Chương I Nghị định 112/2021/NĐ-CP: Những quy định chung
Số hiệu: | 112/2021/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành: | 10/12/2021 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2022 |
Ngày công báo: | 23/12/2021 | Số công báo: | Từ số 1053 đến số 1054 |
Lĩnh vực: | Lao động - Tiền lương | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng về:
1. Điều kiện, hồ sơ cấp Giấy phép hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng theo khoản 2 Điều 10; khoản 4 Điều 12; khoản 4 Điều 16; khoản 6 Điều 17; khoản 2 Điều 74.
2. Điều kiện hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc tại một số thị trường, ngành, nghề, công việc theo khoản 2 Điều 8.
3. Mức ký quỹ, quản lý và sử dụng tiền ký quỹ của doanh nghiệp theo khoản 3 Điều 24; khoản 2 Điều 36.
4. Mức trần tiền ký quỹ, quản lý, sử dụng và hoàn trả tiền ký quỹ của người lao động theo khoản 5 Điều 25; điểm c khoản 1 Điều 43.
5. Điều kiện, thủ tục đăng ký trực tuyến hợp đồng lao động giao kết sau khi xuất cảnh theo khoản 2 Điều 54.
6. Các biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1. Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ký với đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
2. Công dân Việt Nam giao kết hợp đồng lao động hợp pháp sau khi xuất cảnh.
3. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là doanh nghiệp dịch vụ).
4. Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài.
5. Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ được giao nhiệm vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng (sau đây viết tắt là đơn vị sự nghiệp).
6. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến lĩnh vực người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
This Decree elaborates some Articles and measures for executing the Law on Vietnamese Guest Workers. To be specific:
1. Requirements and application for issuance of license for provision of Vietnamese guest worker service according to Clause 2 Article 10; Clause 4 Article 12; Clause 4 Article 16; Clause 6 Article 17; and Clause 2 Article 74.
2. Requirements for provision of Vietnamese guest worker service in some markets, professions and sectors according to Clause 2 Article 8.
3. Deposits and management, use thereof of enterprises according to Clause 3 Article 24, Clause 2 Article 36.
4. Top limit of deposits, management, use and return of deposits of workers according to Clause 5 Article 25, Point c Clause 1 Article 43.
5. Requirements and procedures for online registration of employment contracts which have been concluded after exit according to Clause 2 Article 54.
6. Measures for executing Law on Vietnamese Guest Workers.
1. Vietnamese guest workers under employment contracts signed with service providers and Vietnamese enterprises providing Vietnamese guest worker service.
2. Vietnamese citizens concluding legal employment contracts after exit.
3. Vietnamese enterprises providing Vietnamese guest worker service (hereinafter referred to as “service enterprises”).
4. Vietnamese enterprises sending Vietnamese workers abroad for training, improvement and enhancement.
5. Public service providers affiliated to ministries, ministerial agencies, Governmental agencies assigned to send Vietnamese abroad as guest workers (hereinafter referred to as “service providers”).
6. Agencies, organizations and individuals related to provision of Vietnamese guest worker service.