Chương 1 Nghị định 117/2007/NĐ-CP : Những quy định chung
Số hiệu: | 117/2007/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | Đang cập nhật | Ngày hiệu lực: | *** |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Từ số 524 đến số 525 |
Lĩnh vực: | Tài nguyên - Môi trường | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về các hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh tại khu vực đô thị, khu vực nông thôn và các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi tắt là khu công nghiệp); quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân và hộ gia đình có hoạt động liên quan đến sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Nghị định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến việc sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hoạt động cấp nước là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước.
2. Dịch vụ cấp nước là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch.
3. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch.
4. Đơn vị cấp nước bán buôn là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để phân phối, bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.
5. Đơn vị cấp nước bán lẻ là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước.
6. Khách hàng sử dụng nước là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch của đơn vị cấp nước.
7. Nước sạch là nước đã qua xử lý có chất lượng bảo đảm, đáp ứng yêu cầu sử dụng.
8. Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh là một hệ thống bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến khách hàng sử dụng nước và các công trình phụ trợ có liên quan.
9. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan.
10. Mạng cấp I là hệ thống đường ống chính có chức năng vận chuyển nước tới các khu vực của vùng phục vụ cấp nước và tới các khách hàng sử dụng nước lớn.
11. Mạng cấp II là hệ thống đường ống nối có chức năng điều hoà lưu lượng cho các tuyến ống chính và bảo đảm sự làm việc an toàn của hệ thống cấp nước.
12. Mạng cấp III là hệ thống các đường ống phân phối lấy nước từ các đường ống chính và ống nối dẫn nước tới các khách hàng sử dụng nước.
13. Công trình phụ trợ là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hoả...
14. Thiết bị đo đếm nước là thiết bị đo lưu lượng, áp lực bao gồm các loại đồng hồ đo nước, đồng hồ đo áp lực và các thiết bị, phụ kiện kèm theo.
15. Trộm cắp nước là hành vi lấy nước trái phép không qua đồng hồ đo nước, tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của đồng hồ và các thiết bị khác có liên quan đến đo đếm nước, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số đồng hồ và các hành vi lấy nước gian lận khác.
16. Vùng phục vụ cấp nước là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó.
1. Hoạt động cấp nước là loại hình hoạt động sản xuất kinh doanh chịu sự kiểm soát của Nhà nước nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước, trong đó có xét đến việc hỗ trợ cấp nước cho người nghèo, các khu vực đặc biệt khó khăn.
2. Phát triển hoạt động cấp nước bền vững trên cơ sở khai thác tối ưu mọi nguồn lực, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch với chất lượng bảo đảm, dịch vụ văn minh và kinh tế cho nhân dân và yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
3. Khai thác, sản xuất và cung cấp nước sạch không phụ thuộc vào địa giới hành chính.
4. Ưu tiên khai thác nguồn nước để cấp nước cho mục đích sinh hoạt của cộng đồng.
5. Khuyến khích sử dụng nước sạch hợp lý, tiết kiệm và áp dụng các công nghệ tái sử dụng nước cho các mục đích khác nhau.
6. Khuyến khích các thành phần kinh tế, cộng đồng xã hội tham gia đầu tư phát triển và quản lý hoạt động cấp nước.
1. Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (ăn uống, vệ sinh của con người) phải bảo đảm theo các quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Bộ Y tế ban hành quy chuẩn nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
2. Chất lượng nước sạch sử dụng chung cho mục đích sinh hoạt và các mục đích sử dụng khác phải bảo đảm theo quy chuẩn kỹ thuật của nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
3. Chất lượng nước sạch sử dụng cho các mục đích không phải sinh hoạt được thoả thuận giữa đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.
1. Các cấp chính quyền, tổ chức và cá nhân có trách nhiệm bảo vệ nguồn nước, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm hoặc phá hoại nguồn nước.
2. Trường hợp nguồn nước hạn chế do điều kiện tự nhiên hoặc hạn hán kéo dài, thiên tai, chiến tranh, việc cung cấp nguồn nước thô cho cấp nước sinh hoạt được ưu tiên hàng đầu.
3. Khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý; phối hợp sử dụng nguồn nước mặt và nước ngầm để cung cấp nước trên cơ sở quy hoạch khai thác tài nguyên nước, quy hoạch cấp nước được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành có liên quan tiến hành điều tra, khảo sát, lập và quản lý bộ dữ liệu đầy đủ về nguồn nước phục vụ cho cấp nước. Cơ quan quản lý tài nguyên nước có trách nhiệm xây dựng quy hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước và cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cấp nước; đơn vị khai thác, sử dụng nguồn nước để cấp nước có trách nhiệm xây dựng đới phòng hộ vệ sinh khu vực khai thác nước trình cơ quan có thẩm quyền quyết định, bảo vệ nguồn nước, môi trường tại khu vực khai thác và cung cấp đầy đủ thông tin, số liệu về việc khai thác, sử dụng nước theo quy định của pháp luật.
1. Nhà nước và các cấp chính quyền địa phương ưu tiên quỹ đất cho việc xây dựng các công trình cấp nước dựa trên nhu cầu thực tế và yêu cầu phát triển từng giai đoạn theo quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt.
2. Chính quyền địa phương các cấp trên cơ sở đồ án quy hoạch cấp nước đã được phê duyệt tổ chức quản lý, bảo vệ quỹ đất đã được xác định phục vụ cho các công trình cấp nước.Bổ sung
1. Các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông phải bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước có liên quan và được cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước ở địa phương xem xét, thống nhất bằng văn bản trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các đồ án quy hoạch, dự án đầu tư xây dựng các công trình thuỷ lợi, thủy điện phải bảo đảm tính đồng bộ với hệ thống cấp nước có liên quan; ưu tiên cung cấp nước thô cho công trình cấp nước khi xây dựng các công trình thuỷ lợi, công trình thuỷ điện và được cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước ở địa phương xem xét, thống nhất bằng văn bản trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hệ thống cấp nước có sử dụng nguồn nước thô từ các công trình thuỷ lợi, công trình thủy điện có nghĩa vụ trả tiền nước thô theo quy định của pháp luật.
1. Nhà nước khuyến khích người dân và cộng đồng tham gia vào việc quản lý, giám sát các hoạt động cấp nước.
2. Bộ Xây dựng hướng dẫn quy trình tham gia ý kiến và giám sát của cộng đồng trong quá trình xây dựng, ký kết và tổ chức thực hiện Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước.
3. Ủy ban nhân dân các cấp phải tuân thủ quy trình tham gia ý kiến và giám sát của cộng đồng trong quá trình xây dựng, ký kết và tổ chức thực hiện Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước.
1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp, đơn vị cấp nước trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng và trường học tổ chức phổ biến, giáo dục, hướng dẫn nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.
2. Các tổ chức chính trị, chính trị xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp trong phạm vi trách nhiệm của mình phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về cấp nước tuyên truyền, vận động nhân dân bảo vệ công trình cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về cấp nước.
1. Phá hoại các công trình, trang thiết bị cấp nước.
2. Vi phạm các quy định về bảo vệ khu vực an toàn giếng nước ngầm, nguồn nước mặt phục vụ cấp nước.
3. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống truyền tải nước sạch, các công trình kỹ thuật và mạng lưới cấp nước.
4. Cản trở việc kiểm tra, thanh tra hoạt động cấp nước.
5. Trộm cắp nước.
6. Gây ô nhiễm nước sạch chưa sử dụng.
7. Cung cấp thông tin không trung thực làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác trong hoạt động cấp nước.
8. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây phiền hà, sách nhiễu các tổ chức, cá nhân khác trong hoạt động cấp nước.
9. Đơn vị cấp nước cung cấp nước sạch cho mục đích sinh hoạt không bảo đảm quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
10. Các hành vi phát tán chất độc hại và các bệnh truyền nhiễm, bệnh dễ lây lan.
11. Các hành vi khác vi phạm quy định của pháp luật về cấp nước.
Article 1. Governing scope and subjects of application
1. This Decree provides for activities in the domains of production, supply and consumption of clean water under the complete concentrated water supply systems in urban areas, rural areas, industrial parks, export processing zones, hi-tech parks and economic zones (below refered to as industrial parks for short); the rights and obligations of organizations, individuals and households engaged in activities related to clean water production, supply and consumption in the Vietnamese territory.
2. This Decree applies to domestic organizations, individuals and households and foreign organizations and individuals engaged in activities related to clean water production, supply and consumption in the Vietnamese territory.
3. If a treaty to which Vietnam is a contracting party contains provisions different from those of this Decree, the provisions of that treaty prevail.
Article 2. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Water supply activities mean relevant activities in the domain of production, supply and consumption of clean water, including planning, designing consultancy, construction investment, operation management, clean water wholesale, clean water retail and water use.
2. Water supply services mean relevant activities of organizations or individuals in the domains of clean water wholesale and clean water retail.
3. Water supply units mean organizations or individuals that conduct some or all of activities of exploiting, producing, conducting, wholesaling and retailing clean water.
4. Water supply wholesale units mean water supply units that sell clean water to other water supply units for direct distribution or sale to water-using customers.
5. Water supply retail units mean water supply units that sell clean water directly to water-using customers.
6. Water-using customers mean organizations, individuals and households that buy clean water of water supply units.
7. Clean water means water, which has gone through treatment, pertains to safe quality and satisfies the use requirements.
8. A complete concentrated water supply system means the one composed of water-exploiting and -treating works, pipeline networks for supply of clean water to water-using customers, and relevant support facilities.
9. Water supply networks mean systems of pipelines conducting clean water from production places to consumption places, including grade-I networks, grade-II networks, grade-III networks and relevant support facilities.
10. Grade-I networks mean systems of principal pipelines functioning to conduct water to areas of water supply service regions and to major water-using customers.
11. Grade-II networks mean systems of connecting pipelines functioning to regulate water flows for principal pipelines and ensure the operation safety of water supply systems.
12. Grade-Ill networks mean systems of distribution pipelines conducting water from principal pipelines and connecting pipelines to water-using customers.
13. Support facilities mean those in support of the management, operation, maintenance and repair of water supply systems, such as yards, roads, workshops, fence walls, transformer stations, assorted valve holes, meter boxes, fire plugs, etc.
14. Water-measuring equipment means flow and pressure-measuring equipment, including water meters, pressure meters and accompanying equipment and accessories.
15. Water stealing means acts of illegally taking water not via meters, impacting to falsify figures indicated by water meters and other relevant equipment, deliberately or connivingly recording inaccurately meters figures and other acts of taking water fraudulently.
16. Water supply service regions mean areas with definite boundaries where water supply units are obliged to supply clean water to water users.
Article 3. Operating principles and policies on development of water industry
1. Water supply activities constitute a type of production and business activities subject to State control aiming to ensure the lawful rights and interests of water supply units and water-using customers, taking into account the water supply support for the poor and regions meeting with exceptional difficulties.
2. To sustainably develop water supply activities on the basis of tapping to the utmost all resources, meeting peoples demand for clean water with adequate quality, civilized and economical service and socio-economic development requirements.
3. To exploit, produce and supply clean water without depending on administrative boundaries.
4. To prioritize the exploitation of water sources for supply for daily-life activities of communities.
5. To encourage the rational and thrifty use of clean water and to apply technologies of reusing water for different purposes.
6. To encourage various economic sectors and social communities to invest in the development and management of water supply activities.
Article 4. Clean water quality
1. The quality of clean water used for daily-life activities (drinking, personal hygiene) must be up to the technical standards set by competent state bodies. The Health Ministry promulgates standards of clean water used for daily-life activities.
2. The quality of clean water used commonly for daily-life and other purposes must be up to the technical standards of clean water used for daily-life activities.
3. The quality of clean water used for purposes other than the daily-life activities is agreed upon between water supply units and water-using customers.
Article 5. Using water sources for water supply activities
1. Administrations of all levels, organizations and individuals shall protect water sources; cases of infringing upon or undermining water sources shall be strictly handled.
2. Where water sources are limited due to national conditions or prolonged droughts, natural disasters or war, the supply of crude water sources for daily-life water supply is given the first priority
3. To rationally exploit and use water sources; to combine the use of surface and underground water sources for water supply, based on water resource exploitation plannings and water supply plannings approved by competent state bodies.
4. Relevant ministries and branches shall conduct investigations and surveys, formulate and manage complete data sets on water sources in service of water supply. Water resource management agencies shall elaborate plannings on exploitation and use of water resources and supply necessary information in service of water supply; units exploiting and using water sources for water supply shall formulate plans on hygiene protection zones for water exploitation areas and submit them to competent agencies for decision, protect water sources and environment in exploitation areas and supply adequate information and data on water exploitation and use in accordance with law.
Article 6. Land use in water supply activities
1. The State and local administrations at all levels shall prioritize land funds for the construction of water supply works, based on practical demands and development requirements of each period under the approved water supply plannings.
2. Local administrations at all levels shall, based on the approved water supply plannings, organize the management and protection of land funds identified for water supply works.
Article 7. Principles of combining traffic, irrigation and hydro-electric power works with water supply
1. The planning blueprints and investment projects on construction of traffic works must ensure their synchronism with relevant water supply systems and be considered and agreed in writing by local water supply state management agencies before they are submitted to competent authorities for approval.
2. The planning blueprints and investment projects on construction of irrigation or hydroelectric power works must ensure their synchronism with relevant water supply systems, prioritizing the supply of crude water for water supply works upon the construction of irrigation or hydroelectric power works, and be considered and agreed in writing by state management agencies in charges of water supply in localities before they are submitted to competent authorities for approval. Water supply systems fed with crude water from irrigation or hydroelectric power works are liable to payment of crude water charges as provided for by law.
Article 8. Community participation
1. The State encourages people and communities to participate in the management and oversight of water supply activities.
2. The Construction Ministry guides the process of contributing opinions and overseeing by communities in the course of formulating, concluding and implementing agreements on water supply service provision.
3. Peoples Committees at all levels must abide by the process of contributing opinions and overseeing by communities in the course of formulating, concluding and implementing agreements on water supply service provision with water supply units.
Article 9. Propagation, dissemination and education of law on water supply
1. Ministries, ministerial-level agencies, government-attached agencies, Peoples Committees of all levels and water supply units shall, within the ambit of their respective responsibilities, coordinate with mass media agencies and schools in mobilizing, educating and guiding people to protect water supply works, to thriftily use water and strictly observe legal provisions on water supply.
2. Political organizations, social organizations and socio-political and professional organizations shall, within the ambit of their respective responsibilities, coordinate with water supply state management bodies in propagating and mobilizing people to protect water supply works, to use water thriftily and to strictly observe legal provisions on water supply.
Article 10. Prohibited acts in water supply activities
1. Destroying water supply works, equipment.
2. Violating the regulations on protection of safety areas of underground water wells, surface water sources in service of water supply.
3. Violating regulations on protection of safety corridors of crude water pipelines, clean water-conducting pipelines, technical facilities and water supply networks.
4. Obstructing the examination and inspection of water supply activities.
5. Stealing water.
6. Polluting unused clean water.
7. Supplying untruthful information, thus affecting the lawful rights and interests of other organizations or individuals in water supply activities.
8. Abusing positions and powers to trouble or harass other organizations or individuals in water supply activities.
9. Supplying water by water supply units for daily-life activities, which is not up to the technical standards promulgated by competent state bodies.
10. Dispersing toxic substances and contagious diseases.
11. Other acts in violation of legal provisions on water supply.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực