STT |
Các đối tượng tiếp giáp |
Khoảng cách an toàn (m) |
|||
Cấp đặc biệt |
Cấp I |
Cấp II |
Cấp III |
||
1 |
Khu dân cư: |
|
|
|
|
1. Nhà ở, công trình phụ độc lập (bao gồm cả vườn cây, ao cá) không thuộc loại nhà quy định tại mục 2 của bảng này |
100 |
50 |
40 |
25 |
|
2. Nhà ở từ tầng 4 trở lên và/hoặc có hơn 10 hộ cư trú thường xuyên |
150 |
100 |
75 |
50 |
|
3. Trường học, bệnh viện, nhà trẻ, nhà hát, rạp chiếu phim, trung tâm thương mại, siêu thị hoặc khu chợ tập trung |
250 |
150 |
100 |
80 |
|
2 |
Khu công nghiệp, khu chế xuất: |
|
|
|
|
1. Chân tường rào hoặc ranh giới tiếp giáp của khu công nghiệp |
120 |
100 |
75 |
50 |
|
2. Chân ta-luy đường giao thông nội bộ, công trình cấp thoát nước nội bộ, khi chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy |
80 |
60 |
40 |
20 |
|
3 |
Nhà máy, xí nghiệp, công trình sản xuất công nghiệp/nông – lâm – ngư nghiệp độc lập |
100 |
75 |
50 |
40 |
4 |
Khu vực thăm dò, mỏ khai thác khoáng sản (tính từ ranh giới tiếp giáp ngoài cùng của khu vực hoặc mỏ) |
|
|
|
|
1. Có nổ mìn 2. Khai thác than lộ thiên 3. Các hình thức thăm dò, khai thác khác |
300 200 100 |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
|
5 |
Đường bộ chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy (tính từ chân ta-luy đường bộ) |
|
|
|
|
1. Đường cao tốc, đường bộ cấp I, II 2. Đường cấp III 3. Đường cấp IV, V 4. Đường dưới cấp V 5. Hầm đường bộ |
75 50 40 30 150 |
75 50 40 30 120 |
50 40 40 30 100 |
40 30 30 30 100 |
|
6 |
Đường sắt chạy song song với ranh giới tiếp giáp của Nhà máy: |
|
|
|
|
1. Đường sắt (tính từ mép chân nền đường đắp, mép đỉnh mái đường đào, mép ray ngoài cùng của đường không đào, không đắp) |
75 |
75 |
75 |
50 |
|
2. Đường tàu điện ngầm |
150 |
150 |
150 |
150 |
|
7 |
Sân bay (tính từ ranh giới phạm vi phễu bay) |
2500 |
2000 |
2000 |
2000 |
8 |
Vùng hoặc khu trang trại chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản, trồng cây công nghiệp/nông nghiệp/lâm nghiệp tập trung; kho chứa lương thực. |
150 |
100 |
75 |
50 |
9 |
Rừng cây: 1. Rừng cây lá kim, cỏ tranh 2. Rừng cây lá to bản |
100 50 |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
10 |
Di sản văn hóa cấp quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu di tích lịch sử - văn hóa, di sản tự nhiên, danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng, khu du lịch, các công trình phúc lợi công cộng khác. |
150 |
120 |
100 |
100 |
11 |
Cột thu phát thông tin, vô tuyến; cột điện (tính từ chân cột) |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
1.5 chiều cao cột |
12 |
Cáp thông tin, cáp điện, đường ống cấp thoát nước chôn ngầm. |
7 |
7 |
7 |
7 |
Bảng 10.2. Quy định khoảng cách an toàn đối với các hạng mục liên quan của Nhà máy chế biến/Nhà máy lọc – hóa dầu
STT |
Hạng mục |
Khoảng an toàn (m) |
1 |
Cảng xuất sản phẩm (tính từ mép ngoài cùng của công trình) |
500 |
2 |
Đê chắn sóng: |
|
- Phần ngoài biển (tính từ chân đê trở ra) - Phần trên bờ (tính từ chân đê trở vào; cứ đào móng công trình khác sâu thêm 1m thì phải tăng khoảng cách nói trên thêm 10m) |
500 30 |
|
3 |
Tuyến ống dẫn dầu thô (phần trên bờ; tính từ mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên) |
20 |
4 |
Tuyến ống dẫn sản phẩm (tính từ mép ngoài của ống ngoài cùng về mỗi bên) |
20 |
5 |
Tuyến xả nước thải (tính từ giới hạn ngoài của kênh xả nước thải) |
5 |
6 |
Các hạng mục công trình ngoài biển (được xác định về mọi phía tính từ rìa ngoài cùng đối với công trình cố định và từ điểm thả neo đối với công trình di động) |
|
- Phao nhận dầu không bến SPM - Tuyến ống dẫn dầu thô - Tuyến ống dẫn và xả nước biển |
800 500 5 |
Ghi chú: khoảng cách an toàn đối với các đối tượng tiếp giáp khác được xác định trên cơ sở kết quả Đánh giá định lượng rủi ro.
QUY ĐỊNH GIẢM KHOẢNG CÁCH AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH DẦU KHÍ TRÊN ĐẤT LIỀN KHI ÁP DỤNG CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 13/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 02 năm 2011 của Chính phủ)
Bảng 1. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với kho
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Xuất nhập kín và thu hồi hơi cho các giàn xuất nhập |
20% |
Lắp đặt mái phao cho các bồn chứa có nhiệt độ chớp cháy bằng hoặc thấp hơn 230C |
20% |
Hệ thống thu hồi và xử lý nước thải đảm bảo giảm trên 30% so với quy định |
10% |
Hào chống lan tràn dầu và chống cháy lan |
20% |
Sơn phản nhiệt thành bể |
5% |
Thiết bị báo tràn tự động |
10% |
Hệ thống báo lửa tự động, camera quan sát có người trực 24/24 |
10% |
Hệ thống chữa cháy tự động |
20% |
Ghi chú:
Khi áp dụng một hoặc nhiều giải pháp kỹ thuật tăng cường khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50% và khoảng cách tối thiểu không nhỏ hơn 10m.
Đối với những trường hợp kỹ thuật tăng cường khác không quy định theo bảng này, hệ số giảm khoảng cách sẽ được phân tích và đề xuất theo phương pháp Đánh giá định lượng rủi ro.
Bảng 2. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với Cảng xuất khẩu DM&SPDM
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Lắp đặt hệ thống phao và đèn báo mốc ban đêm; có phương tiện cứu hộ (tàu, thuyền, xà lan) và các thiết bị ứng cứu sự cố tràn dầu |
30% |
Có trang bị và áp dụng hệ thống định vị, hướng dẫn tàu cập cảng tự động |
20% |
Có hệ thống chữa cháy tự động |
20% |
Trang bị và sử dụng phao quây khi phương tiện thủy cập cảng |
30% |
Ghi chú: Khi áp dụng một hoặc nhiều giải pháp kỹ thuật tăng cường thì khoảng cách tối đa được giảm không được vượt quá 50% và khoảng cách tối thiểu không được nhỏ hơn 10m.
Bảng 3. Quy định cho phép giảm khoảng cách an toàn đối với đường ống vận chuyển DM&SPDM khi áp dụng các giải pháp kỹ thuật tăng cường
Giải pháp kỹ thuật tăng cường |
Khoảng cách được phép giảm tương ứng |
Tăng độ dày thành ống tương ứng với hệ số f: - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 1 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.60 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.50 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.40 - Đường ống đi qua khu vực dân cư loại 2 và hệ số thiết kế không lớn hơn 0.30 |
30% |
Tăng cường lớp phủ trên ống, bọc ống bằng bê tông hay các vật liệu khác, lắp ống lồng |
20% |
Tăng độ sâu chôn ống: cứ tăng 0.5m độ sâu chôn ống |
Được phép giảm 18% |
Tăng khả năng chống ăn mòn và định kỳ siêu âm kiểm tra độ dày thành ống hoặc có thiết bị tự động kiểm tra khuyết tật của ống. |
30% |
Đặt trong hào bê tông tối thiểu: sâu 1m, dày 10cm, có nắp bê tông dày 10cm trên đắp đất chặt. |
20% |
Có tường ngăn cao trên 3m về phía đối tượng tiếp giáp hoặc đặt các tấm ngăn cách bê tông giữa hai đường ống |
10% |
Ghi chú: Không áp dụng với đường ống khoan xiên
Độ dày thành ống, hệ số thiết kế
Độ dày thành ống tối thiểu đối với ống thép được xác định theo công thức sau:
T = |
P.D |
20f.s |
Trong đó:
T: chiều dày thiết kế của ống, mm;
P: áp suất thiết kế ở nhiệt độ thiết kế, bar;
D: đường kính ngoài của ống, mm;
f: Hệ số thiết kế, không đơn vị;
s: Cường độ giới hạn chảy tối thiểu đặc trưng của vật liệu chế tạo ống, N/mm2.
Hệ số thiết kế được xác định dựa trên cơ sở phân loại khu vực dân cư. Việc phân loại khu vực dân cư được quy định chi tiết tại Phụ lục I. Hệ số thiết kế f được quy định tương ứng với từng loại khu vực dân cư như sau:
Khu vực dân cư loại 1: hệ số f không lớn hơn 0,72
Khu vực dân cư loại 2: hệ số f không lớn hơn 0,60
Khu vực dân cư loại 3: hệ số f không lớn hơn 0,50
Khu vực dân cư loại 4: hệ số f không lớn hơn 0,40
Đối với những đường ống vận chuyển khí đi qua vùng rừng núi, đất hoang hóa hay các khu vực khác không có hoặc rất ít dân cư sinh sống mà theo quy hoạch sử dụng đất sẽ ít có thay đổi trong giai đoạn từ 10 đến 15 năm tiếp theo, hệ số thiết kế có thể lấy không lớn hơn 0,8.
THE GOVERNMENT |
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
No: 13/2011/ND-CP |
Ha Noi, February 11, 2011 |
ON SAFETY OF ONSHORE OIL AND GAS WORKS
THE GOVERNMENT
Pursuant to the Law on Organization of the Government dated December 25, 2001;
Pursuant to the Law on Fire prevention and fighting 2001;
Pursuant to the Petroleum Law dated July 6, 1993; Law amending and supplementing a number of articles of the Petroleum Law dated June 9, 2000; Law amending and supplementing a number of articles of the Petroleum Law dated June 3, 2008;
At the proposal of the Minister of Trade and Industry;
DECREE:
Article 1. Scope of adjustment and subject of application
1. This Decree provides for the safety of onshore oil and gas works (hereinafter referred to as the oil and gas works), including the islands, sphere of seaport, rivers, but excluding offshore oil and gas works to ensure the safety for people, society, environment and assets.
2. This Decree applies to Vietnamese agencies, organizations and individuals and foreign organizations and individuals in Vietnam having activities related to oil and gas works.
Article 2. Explanation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Onshore oil and gas works including: works of petroleum and petroleum products; processing and petrochemical refining plants; gas works; exploration and exploitation of oil and gas works and other works directly related to oil and gas activities onshore.
2. Onshore gas works including: works of handling, processing, transporting, receiving, storing and distributing gas and liquefied gas.
3. Works of oil and petroleum products (DM & SPDM) including: the Port of import and export, storage and transportation pipeline system of crude oil, gasoline, diesel oil (DO), fuel oil (FO), Kerosene, jet fuel, reformate, Naphtha, condensate and oil-derived products mixed with biofuels.
4. Processing and petrochemical refining plant is a facility of the implementation of the process of crude oil processing technology and other materials to create the oil refining and petrochemical products, including: plant, ancillary works, storage system, storage tank of materials and products, transportation pipeline system, exit and entry, breakwaters and other related items of maritime works of the plant.
5. Horizontal pipeline is the one used to transport gas, oil and petroleum products is installed underground by method of Horizontal Directional Drilling (HDD).
6. Flying funnel: a space limiting obstructions at the beginning and the end of the street take off and landing runway to ensure the safety of aircraft.
7. Operators are organizations and individuals responsible for the operation of oil and gas works.
8. Risk assessment is the assessment of the potential risks on the basis of standard risk, and identification of risk reduction measures.
Organizations and individuals are allowed to determine the permissible minimum distance on the ichnography or a front elevation from the outer edge of the oil and gas works to the nearest point of the adjacent object to ensure the safety of oil and gas works.
Organizations and individual risk standard can use risk standard for the analysis and assessment of overall risk during the principle design and engineering design, construction, equipment installation and operation process, transforming, dismantlement and destruction of works.
Article 5. Classification of residential area.
1. The requirements for the design, performance and operation of the pipeline must be based on the residential classification determined on the basis of the average housing density as follows:
a) Area to calculate the average density is a rectangle with two sides parallel to the pipe line is determined from the edge of the pipe equidistant from two sides of the pipe conduit, each side is 200 m and two sides perpendicular to the pipe line are 1000 m away from each other. Each area cell is called a basic area unit.
b) The basis for calculating the population is the number of inhabited houses in the said area. Each house has no more than one family living and the house structure is not more than 2 storeys;
c) If in the area with apartments, semi-detached and fourplex villas, houses with structure of three storeys or more, etc. It must calculate the total number of households living in that house, a household is considered to be a house;
d) For areas with dormitories, factories, factories, agencies, etc. It must convert from the number of people who regularly live or work to the equivalent number of households. A household shall include four persons.
2. Organizations and individuals shall perform classification of residential area as specified in Appendix I of this Decree.
Article 6. Classification of oil and gas works
Organizations and individuals are allowed to determine safe distance for oil and gas by the following classification:
1. Storage classification
Storage of oil and gas products, including:
a) Storage of gas and liqufied gas products: pressure storage and cold storage;
b) Storage of oil and oil products
2. Storage classification
a) Pressure storage contains liquefied gas and liqufied gas products
Grade 1 storage: Over 10.000 m3
Grade 2 storage: From 5.000 m3 to 10.000 m3
Grade 3 storage: Less than 5.000 m3
b) Storage of oil and oil products including:
Grade 1 storage: Over 10.000 m3
Grade 2 storage: From 5.000 m3 to 10.000 m3
Grade 3 storage: Less than 5.000 m3
3. Classification of Port of import and export of oil and oil products
a) Port of import and export is classified by type of product received at port and dock loading including:
Port of import and export grade 1: products having flash temperature equal to or less than 37,80C (LPG, LNG, CNG, gasoline of various types, jet fuel, condensate, v,v) and being capable to receive with load of over 50.000 DWT.
Port of import and export grade 2: products having flash temperature equal to or less than 37,80C (LPG, LNG, CNG, gasoline of various types, jet fuel, condensate, v,v) and being capable to receive with load of equal or less than 50.000 DWT.
Port of import and export grade 3: products having flash temperature of over 37,80C (kerosene, diesel, mazut, lubricants, etc.) and being capable of receiving ships of over 50,000 DWT.
Port of import and export grade 4: products having flash temperature of over 37,80C (kerosene, diesel, mazut, lubricants, etc.) and being capable of receiving ships of equal or less than 50,000 DWT.
b) In case the port imports and exports various types of product simultaneously, the grade of port is determined by the type of product with the lowest flash temperature.
a) Pipeline of gas and gas products;
b) Pipeline of oil and oil products.
5. Classification of pipeline of gas and gas products: The pipeline of gas and gas products is classified by permissible maximum operation pressure including:
a) Pipeline of gas grade 1: equal or over 60 bars;
b) Pipeline of gas grade 2: from 19 bars to less than 60 bars;
c) Pipeline of gas grade 3: from 7 bars to less than 19 bars;
d) Pipeline of gas grade 4: from 2 bars to less than 19 bars;
e) Pipeline of gas grade 5: less than 2 bars;
6. Classification of pipeline of oil and oil products: The pipeline of oil and oil products is classified by permissible maximum operation pressure including:
a) Pipeline grade 1: equal or over 60 bars;
b) Pipeline grade 2: from 19 bars to less than 60 bars;
c) Pipeline grade 3: less than 19 bars;
7. Classification of valve station, shuttle launching and receiving station, gas distribution station.
The valve station, shuttle launching and receiving station, gas distribution are classified by the permissible maximum operation pressure by the following grades:
a) Grade 1 station: equal or over 60 bars;
b) Grade 2 station: from 19 bars to less than 60 bars;
c) Grade 3 station: less than 19 bars;
8. Classification of gas processing/treatment plant
a) Special grade: capacity >10 million m3 gas/day
b) Grade 1: capacity from 5 - 10 million m3 gas/day;
c) Grade II: capacity< 5 million m3 gas/day;
9. Classification of petrochemical refining plant
a) Special grade: crude oil processing capacity > 500,000 barrels/day
b) Grade I: crude oil processing capacity from 300,000 – 500,000 barrels/day
c) Grade II: crude oil processing capacity from 100,000 – 300,000 barrels/day
d) Grade III: crude oil processing capacity < 100,000 barrels/day
Article 7. Objects adjacent to oil and gas works
Organizations and individuals determine objects adjacent to oil and gas works including:
1. Residential area
a) Residential area is classified on the basis of average house density as prescribed in Appendix I issued together with this Decree.
b) School, hospital, theatre, commercial center, supermarket or concentrated market area.
2. Concentrated industrial park with regulated limitation sphere.
a) Foot of boundary fencing wall adjacent to industrial park;
b) Roads, water supply and drainage works in the concentrated industrial park installed parallel to the pipeline or adjacent boundary of the others oil and gas works.
3. Plant, factory and independent agricultural and industrial production works.
4. Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer adjacent boundary of the area).
5. Transportation works
a) Road running parallel to the adjacent boundary of oil and gas works; road tunnel;
b) Railway running parallel to the adjacent boundary of oil and gas works
c) Airport (from the boundary of flying funnel)
d) Sea port, river port and ferry;
e) Port of export and import.
6. Electrical works
a) Hydroelectric power plant;
b) Thermolelectric power plant;
c) High voltage cable lines or national power grid (from the boundary of the safe corridor boundary of power grid); electric pole and substation;
d) Other electric works
7. Water supply works; dams, irrigation station, river and sea dikes, irrigation canals running parallel to the oil and gas works.
8. Storage and import and export station of oil and oil products; storage of flammable materials.
9. Gas treatment and rocessing plant, gas distribution station, valve station, shuttle launching and receiving station.
10. Area and ranch of farm animals, poultry, aquaculture, concentrated industrial and agricultural and forestry crops and food storage.
11. Forest (coniferous leaves, grass, large leaves).
12. National cultural heritage, natural reserve, national parks, historic and cultural relics and natural heritage and landscape have been ranked by the State, tourist areas and other public works.
13. Transceiver column of information and radio
14. Communication cables, power cables, underground water drainage and supply pipe.
15. Other works.
ENSURING SAFETY OF WORKS OF SEARCH, EXPLORATION AND EXPOLITATION OF OIL AND GAS
Article 8. Principle to ensure safety of works of search, exploration and expolitation of oil and gas and works to serve the activities of search, exploration and expolitation of oil and gas
1. Organizations and individuals conducting activities of search, exploration and exploitation of oil and gas and building works to serve these activities must comply with the safety regulations set out in the Regulation on safety management in the petroleum activities issued by decision No. 41/1999/QD-TTg dated March 8, 1999 of the Prime Minister.
2. Where it is necessary to use a safe distance for the purpose of security, national defense or other special purposes, the Ministry of Industry and Trade shall assume the prime responsibility and coordinate with the ministries and sectors to make study and proposal to the Prime Minister for consideration and decision.
Article 9. Setting up safe distance
1. Organizations and individuals conducting the search, exploration and exploitation of oil and gas and building of works to serve activities must set up safe distance and forms of public dissemination regulations on safe protection to organizations and individuals for recognition and observance.
2. Organizations and individuals conducting the search, exploration and exploitation of oil and gas and building of works to serve these activities must make report on quantitative assessment of risks as a basis for determining the safety distance and submit it to the Ministry of Industry and Trade for consideration and approval of the results of risk assessment and determination of the safe distance of these works.
Article 10. Regulation on distance between pipelines
1. The minimum distance between 02 pipelines is the distance on the ichnography between two nearest edges of pipe including:
a) Two underground gas pipelines running parallel.
b) Two gas pipelines running in parallel, there is an underground pipeline and an open pipe.
c) Two open gas pipelines running parallel (no differentiation of type of pipeline) with level of risk must meet standards of risk as prescribed;
d) Two gas pipelines are designed and performed, the distance between them can be lowered maximally but must meet standards of risk as prescribed;
e) Distance between two open pipe sections in the scope of valve stations, shuttle launching and receiving station must not be less than the distance between them before going to the stations.
f) For crossing pipelines, the safe distance is determined by the front elevation.
2. Safe distance between pipelines is prescribed in the Appendix II issued together with this Decree.
Article 11. Safe distance of gas pipeline passing adjacent objects
Organizations and individuals determine the safe distance of the gas pipeline through adjacent objects specified in Appendix II issued together with this Decree.
Article 12. Ensuring the safety of pipeline in the power grid corridor
For pipes in the corridor grid, organizations and individuals shall comply with the provisions of the law on electricity to ensure pipeline safety.
Article 13. Safe distance by the front elevation from the pipe top to other works for pipeline performed by the Horizontal Directional Drilling - HDD
Organizations and individuals shall determine the safe distance by the front elevation from the pipe top to other works for pipeline performed by the Horizontal Directional Drilling – HDD as prescribed in Appendix II issued together with this Decree.
Article 14. Safe distance for processing plant, liquefied gas storage, liquefied gas products and port of gas import and export, gas distribution station, valve station and shuttle launching and receiving station
1. Organizations and individuals shall determine the safe distance for processing plant, pressure and gas storage, gas products and port of gas import and export, gas distribution station, valve station and shuttle launching and receiving station as prescribed in Appendix II issued together with this Decree.
2. For gas cold storage, organizations and individuals shall develop safe distance on the results of quantitative assessment of risks and submit it to the Ministry of Industry and Trade for consideration and approval and determination of the safe distance of these works.
Article 15. For part of open pipe
In case the whole or part of the open gas pipeline on the ground, the organizations and individuals shall apply the safe distance corresponding to part of that open pipe and strengthening technical measures in accordance with Article 24 of this Decree.
ENSURING WORKS OF OIL AND OIL PRODUCTS
Article 16. Safe distance for storage, port of import and export of oil and oil products
1. Organizations and individuals determine the safe distance for storage and port of import and export of oil and oil products as prescribed in Table 1 and 3 of Appendix II issued together with this Decree
2. For port capable of receiving vessels of 50,000 DWT or more on international activities, organizations and individuals must comply with the provisions of the International Code for ship and port security under Decision No.191/2003/QD-TTg dated September 16, 2003 of the Prime Minister.
Article 17. Regulations on the distance between 02 pipelines of oil and oil products
The distance between 02 parallel and adjacent pipelines of oil and oil products on the same pipe line is the distance on the ichnography between two outer adjacent walls of pipe and must be determined according to the design standards.
Article 18. Ensuring safety of the pipepine of oil and oil products in the corridor of power grid.
In the corridor of power grid, organizations and individuals building pipeline of oil and oil products must comply with regulations of law on power to ensure safety of the pipeline.
Article 19. Safe distance when the pipeline of oil and oil products passes the adjacent objects.
1. Organizations and individuals determine the safe distance when the pipeline of oil and oil products passes the adjacent objects as prescribed in Appendix II issued together with this Decree.
2. In case on the same pipe line with many pipes, the organizations and individuals determine the safe distance of the pipe line under the plan to satisfy the safe distance for all pipes on the pipe line.
Article 20. For part of open pipeline
In case the whole or a part of the pipeline of oil and oil products is placed on the ground, the organizations and individuals shall determine the safe distance corresponding to that part of the open pipeline and apply strengthening technical measures as prescribed in the Article 24 of this Decree.
ENSURING SAFETY OF PROCESSING PLANT, REFINERY – PETROCHEMICAL PLANT
Article 21. Safe distance for processing plant, refinery – petrochemical plant
1. Organizations and individuals determine the safe distance for the area of the plant as 30m from the foot of bent embankment; and from foot of the fence for the area without bent embankment.
2. For safe distance from processing plant, refinery – petrochemical plant to the adjacent objectsnot subject to provisions in clause 1 of this Article, the organizations and individuals shall comply with provisions in the Appendix II issued together with this Decree.
Article 22. Relevant items of processing plant, refinery – petrochemical plant
For safe distance for relevant items of processing plant, refinery – petrochemical plant, the organizations and individuals shall comply with provisions in the Appendix II issued together with this Decree.
MEASURES TO PROTECT OIL AND GAS WORKS
Article 23. Work to prevent fire and explosion.
1. The oil and gas works must be designed, constructed, operated and repaired under the national technical regulations, national standards and foreign standards, regional standards, international standards and consistent with Vietnamese laws to ensure the prevention and control of fire and explosion hazard.
2. Organizations and individuals have to develop the emergency response, providing a full range of human resources to carry out the plan for the implementation of regular exercises as prescribed by law.
3. Organizations and individuals must be equipped with a full range of fire fighting equipment up to national and international standards. These devices must be compatible with the type of combustible materials in the works.
4. Organizations and individuals have to prevent the fire-generating sources as follows:
a) Lightning-resistant grounding and electrostatic resistance;
b) Using safe equipment consistent with the workplace area;
c) Using equipment which do not generate sparks.
5. Organizations and individuals have to install passive fire protection systems, fire walls to protect the area with people working regularly.
6. Organizations and individuals have to install and use the spark arrestor at the positions and equipment generating sparks.
7. Organizations and individuals have to install fire alarm system in the scope of works.
Article 24. Safe strenthening technical measures for oil and gas works
Organizations and individuals have to apply safe strenthening technical measures to raise safety level for oil and gas works including:
1. For the storage: Applying technical solutions to reduce vapor emissions of oil and oil products ( close input and output; using floating roof; heat-reflecting paint of tank wall; applying vapor recovery system) and controlling contaminated fuel waste water; using fire wall, trenches against spreading oil spill and fire spread; applying observing equipment of storage protection, fire alarm and effective fire fighting system; building side fence to form a buffer and patrolling way around the storage and other measures.
2. For port: Installing buoy and light system at night; equipped with facilities and oil spill response plan; equipped with and applying positioning system, guiding ships to land automatically; automatic fire fighting system and other safety measures.
3. For pipes: increasing wall thickness of pipe, depth of buried pipes; enhancing the soil layer on the pipe, encasing concrete encased or automatic systems, valve system, enhancing safety equipment and other safety measures.
Article 25. Regulations on assessment of risks of oil and gas works.
Organizations and individuals assess risks of oil and gas works in accordance with provisions in the Regulations on safety management in activities of oil and gas under Decision No. 41/1999/QD-TTg dated March 08, 1999 of the Prime Minister.
Article 26. Regulations on design of oil and gas works.
1. Organizations and individuals designing oil and gas projects must comply with the provisions of the national technical standards, national standards on design requirement, installation, operation and safety requirements relating to each object of oil and gas. Organizations and individuals may apply all or part of the foreign standards, international standards in the case of no national technical regulations and national standards on this issue.
2. Reduction of safe distance from the oil and gas works to the adjacent objects in Appendix III issued together with this Decree must apply one of the strengthening technical safety solutions prescribed in Article 24 of this Decree consistent with the object of works.
3. Organizations and individuals building pipeline of gas, oil and oil products must comply with the following regulations:
a) Pipe wall thickness shall be determined in accordance with current design standards;
b) The depth of underground pipeline for pipeline from level 1 to level 3 is 1 meter minimally and 0.6 m for the remaining level of pipeline from the finishing ground to the top of the pipeline in accordance with the provisions of current regulations. When the pipeline is placed underground through the wetlands such as rivers, streams, canals, channels, ditches, lakes, ponds, marshes and other wetlands, this depth is determined from the bottom of the above area. Organizations and individuals can place pipeline at the bottom of the above wetlands, but must take measures to ensure safety for anti-collision of pipelines, ensure the waterway means of transportation not to collide or hit the pipeline. Where the underground pipeline running across roads or railways, the organizations and individuals must apply strengthening additional technical solutions for anti-shock and hitting of pipelines;
c) Design and construction of new pipelines parallel or across the active pipeline of gas, oil and oil products under operation must not reduce safety level and must have an agreement with the investor of oil and gas works of active pipelines before installing new pipelines;
d) The oil and gas works that are subject to adjustment but have not been classified in this Decree shall be approved by the State management agencies for the design and construction permits prior to performance.
Article 27. Regulations on the performance of installation of oil and gas works
1. Organizations and individuals performing oil and gas works are permitted for implementation when the safe distance has been determined under this Decree except for the case of emergent incident settlement.
2. Investors of oil and gas works shall have the construction plans, fire and explosion prevention and environmental protection plan during construction process, submit them to the State management agencies for consideration and approval in accordance with the law prior to implementation.
3. Organizations and individuals carry out the construction and installation; the investor shall fully implement the provisions of the law on safety for each stage of the construction process, acceptance and running test of works.
4. Investors may request competent state agencies to provide land for the project and make compensation for ground clearance under the provisions of law. Investors, organizations and individuals building and installing works can lease land for the construction and installation of oil and gas pipelines with the land user in accordance with the law; after the completion of construction, the investot shall be responsible to return the rented portion of the space to the land user as agreed.
Article 28. Regulations on the operation, maintenance and repair of oil and gas works
1. The works investor shall notify the competent State agencies on the operator of oil and gas works.
2. The operator of the works have to develop the processes and rules of operation, testing, monitoring, maintenance, emergency response plans, fire prevention and fighting plans and environmental protection in the course of operation, renovation and repair of oil and gas works and submit them to the investor for approval.
3. The operator of the works must periodically check and assess the condition of oil and gas works once for not more than 5 years. Make sure the operating pressure of the oil and gas pipeline does not exceed the maximum operating pressure under the approved design.
4. The operator of the works must store information, operational data, accidents, incidents and losses as well as information on the survey, repair, patrol, technical testing results, written handling of violations and measures to remedy the incidents for the oil and gas works.
5. The operator of the works is responsible for reporting the relevant agencies on all accidents and incidents in accordance with the provisions of applicable law and is responsible for remedy and rehabilitation of operation of the works.
6. Investor of petroleum pipelines has the right to lease strip of land for installation of markers, signs, signals, anti-corrosion column etc. during operation of the pipeline or leasing more land (if necessary) to perform maintenance and repair. The land lease must be made in writing.
Article 29.Prohibited activities in a safe distance from the oil and gas works
Within a safe distance of the oil and gas works, seriously prohibiting activities that are likely to cause harm directly or indirectly to the operation and safety of oil and gas works including:
1. Activities are likely to cause fire, explosion and subsidence
2. Plantation
3. Discharging corrosive agents.
4. Organizing people gathering, tour and travelling activities without permission of the competent authority.
5. Berthing means of waterway transportation, fishing of marine products, sand mining, illegal dredging or underwater exploitation activities which can hinder the operation and safety of oil and gas works and the means going out and into oil and gas works, except for water flow control operations and transport operations on the river.
6. Where the pipe or pipe line installed across a river, at any time, the nearest point of the anchorage system of the means must be 40m away from both upstream and downstream of the pipeline, not allowing anchorage of means of waterway transport, fishing of marine products, sand mining, dredging or other underwater activities which can cause harm to the pipeline; except the control activities of water flow and operation and transportation on the river.
1. Investor of oil and gas works must place prohibition notice and sign in conformity with current regulations and standards.
2. Along the underground pipeline of oil and oil products, the investor must place marker or identification sign.
Signs, notice boards, warning boards, markers and identification sign must be placed in conspicuous positions, written in Vietnamese, capital letters, clearly and legibly, and must contain the name of agency, address, contact telephone number in case of emergency.
RESPONSIBILITIES FOR SAFETY OF OIL AND GAS WORKS
Article 31. State management responsibilities of the ministries, ministerial-level agencies
1. State management responsibilities of the Ministry of Industry and Trade
a) Promulgating legal normative documents and safety regulations to ensure the safety of oil and gas works;
b) Managing, assessing and approving of the report on risk assessment of oil and gas works;
c) Organizing propagation, legal education, guidance on the safety of oil and gas works;
d) Assuming the prime responsibility and coordinate with relevant ministries and organizations to build, promulgate national technical regulations on safety and environmental protection of oil and gas works; organization of building national standards draft on design, construction, operation, maintenance and repair of oil and gas works and regulations on applying foreign standards, international standards in case of necessity.
2. State management responsibilities of the Ministry of Public Security
a) Unifiedly managing of state security, public order and safety for onshore oil and gas works in the country. Coordinating with relevant ministries and sectors and building safety regulations on fire prevention and fighting for oil and gas works onshore. To direct and guide the police force at all levels to check and inspect the implementation of the provisions on security, safety and fire prevention and fighting for oil and gas facilities in accordance with current regulations;
b) Guiding the training for staff and employees working in business and production establishments, etc. oil and gas works on the work of fire prevention and fighting, security and order in accordance with the law;
c) Deploying to respond to and resolve emergency situations of security and safety in accordance with the law.
3. State management responsibilities of the Ministry of Defence
The Ministry of Defense is responsible for guiding and coordinating with investors in patrolling to protect oil pipelines at the ports, border gates, marine pipelines and implement incident and emergency response plans in accordance with the law.
4. State management responsibilities of the Ministry of Science and Technology
Organization evaluation of draft national technical regulations, evaluation and publication of national standards related to the field of design, construction, operation, maintenance and repair of oil and gas works.
5. State management responsibilities of the Ministry of Transport
Promulgating legal normative documents guiding the safety for onshore oil and gas works related to ports and transportation.
Article 32. Responsibilities of People's Committees of centrally-affiliated provinces and cities.
1. Directing and coordinating with the investor of oil and gas works in the organization of propagation and dissemination of the law, enhancing the sense of responsibility for the safety of oil and gas works.
2. Preventing and promptly handling violations of regulations on the safety of oil and gas works, immediately notifying the investor of works and other organizations and individuals concerned to take corrective measures.
3. Assuming the prime responsibility and allowing construction at the crossing point between the oil and gas works with other works if the investors do not agree with each other.
4. At the places where there is safe area of oil and gas works at the same time under the traffic safety area, border control, customs and other areas, the provincial People's Committee shall agree with the agencies concerned and shall provide for the proper use and safety of land or waters within the safety of oil and gas.
5. Directing and coordinating with the investor of oil and gas works to prevent, rescue and remedy incidents upon their occurence in the oil and gas works.
6. Assisting and creating favorable conditions for investors of works in the lease of land for construction, operation, maintenance and repair of onshore oil and gas works.
7. Notifying and requiring the investor of works adjacent to oil and gas works to contact the agency in charge of oil and gas works for uniform design, safety measures before issuing a building permit.
Article 33. Responsibilities of investor of works
1. When building works of oil and gas pipelines crossing with the existing works, the investor must have a design plan and appropriate construction measures at the cross-sectional area, meet necessary standards to ensure safety for existing works as well as oil and gas pipelines in operation process and to be approved by the investor of existing works prior to construction in cross-sectional area. Where the design plan and construction measures at the cross-sectional area are suitable but not been approved by the investor of existing works construction, the investor must make report to the provincial People's Committee for consideration and settlement.
2. Investor of oil and gas works shall be responsible for building safety management system in accordance with the law, ensuring the safety of people, environment and property in the course of operation of the oil and gas works, in collaboration with people's Committees at all levels, police and other relevant agencies to inspect, urge and handle violations of the regulations on the safety of oil and gas works
3. Making declaration and registration of the oil and gas works in accordance with the law, agreeing with the parties concerned on the safety of oil and gas works.
4. Coordinating with local authorities and local police forces to propagate and educate people about the safety of oil and gas works.
5. Informing of the planned newly-built plans, expanding and renovating oil and gas works for the parties concerned to cooperate in ensuring general security and safety.
6. Investor of oil and gas works shall be responsible for inspecting and monitoring all activities conducted within safety and regularly surveying the affected area; simultaneously coordinating with the government, the police and the agencies concerned to inspect, protect and urge the implementation to handle violation with regulations on safety of oil and gas works.
7. Investor of oil and gas works shall protect, patrol, stop and promptly report to the competent State agencies on matters related to the operation and the use of land and space within the safe sphere and affected area of oil and gas works.
Article 34. Responsibilities of investor of works adjacent to oil and gas works.
1. When building the works of railway, road, canal, underground cable, water drainage and supply pipeline and other works crossing through the safety sphere of the existing oil and gas works, the investor shall have design plan and appropriate performance measures in cross-sectional area approved by investor of the existing oil and gas works for the performance in the cross-sectional area.
2. In the process of cross-cutting works within the safety sphere of the oil and gas works, the investor shall ensure safety for oil and gas works in accordance with the law, coordinating with investor to carry out safety measures.
3. Fully and promptly notify the competent authority, the owner of oil and gas risks may affect the safety of oil and gas.
4. Before conducting the performance, the fire prevention and fighting must be built and approved by competent State agencies.
5. In the course of works performance, it must ensure the safety of oil and gas works; coordinating with the investor of oil and gas works to apply safety measures.
6. Investor of works adjacent to oil and gas works shall make compensation for their damages as prescribed by the law.
Article 35. Responsibilities of the land user with oil and gas pipelines running through
1. Coordinating with the investor of oil and gas in the space clearance or compensation for land lease during construction and installation, operation and maintenance and repair works.
2. Making commitment and implementation of measures to ensure the safety of oil and gas works under his use right.
1. This Decree takes effect on April 5, 2011.
2. This Decree supersedes Decree No.10-CP dated February 17, 1993 of the Government promulgating the regulations on the safety of petrol and oil works; Decree No. 47/1999/ND-CP dated July 05, 1999 on amending and supplementing regulations on safety of oil and gas works, issuing together with Decree No.10-CP dated February 17, 1993. The provisions contrary to this Decree are hereby annulled.
Article 37. Responsibilities for implementation
1. The Ministry of Industry and Trade is responsible for guiding the implementation of this Decree.
2. The Ministers, heads of ministerial-level agencies, the heads of the agencies under the Government, Chairman of the People's Committees of centrally-affiliated provinces and cities shall have to implement this Decree. /.
|
ON BEHALF OF THE GOVERNMENT |
RESIDENTIAL AREA CLASSIFICATION
(Issued together with the Government’s Decree No. 13/2011/ND-CP dated February 11, 2011)
Referential area is classified into 4 following types:
Residential area |
Description |
Type 1 |
The average house density of less than 6 houses per basic area, typically seen in forest, mountain, uncultivated and mangrove and agricultural land. |
Type 2 |
The average house density from 6 houses to 28 houses per basic area, typically seen in agricultural land where there is a high residential density and there are residential clusters. |
Type 3 |
The average house density of more than 28 houses per basic area, typically seen in downtown area, market, periphery of the city, and area that is not classified as type 4 residential area. |
Type 4 |
The average house density of more than 28 houses per basic area, typically seen in the city where there is a high residential density and area where there are multiple storied-buildings, heavy traffic and underground constructions. |
Note: (*) If there are constructions such as school, hospital, church and market within type 1 or 2 residential areas where there are usually more than 20 people gather together, then these areas must be classified as type 3 residential areas.
REGULATIONS ON SAFETY DISTANCE FOR OIL AND GAS WORKS
(Issued together with the Government’s Decree No. 13/2011/ND-CP dated February 11, 2011.
Table 1. Regulations on safety distance from ports.
Adjacent objects. |
Safety distance (m) |
||||
Grade 1 |
Grade 2 |
Grade 3 |
Grade 4 |
||
1 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
|
1. Mine explosion and surface mining 2. Other exploration and exploitation forms. |
1000 600 |
900 500 |
800 400 |
500 400 |
|
2 |
Railway bridge and road bridge running parallel with the port. |
|
|
|
|
1. Port located upstream 2. Port located downstream |
500 400 |
500 300 |
400 250 |
300 200 |
|
3 |
Distance from upstream ports. |
|
|
|
|
1. Fixed military port; cargo port; ferry, canoe port, tourist attraction and other wharfs |
2000 |
1500 |
1200 |
1000 |
|
2. Ports, hydropower projects; water supply works. |
500 |
500 |
350 |
350 |
|
3. Other works |
200 |
200 |
200 |
200 |
|
4 |
Port located downstream and adjacent to objects |
|
|
|
|
1. Fixed military port; cargo port; ferry, canoe port, tourist attraction and other wharfs |
1000 |
1000 |
1000 |
1000 |
|
2. Ports; hydropower projects; water supply works. |
300 |
300 |
300 |
300 |
|
3. Other works |
200 |
200 |
200 |
200 |
Note:
- If there are multiple ports operated by one or multiple owners to export or import gases and oil and petroleum products, do not implement this regulation but the regulation on design standards for storage of oil and petroleum products and the regulation on maritime.
- If the port is located within an area affected by tides, then the safety distance from the port to all directions is the same as that applied to the upstream ports.
Table 2. Regulations on safety distance for pressure storage that contains liquefied gas and liquefied gas products.
No. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||
Grade 1 |
Grade 2 |
Grade 3 |
||
1 |
Residential area |
|
|
|
1. House and independent auxiliary construction (including garden and pond) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
20 |
15 |
15 |
|
2. House with at least 4 stories and/or has more than 10 regular households. |
35 |
30 |
25 |
|
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
50 |
40 |
40 |
|
2 |
Industrial area and export processing zone. |
|
|
|
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
20 |
15 |
15 |
|
2. Bottom of the embankment of internal roads, domestic water supply works that run parallel with the boundary walls of the storage. |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects/ |
30 |
25 |
20 |
4 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
1. Mine explosion. 2. Surface mining 3. Other exploration and exploitation forms. |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Road running parallel with boundary walls of the storage. |
|
|
|
1. Freeway, class I, II, III roads 2. class IV, V roads 3. below class V roads 4. Road tunnel |
35 30 30 100 |
25 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Railway running parallel with boundary walls of the factory. |
|
|
|
1. Railway (from the outer edge of the bottom of the rail embankment, the top of the rail trench or the outer edge of the surface rail.) |
50 |
40 |
30 |
|
2. Railway tunnel |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture; industrial and agricultural and forestry growing regions; food warehouse. . |
30 |
25 |
20 |
8 |
Forest: 1. Evergreen forest or imperata cylindrica forest. 2. Broadleaf forest. |
35 20 |
30 20 |
25 20 |
9 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
60 |
50 |
50 |
10 |
Communication or power cables, underground water drainage and supply pipe. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Airport (from the boundary of flying funnel zone) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Utility poles used for support cable television or for electrical power distribution (from the foot of the pole) |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
Note: the safety distance from the adjacent objects must be determined in accordance with the result of risk assessment.
Table 3. Regulations of safety distance for storage of oil and petroleum products
NO. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||
Grade 1 |
Grade 2 |
Grade 3 |
||
1 |
Residential area |
|
|
|
1. House, independent auxiliary construction (including garden and pond) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
25 |
20 |
15 |
|
2. House with at least 4 stories and/or has more than 10 regular households. |
50 |
40 |
30 |
|
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
80 |
60 |
50 |
|
2 |
Industrial area and export processing zone. |
|
|
|
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
50 |
40 |
30 |
|
2. Bottom of the embankment of internal roads, domestic water supply works that run parallel with the boundary walls of the storage. |
20 |
15 |
10 |
|
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects/ |
40 |
30 |
20 |
4 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
1. Mine explosion. 2. Surface mining 3. Other exploration and exploitation forms. |
200 70 50 |
200 50 40 |
200 40 30 |
|
5 |
Road running parallel with boundary walls of the storage. |
|
|
|
1. Freeway, class I, II, III roads 2. Class IV, V roads 3. Below class V roads 4. Road tunnel |
40 30 30 100 |
30 20 20 80 |
20 20 15 50 |
|
6 |
Railway running parallel with the boundary walls of the storage. |
|
|
|
1. Railway (from the outer edge of the bottom of the rail embankment, the top of the rail trench or the outer edge of the surface rail.) |
75 |
50 |
30 |
|
2. Railway tunnel |
120 |
120 |
120 |
|
7 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture, industrial and agricultural and forestry growing regions, and food warehouse. . |
50 |
40 |
30 |
8 |
Forest: 1. Evergreen forest or imperata cylindrica forest. 2. Broadleaf forest. |
80 20 |
50 20 |
40 20 |
9 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
100 |
80 |
50 |
10 |
Communication or power cables, underground water drainage and supply pipe. |
7 |
7 |
7 |
11 |
Airport (from the boundary of the flying funnel zone) |
1000 |
800 |
500 |
12 |
Utility poles for cable television or electrical power distribution (from the foot of the pole) |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
Note: the safety distance from the adjacent objects must be determined in accordance with the result of risk assessment.
Table 4. Regulations on safety distance for gas treatment/processing plant
Safety distance (m)Safety distance (m)
NO. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||||
Special grade | ||||||
Grade 1 |
Grade 2 |
|||||
1 |
Residential area |
|
|
|
||
1. House, independent auxiliary construction (including garden and pond) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
40 |
30 |
25 |
|||
2. House with at least 4 stories and/or has more than10 regular households. |
70 |
50 |
40 |
|||
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
150 |
100 |
75 |
|||
2 |
Industrial area and export processing zone. |
|
|
|
||
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
40 |
30 |
25 |
|||
2. Bottom of the embankment of internal roads, domestic water supply works that run parallel with the boundary walls of the plant. |
40 |
30 |
20 |
|||
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects/ |
50 |
40 |
30 |
||
4 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
||
1. Mine explosion. 2. Surface mining 3. Other exploration and exploitation forms. |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
|||
5 |
Road running parallel with the boundary walls of the processing plant. |
|
|
|
||
1. Freeway, class I, II roads 2. class III Roads 3. class IV, V roads 4. below class V roads 5. Road tunnel |
50 40 35 30 120 |
40 35 30 30 100 |
35 30 30 30 100 |
|||
6 |
Railway running parallel with boundary fencing wall of the processing plant. |
|
|
|
||
1. Railway (from the outer edge of the bottom of the rail embankment, the top of the rail trench or the outer edge of the surface rail.) |
75 |
50 |
30 |
|||
2. Railway tunnel |
120 |
120 |
120 |
|||
7 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture, industrial and agricultural and forestry growing regions, and food warehouse. . |
100 |
75 |
50 |
||
8 |
Forest: 1. Evergreen forest or imperata cylindrica forest. 2. Broadleaf forest. |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
||
9 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
120 |
100 |
100 |
||
10 |
Communication or power cables, underground water drainage and supply pipe. |
7 |
7 |
7 |
||
11 |
Airport (from the boundary of the flying funnel zone) |
2000 |
2000 |
2000 |
||
12 |
Utility poles used for support cable television or for electrical power distribution (from the foot of the pole) |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
||
Note: safety distance from the adjacent objects must be determined in accordance with the result of risk assessment.
Table 5.1. Regulations on safety distance for gas pipeline
Safety distance (m)
NO. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||
Grade 1 | ||||
Grade 2 |
||||
1 |
Residential area |
|
|
|
1. House, independent auxiliary construction (including garden and pond) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
2,5 |
1,5 |
||
2. House with at least 4 stories and/or has more than 10 regular households. |
3 |
1,5 |
||
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
5 |
3,0 |
||
2 |
Industrial area and export processing zone |
|
|
|
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
2,5 |
1,5 |
||
2. Foot of road running parallel with the pipeline. |
2,5 |
1,5 |
||
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects |
2,5 |
1,5 |
|
4 |
Road running parallel with the pipeline (from the bottom of the road embankment) |
|
|
|
1. Freeway; class I, II roads. 2. Class III roads 3. Class IV, V roads 4. below class V roads 5. Road tunnel |
2,5 2,5 2,5 2,5 5 |
1,5 1,5 1,5 1,5 3 |
||
5 |
Railway running parallel with the pipeline. |
|
|
|
1. Railway (from the outer edge of the bottom of the rail embankment, the top of the rail trench or the outer edge of the surface rail.) |
5 |
3 |
||
2. Railway tunnel |
5 |
3 |
||
6 |
Ferry, port, wharf, canoe port, |
5 |
3 |
|
7 |
Dam of the reservoir. 1. Class I dam (from the foot of dam) 2. Class II dam (from the foot of dam) 3. Class III dam (from the foot of dam) 4. Class IV dam (from the foot of dam) 5. Class V dam (from the foot of dam) |
100 50 40 20 05 |
100 50 40 20 05 |
|
8 |
Irrigation levee and irrigation canal. |
|
|
|
1. Canal with a flow of from 2m3/second ÷ 10m3/second (from the foot of the canal) |
2,5 |
1,5 |
||
2. Canal with a flow of more than 10m3/second (from the foot of the canal) |
2,5 |
1,5 |
||
9 |
River levee; sea levee. 1. Special grade, grade I, grade II and grade III |
|
|
|
- At the canal location across the residential, urban and tourist attractions (from the foot of the canal) |
5 |
5 |
||
- Other locations (from the foot of the canal) |
5 |
5 |
||
2. Grade IV and V (from the foot of the canal) |
5 |
5 |
||
10 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture; industrial and agricultural and forestry growing regions, and food warehouse. |
2,5 |
1,5 |
|
11 |
Forest: 1. Evergreen forest or imperata cylindrica forest. |
2,5 |
1,5 |
|
2. Broadleaf forest. |
2,5 |
1,5 |
||
12 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
10 |
5 |
|
13 |
High-voltage cable line or national power grid (the pipeline must be underground pipeline and the safety distance must be calculated from its outer edge to the outer edge of the electrical power pole) |
2,5 |
1,5 |
|
14 |
Other works such as underground power cable, other types of pipes whose vertical projection crosses that of a gas pipe (the distance is the shortest distance between the two at the intersection) |
0.5 |
0.5 |
|
15 |
Communication or power cables, underground water drainage and supply pipe. |
1.5 |
1.5 |
|
Note: the safety distance from the adjacent objects must be determined in accordance with the result of risk assessment.
Table 5.2 Regulations on safety distance for pipeline of oil and petroleum products.
Safety distance (m)Safety distance (m)
NO. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||||
Grade 1 | ||||||
Grade 2 |
Grade 3 |
|||||
1 |
Residential area |
|
|
|
||
1. House, independent auxiliary construction (including gardens and ponds) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
30 |
15 |
12 |
|||
2. House with at least 4 stories and/or has more than 10 regular households. |
40 |
20 |
15 |
|||
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
60 |
25 |
20 |
|||
2 |
Industrial area and export processing zone. |
|
|
|
||
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
12 |
10 |
8 |
|||
2. Bottom of the embankment of roads, domestic water supply works that run parallel with the pipeline. |
10 |
8 |
5 |
|||
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects/ |
10 |
8 |
8 |
||
4 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
||
1. Mine explosion. 2. Surface mining 3. Other exploration and exploitation forms. |
200 40 30 |
200 40 15 |
200 40 15 |
|||
5 |
Road running parallel with the pipeline (from the bottom of the road embankment) |
|
|
|
||
1. Freeway, class I, II, III roads 3. class IV, V and below class V roads 3. Road tunnel |
30 20 30 |
20 15 30 |
20 15 30 |
|||
6 |
Railway running parallel with the pipeline |
|
|
|
||
1. Railway 2. Subway |
30 150 |
20 150 |
15 150 |
|||
7 |
Ramps of a railway bridge or road bridge parallel to the pipeline (from the bottom of the embankment). |
|
|
|
||
1. The pipeline located upstream 2. The pipeline located downstream |
60 20 |
40 15 |
25 15 |
|||
8 |
Different types of river port (including port of import or export that are not in the same system with the pipeline, fixed military port and cargo port); ferry, wharf, port, canoe port. |
|
|
|
||
1. Pipeline located upstream 2. Pipeline located downstream |
100 60 |
70 30 |
50 30 |
|||
9 |
Hydroelectric plant – levee; irrigation station 1. Pipeline located upstream 2. Pipeline located downstream |
100 400 |
75 400 |
75 400 |
||
10 |
River levee, sea levee, irrigation levee; water supply works running parallel with the pipeline |
50 |
30 |
30 |
||
11 |
Storage of oil and gas products; import or export oil stations; storage of flammable materials. |
40 |
20 |
20 |
||
12 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture; industrial and agricultural and forestry growing regions; and food warehouse. |
40 |
20 |
20 |
||
13 |
Forests: 1. Evergreen forest or imperata cylindrica forest. 2. Broadleaf forest. |
60 40 |
45 30 |
45 30 |
||
14 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
60 |
60 |
60 |
||
15 |
Utility poles used for support cable television or for electrical power distribution (from the foot of the pole) |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
||
16 |
High-voltage cable line or national power grid (from the boundary of the secure corridor of power grid); electrical power pole. |
H tallest pole +10 m |
H tallest pole +10 m |
H tallest pole +10 m |
||
17 |
Communication or power cables, underground water drainage and supply pipe. |
60 |
45 |
30 |
||
Note: safety distance from the adjacent objects must be determined in accordance with the result of risk assessment.
Table 6. Regulations on the safety distance between two parallel pipelines
Pipeline |
Grade 1 |
Grade 2 |
Grade 3 |
Grade 4 |
Grade 5 |
Grade 1 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Grade 2 |
1.5m |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Grade 3 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Grade 4 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Grade 5 |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Note:
If two gas pipelines are parallel but one of them is not the type specified in the regulations hereof, then this pipeline must be classified as pipeline grade 3 in order to determine the minimum safety distance between them.
If two open gas pipelines are parallel, the minimum safety distance between them must satisfy the risk management requirements stipulated in the regulations.
Within the areas of valve station, shuttle launching and receiving station that are not stipulated in the regulations on safety distance between pipelines, the construction and operation must be carried out safely.
Table 7. Regulations on safety distance between two adjacent gas pipelines, 1 underground pipeline and 1 open pipeline.
Pipeline |
Grade 1 |
Grade 2 |
Grade 3 |
Grade 4 |
Grade 5 |
Grade 1 |
4m |
3m |
2m |
1,5m |
1m |
Grade 2 |
3m |
2m |
1.5m |
1m |
0.5m |
Grade 3 |
2m |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
Grade 4 |
1.5m |
1m |
1m |
0.5m |
0.5m |
Grade 5 |
1m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
0.5m |
Table 8. Regulations on safety distance for horizontal pipeline.
Safety distance (m)Safety distance (m)
Safety distance (m) |
||||
Grade 1 | ||||
Grade 2 |
Grade 3 |
|||
8 |
6 |
5 |
||
Note:
The safety distance for horizontal pipeline must be determined by calculating the depth of the pipeline that transports products to other works.
Table 9. Regulations on safety distance for stations.
Safety distance (m)Safety distance (m)
Station |
Safety distance (m) |
||||
Grade 1 | |||||
Grade 2 |
Grade 3 |
||||
Gas distribution station |
16.0 |
12.0 |
6.0 |
||
Valve station |
7.0 |
3.0 |
3.0 |
||
Shuttle launching and receiving station |
5.0 |
3.0 |
3.0 |
||
Table 10.1. Regulations on safety distance for Petrochemical processing plant and oil refinery
Safety distance (m)Safety distance (m)Safety distance (m)
NO. |
Adjacent objects |
Safety distance (m) |
||||||
Special grade | ||||||||
Grade I |
Grade II |
Grade III |
||||||
1 |
Residential area |
|
|
|
|
|||
1. House, independent auxiliary construction (including garden and pond) are not classified as the types stipulated in section 2 of this table. |
100 |
50 |
40 |
25 |
||||
2. House with at least 4 stories and/or has more than 10 regular households. |
150 |
100 |
75 |
50 |
||||
3. School, hospital, kindergarten, theatre, cinema, shopping mall, supermarket or local market. |
250 |
150 |
100 |
80 |
||||
2 |
Industrial area and export processing zone |
|
|
|
|
|||
1. Boundary walls or perimeter of the industrial area. |
120 |
100 |
75 |
50 |
||||
2. Bottom of the embankment of internal roads, domestic water supply works that run parallel with the boundary walls of the plant. |
80 |
60 |
40 |
20 |
||||
3 |
Factory, enterprise, independent industrial/agricultural/fishery production projects/ |
100 |
75 |
50 |
40 |
|||
4 |
Area of exploration and exploitation of mineral mine (from the outer boundary of the area) |
|
|
|
|
|||
1. Mine explosion. 2. Surface mining 3. Other exploration and exploitation forms. |
300 200 100 |
300 200 100 |
250 150 75 |
200 100 50 |
||||
5 |
Road running parallel with the boundary walls of the plant (from the bottom of the road embankment) |
|
|
|
|
|||
1. Freeway; class I, II roads 2. class III roads 3. class IV, V roads 4. below class V roads 5. Road tunnel |
75 50 40 30 150 |
75 50 40 30 120 |
50 40 40 30 100 |
40 30 30 30 100 |
||||
6 |
Railway running parallel with the boundary walls of the plant. |
|
|
|
|
|||
1. Railway (from the outer edge of the bottom of the rail embankment, the top of the rail trench or the outer edge of the surface rail.) |
75 |
75 |
75 |
50 |
||||
2. Subway |
150 |
150 |
150 |
150 |
||||
7 |
Airport (from the boundary of the flying funnel zone) |
2500 |
2000 |
2000 |
2000 |
|||
8 |
Ranch of farm animals, poultry or aquaculture; industrial and agricultural and forestry growing regions, and food warehouse. |
150 |
100 |
75 |
50 |
|||
9 |
Forest: 1. Evergreen or imperata cylindrica forest. 2. Broadleaf forest. |
100 50 |
75 40 |
50 30 |
50 30 |
|||
10 |
National cultural heritage, nature reserve, national park, national historical and cultural relic sites, natural heritage, ranked landscape, tourist attraction, and other public welfare works. |
150 |
120 |
100 |
100 |
|||
11 |
Utility poles used for support cable television or for electrical power distribution (from the foot of the pole) |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
1.5 time of pole height |
|||
12 |
Communication or power cables, underground water drainages and supply pipes. |
7 |
7 |
7 |
7 |
|||
Table 10.2 Regulations on safety distance for relevant items of petrochemical processing plant or oil refinery.
NO. |
Items |
Safety distance (m) |
1 |
Port of export (from the outer edge of the area of works) |
500 |
2 |
Breakwater: |
|
- On the sea-side (from the foot of the levee to the sea-side) - On the land-side (from the foot of the levee to the land-side; if the foundation is dug 1 meter deeper, then the safety distance must be extended to 10 meters) |
500 30 |
|
3 |
Crude oil pipeline (land-side; from the outer edge of the outermost pipeline) |
20 |
4 |
Pipeline of product (from the outer edge of the outermost pipeline) |
20 |
5 |
Pipeline transporting waste (from the boundary of the sewage canal) |
5 |
6 |
Items of maritime works on the sea-side (determined depending on different directions, from the outer edge of area of fixed works and from the point for laying anchor as for the movable works) |
|
- Single point mooring (SPM) - Crude oil pipeline - Pipeline transporting sea water. |
800 500 5 |
Note: the safety distance from the adjacent objects shall be determined in accordance with the result of risk assessment.
APPENDIX III
REGULATIONS ON REDUCTION OF SAFE DISTANCE FOR THE LAND-SIDE OIL WORKS WHEN APPLYING TECHNICAL SAFETY SOLUTIONS
Table 1. Regulations on reduction of safety distance for storage.
Technical safety solutions |
Distance allowed to reduce |
Air tight movement and gas recovery. |
20% |
Install floating roofs for petro tanks that have flash temperature equals to or lower than 230C |
20% |
Waste collection and treatment system ensuring to reduce more than 30% of waste instead of the percentages stipulated in the regulations. |
10% |
Trench used for limiting oil and fire spread. |
20% |
Application of heat-reflective paint to reservoir walls. |
5% |
Emergency alarm for oil spreading. |
10% |
Fire alarm and surveillance camera watched by watchman for 24/7. |
10% |
Automatic fire suppression system. |
20% |
Note:
When apply one or multiple technical safety solutions, the maximum distance allowed to reduce must be no more than 50% and the minimum distance must be no less than 10 meters.
As for the cases where technical safety solutions are not applied in accordance with this table, then the distance reducing factor must be analyzed and determined according to the risk assessment method.
Table 2. Regulations on reduction of safety distance for the port exporting oil and petroleum products.
Technical safety solutions |
Distance allowed to reduce |
Install buoy and light system at night; have rescue vehicles (ship, boat, barge) and other equipment used for handling oil spill. |
30% |
To be equipped with and apply the global positioning system. Automatically guide the ships to arrive at the port. |
20% |
Apply automatic fire suppression system. |
20% |
To be equipped with and use contractor boom when the sea transports arrive at the port. |
30% |
Note: When apply one or multiple technical safety solutions, the maximum distance allowed to reduce must be no more than 50% and the minimum distance must be no less than 10 m.
Table 3. Regulations on reduction of safety distance for pipeline of oil and petroleum products when applying technical safety solutions.
Technical safety solutions |
Distance allowed to reduce. |
Increase the wall thickness of the pipeline in accordance with the following factor f: - The pipeline that transports oil to type 1 residential area and has a maximum design factor of 0.60. - The pipeline that transports oil to type 2 residential area and has a maximum design factor of 0.50. - The pipeline that transports oil to type 2 residential area and has a maximum design factor of 0.40. - The pipeline that transports oil to type 2 residential area and has a maximum design factor of 0.30. |
30% |
Enhance the soil layer on the pipeline; encase the pipeline with concrete or other materials; install pipeline sleeve. |
20% |
Increase depth of buried pipeline to 0.5 m. |
Allowed to reduce for 18%. |
Increase resistance to corrosion and periodically check the thickness of the pipeline or use automatic equipment to check the abnormality of the pipeline. |
30% |
Install the pipeline into a concrete trench with a minimum depth of 1m, thickness of 10 cm and has a concrete cover of 10 cm. |
20% |
There must be a wall of 3m height between the pipeline and the adjacent objects or place concrete boards between two pipelines. |
10% |
Note: This table is not applicable to horizontal pipeline.
Wall thickness of pipeline and design factor
The minimum wall thickness of steal pipeline must be determined by using the following formula:
T = |
P.D |
20f.s |
Where:
T: design thickness of pipeline, mm
P: design pressure, bar;
D: outside diameter, mm
F: design factor, no unit
s: Specified Minimum Yield Strength (SMYS) of the material, N/mm2
The design factor is determined based on the classification of residential areas. The classification of residential areas is stipulated in details in Appendix I. The design f factor is stipulated in accordance with each following residential area:
For type 1 residential area: the maximum factor is 0.72
For type 2 residential area: the maximum factor is 0.60
For type 3 residential area: the maximum factor is 0.50
For type 4 residential area: the maximum factor is 0.40
As for the pipelines transporting gas across the mountains, rural areas or other unpopulated or less populated areas where there will only be a few changes of population for the next 10 or 15 years according to the Land Use Planning, the maximum design factor is 0.8.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
This translation is made by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT, Ho Chi Minh City, Vietnam and for reference purposes only. Its copyright is owned by THƯ VIỆN PHÁP LUẬT and protected under Clause 2, Article 14 of the Law on Intellectual Property.Your comments are always welcomed
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực