Chương V Luật tổ chức Toà án nhân dân 2014: Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương
Số hiệu: | 118/2014/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 17/12/2014 | Ngày hiệu lực: | 01/02/2015 |
Ngày công báo: | 31/12/2014 | Số công báo: | Từ số 1179 đến số 1180 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sơ thẩm vụ việc theo quy định của pháp luật.
2. Giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật.
1. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có thể có Tòa hình sự, Tòa dân sự, Tòa gia đình và người chưa thành niên, Tòa xử lý hành chính. Trường hợp cần thiết, Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định thành lập Tòa chuyên trách khác theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Căn cứ quy định tại khoản này và yêu cầu, thực tế xét xử ở mỗi Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh và tương đương, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định việc tổ chức Tòa chuyên trách.
2. Bộ máy giúp việc.
3. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có Chánh án, Phó Chánh án, Chánh tòa, Phó Chánh tòa, Thẩm phán, Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên về thi hành án, công chức khác và người lao động.
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao quyết định thành lập và quy định nhiệm vụ, quyền hạn của bộ máy giúp việc Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương.
1. Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tổ chức công tác xét xử của Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nguyên tắc Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật;
b) Báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân có thẩm quyền theo luật định và Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng; giải quyết việc khác theo quy định của pháp luật.
1. Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương do Chánh án Tòa án nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.
Nhiệm kỳ của Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương là 05 năm, kể từ ngày được bổ nhiệm.
2. Phó Chánh án Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương giúp Chánh án thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chánh án. Khi Chánh án vắng mặt, một Phó Chánh án được Chánh án ủy nhiệm lãnh đạo công tác của Tòa án. Phó Chánh án chịu trách nhiệm trước Chánh án về nhiệm vụ được giao.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của luật tố tụng.
Chapter V
PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT
Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT
Article 44. Duties and powers of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent
1. To conduct first-instance trials of cases prescribed by law.
2. To settle other matters prescribed by law.
Article 45. Organizational structure of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent
1. A people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent may have criminal, civil, family and juvenile, and administrative handling tribunals. In case of necessity, the National Assembly Standing Committee may decide to establish other specialized tribunals at the proposal of the Chief Justice of the Supreme People’s Court.
Based on the provision of this Clause and adjudication requirements and practices of each of courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent, the Supreme People’s Court shall decide on the organization of specialized tribunals.
2. The assisting apparatus.
3. A people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent has its chief justice, deputy chief justices, presidents and vice presidents of tribunals, judges, court clerks, examiners in charge of judgment enforcement, other civil servants and employees.
Article 46. Duties and powers of the assisting apparatus of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent
The Chief Justice of the Supreme People’s Court shall decide on the establishment and stipulate duties and powers of the assisting apparatus of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent.
Section 2. CHIEF JUSTICES AND DEPUTY CHIEF JUSTICES OF PEOPLE’S COURTS OF RURAL DISTRICTS, URBAN DISTRICTS, TOWNS, PROVINCIAL CITIES AND THE EQUIVALENT
Article 47. Chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent
1. Chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court.
The term of office of chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent is 5 years from the date of appointment.
2. The chief justice of a people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent has the following duties and powers:
a/ To organize the adjudicating work of his/her court; to organize the implementation of the principle that judges and assessors shall conduct trials in an independent manner and obey only the law;
b/ To report on work to competent People’s Councils as prescribed by law and the people’s court of the province or centrally run city;
c/ To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law; and to settle other matters prescribed by law.
Article 48. Deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent
1. Deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent shall be appointed, relieved from duty or dismissed by the Chief Justice of the Supreme People’s Court.
The term of office of deputy chief justices of people’s courts of rural districts, urban districts, towns, provincial cities and the equivalent is 5 years from the date of appointment.
2. Deputy chief justices of a people’s court of a rural district, urban district, town, provincial city or the equivalent shall assist their chief justice in performing his/her duties as assigned by the latter. When the chief justice is absent, a deputy chief justice authorized by the chief justice shall lead the work of the court. The authorized deputy chief justice shall be answerable to the chief justice for the assigned tasks.
3. To perform the duties and exercise the powers prescribed by the procedural law.