Chương 3 Nghị định 110/2013/NĐ-CP: Hành vi phạm hành chính, hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực hành chính tư pháp
Số hiệu: | 110/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/09/2013 | Ngày hiệu lực: | 11/11/2013 |
Ngày công báo: | 09/10/2013 | Số công báo: | Từ số 643 đến số 644 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Vi phạm hành chính, Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/09/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không xử phạt kết hôn đồng giới
Từ 11/11/2013, theo Nghị định 110/2013/NĐ-CP, kết hôn giữa những người cùng giới tính sẽ không bị xử phạt, hiện tại mức phạt từ 100 – 500 nghìn đồng.
Nghị định 110 cũng tăng mức phạt tiền từ 500 nghìn lên 03 triệu đồng đối với các hành vi sau:
- Đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;
- Đang có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;
- Kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; cha mẹ nuôi với con nuôi; người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Ngoài ra, cũng sẽ phạt tiền đến 20 triệu đồng nếu lợi dụng việc ly hôn để vi phạm chính sách về dân số, trốn tránh nghĩa vụ về tài sản.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung của bản chính để chứng thực bản sao; nội dung bản dịch để chứng thực chữ ký người dịch.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục yêu cầu chứng thực;
b) Sử dụng giấy tờ giả là bản sao có chứng thực; giả mạo chữ ký của người thực hiện chứng thực.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả giấy tờ để làm thủ tục yêu cầu chứng thực;
b) Làm giả bản sao có chứng thực.Bổ sung
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để chứng thực hợp đồng, giao dịch.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả để được chứng thực hợp đồng, giao dịch.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ, mạo danh chủ thể để được chứng thực hợp đồng, giao dịch.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ để đủ thủ tục chứng thực chữ ký người dịch.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người dịch sử dụng giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ giả để đủ điều kiện chứng thực chữ ký người dịch.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với người dịch có một trong các hành vi sau:
a) Làm giả giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ ngoại ngữ để đủ điều kiện chứng thực chữ ký người dịch;
b) Đòi hỏi tiền hoặc lợi ích vật chất khác ngoài khoản thù lao dịch thuật đã thỏa thuận;
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo đối với người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ em mà không thực hiện việc đăng ký đúng thời hạn quy định.
2. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
3. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm chứng sai sự thật về việc sinh;
b) Cố ý khai không đúng sự thật về nội dung khai sinh;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai sinh.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cho người khác mượn giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn; sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký kết hôn;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký kết hôn;
c) Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký kết hôn.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Lợi dụng việc kết hôn nhằm mục đích xuất cảnh, nhập cảnh; nhập quốc tịch Việt Nam, quốc tịch nước ngoài;
b) Lợi dụng việc kết hôn để hưởng chế độ ưu đãi của nhà nước hoặc để thực hiện các mục đích trục lợi khác.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi môi giới kết hôn trái pháp luật.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Khoản 4 và Khoản 5 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, trụ sở, người đứng đầu;
b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy đăng ký hoạt động;
b) Không thực hiện chế độ báo cáo; không lập, quản lý hoặc sử dụng không đúng các loại sổ sách, biểu mẫu.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ giả trong hồ sơ đề nghị đăng ký thay đổi nội dung hoạt động;
b) Khai không đúng sự thật trong tờ khai đăng ký hoạt động;
c) Cung cấp giấy tờ chứng minh về địa điểm đặt trụ sở không đúng sự thật;
d) Thay đổi tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, người đứng đầu hoặc nội dung hoạt động mà không có văn bản đề nghị cơ quan có thẩm quyền.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thực hiện các hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài khi chưa hoàn tất thủ tục đăng ký hoạt động;
b) Sử dụng giấy đăng ký hoạt động giả;
c) Hoạt động vượt quá phạm vi, nội dung ghi trong giấy đăng ký hoạt động;
d) Đòi hỏi tiền hoặc lợi ích vật chất khác ngoài khoản thù lao theo quy định khi thực hiện tư vấn, hỗ trợ về hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài.
5. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả giấy đăng ký hoạt động;
b) Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài hoạt động trong trường hợp không còn đủ điều kiện hoạt động.
6. Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động từ 06 tháng đến 12 tháng đối với hành vi hoạt động tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài để trục lợi.
Tước quyền sử dụng giấy đăng ký hoạt động từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi quy định tại Khoản 3, Điểm c và Điểm d Khoản 4 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, Điểm b Khoản 4, Điểm a Khoản 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại các Điểm a, b và d Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
b) Cam đoan không đúng về tình trạng hôn nhân để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai tử.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả hoặc làm chứng sai sự thật cho người khác để làm thủ tục đăng ký khai tử.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký khai tử.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Đăng ký khai tử cho người đang sống;
b) Cố ý không đăng ký khai tử cho người chết để trục lợi.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký giám hộ;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký giám hộ.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;
c) Ép buộc người khác nhận cha, mẹ, con.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi làm chứng sai sự thật về nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
b) Sử dụng giấy tờ, tài liệu có nội dung không đúng sự thật để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch;
d) Nhờ người làm chứng không đúng sự thật để thay đổi, cải chính hộ tịch.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục thay đổi, cải chính hộ tịch.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính;
b) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ hộ tịch.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả về hộ tịch.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Cố ý khai báo không đúng sự thật trong hồ sơ đề nghị xin nhập, xin trở lại, xin thôi quốc tịch Việt Nam; hồ sơ đề nghị đăng ký giữ quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận có quốc tịch Việt Nam; hồ sơ xin xác nhận là người gốc Việt Nam;
b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ về quốc tịch;
c) Sử dụng giấy tờ giả để làm thủ tục về quốc tịch;
d) Sử dụng giấy tờ giả về quốc tịch.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để làm thủ tục về quốc tịch.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hủy hoại giấy tờ về quốc tịch;
b) Làm giả giấy tờ về quốc tịch.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 2, Khoản 3, Điểm b Khoản 4 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng giấy tờ giả để yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Khai thác, sử dụng trái phép, làm sai lệch, hủy hoại hồ sơ lý lịch tư pháp bằng giấy, dữ liệu lý lịch tư pháp điện tử;
b) Sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung phiếu lý lịch tư pháp;
c) Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp giả.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả phiếu lý lịch tư pháp;
b) Sử dụng phiếu lý lịch tư pháp của người khác.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 1, Điểm c Khoản 2, Điểm a Khoản 3 Điều này.
Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi cản trở việc thực hiện quyền được thông tin, tìm hiểu, học tập pháp luật của công dân; cản trở hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Truyền đạt sai lệch nội dung pháp luật được phổ biến;
b) Lợi dụng danh nghĩa báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật để thực hiện các hoạt động không thuộc nhiệm vụ được giao để trục lợi.
Tước quyền sử dụng thẻ báo cáo viên pháp luật từ 01 tháng đến 03 tháng đối với các hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
3. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đúng về tình hình hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế không xin phép; không đúng chương trình, đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; không gửi báo cáo sau khi tổ chức hội nghị, hội thảo.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không tuân thủ quy định về trình cơ quan có thẩm quyền khi sửa đổi, bổ sung chương trình, dự án hợp tác làm thay đổi mục tiêu của chương trình, dự án hợp tác đó;
b) Không theo dõi, đánh giá chương trình, dự án trong quá trình thực hiện;
c) Ký kết các thỏa thuận hợp tác không đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Triển khai thực hiện hoặc cho phép thực hiện chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật khi không có văn bản ký kết hoặc có văn bản ký kết nhưng chưa có hiệu lực pháp luật;
b) Đình chỉ, tạm đình chỉ, hủy bỏ chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác với nước ngoài về pháp luật mà không có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Cảnh cáo đối với hành vi cố ý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý.
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để đủ điều kiện thuộc diện được trợ giúp pháp lý.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi sử dụng các giấy tờ giả để đủ điều kiện thuộc diện được trợ giúp pháp lý.
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để đủ điều kiện thuộc diện được trợ giúp pháp lý.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo đối với hành vi không nộp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý đã được cấp trong trường hợp phải nộp lại thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
2. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung giấy tờ để đủ điều kiện thực hiện trợ giúp pháp lý.
3. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sử dụng hoặc cho người khác sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý để trục lợi;
b) Sử dụng thẻ trợ giúp viên pháp lý hoặc lợi dụng tư cách người thực hiện trợ giúp pháp lý để trục lợi;
c) Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
d) Nhận, đòi hỏi tiền hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý;
đ) Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý cho người được trợ giúp pháp lý mà không có căn cứ;
e) Không từ chối hoặc tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý đối với các trường hợp quy định tại Điều 45 của Luật trợ giúp pháp lý.
4. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Tiết lộ thông tin, bí mật về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc pháp luật có quy định khác;
b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật về vụ việc trợ giúp pháp lý làm ảnh hưởng đến thời gian, chất lượng giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;
c) Xúi giục người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; xúi giục người được trợ giúp pháp lý khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật;
d) Sử dụng các giấy tờ giả để đủ điều kiện làm người thực hiện trợ giúp pháp lý; sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý giả;
đ) Thực hiện trợ giúp pháp lý mà không đủ điều kiện của người thực hiện trợ giúp pháp lý.
5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy tờ để đủ điều kiện làm người thực hiện trợ giúp pháp lý; làm giả thẻ trợ giúp viên pháp lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý.
Tước quyền sử dụng thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm a Khoản 3, các điểm a, b và c Khoản 4 Điều này.
7. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm d Khoản 4, Khoản 5 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi quy định tại các điểm a, b và d Khoản 3, Điểm d Khoản 4, Khoản 5 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Không thực hiện việc báo cáo, thống kê; không lập, quản lý hoặc sử dụng không đúng các loại sổ sách, biểu mẫu;
b) Không thực hiện việc thông báo theo quy định khi chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Sửa chữa, tẩy xóa, thay đổi nội dung đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý, giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
b) Từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng quy định của pháp luật;
c) Thực hiện trợ giúp pháp lý không đúng nội dung đăng ký;
d) Thực hiện trợ giúp pháp lý khi giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý đã bị thu hồi hoặc hoạt động tham gia trợ giúp pháp lý đã bị chấm dứt;
đ) Thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp không đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý;
e) Không chuyển hồ sơ vụ việc trợ giúp pháp lý đang thực hiện đến trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước ở địa phương nơi đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý trong trường hợp chấm dứt tham gia trợ giúp pháp lý.
3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Thành lập tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý trái pháp luật;
b) Sử dụng giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý giả.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi làm giả giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Tước quyền sử dụng giấy đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Điểm b Khoản 3, Khoản 4 Điều này.
1. Cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký đúng thời hạn quy định đối với các giao dịch bảo đảm bắt buộc phải đăng ký.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi sửa chữa, tẩy xóa, làm sai lệch nội dung các loại giấy chứng nhận, văn bản cung cấp thông tin do cơ quan đăng ký cấp, đơn yêu cầu có chứng nhận của cơ quan đăng ký.
3. Phải tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Giả chữ ký của người có quyền yêu cầu đăng ký trong đơn yêu cầu đăng ký hoặc văn bản thông báo;
b) Sử dụng giấy tờ giả trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm;
c) Sử dụng giấy chứng nhận giả, văn bản cung cấp thông tin giả, đơn yêu cầu có chứng nhận giả.
4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Làm giả giấy tờ trong hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm;
b) Làm giả giấy chứng nhận, văn bản cung cấp thông tin.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Hủy bỏ giấy tờ giả đối với hành vi quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi khai thác, sử dụng trái phép, làm sai lệch hoặc hủy hoại thông tin về giao dịch bảo đảm bằng giấy hoặc dữ liệu điện tử
ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN THE FIELD OF JUDICIAL ADMINISTRATION
SECTION 1. ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN THE FIELD OF CERTIFICATION
Article 24. Acts of violation of regulation on certification of copy from the original, certification of signature
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for acts of modifying, erasing or falsifying contents of the original for certification of copy; contents of translation for certification of translator’s signature.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using false documents for certification procedures;
b) Using false documents as certified copy; forging the certifier’s signature;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging the documents for certification procedures;
b) Forging the certified copy;
4. Remedial measures:
Destroying false papers for acts specified in Clause 2 and 3 of this Article;
Article 25. Acts of violation of regulation on certification of contract or transaction
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for act of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for certification of contract or transaction.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for acts of using false documents for certification of contract or transaction.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging documents or impersonating the subject for the contract or transaction to be notatized.
4. Remedial measures:
Destroying false papers for acts specified in Clause 2 and 3 of this Article;
Article 26. Acts of violation of regulation on certification of translator’s signature
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for acts of modifying, erasing or falsifying the contents of diploma or foreign language certificate for complete procedures for certification of translator’s signature.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed on the translator who uses false papers, diploma or foreign language certificate to qualify the certification of translator’s signature.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed on the translator with one of the acts as follows:
a) Forging papers, diploma or foreign language certificate to qualify the certification of translator’s signature.
b) Requiring money or other material benefits in addition to the translation remuneration as agreed;
c) Performing mistranslation in order to make a profit;
4. Remedial measures:
a) Destroying false papers for the acts specified in Clause 2, Point a, Clause 3 of this Article;
b) Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified at Point b, c, Clause 3 of this Article.
SECTION 2. ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN MANAGEMENT OF CIVIL STATUS, NATIONALITY AND JUDICIAL RECORD.
Article 27. Acts of violation of regulation on birth registration
1. A caution shall be imposed on the person responsible for birth registration of children but failing to register it within the prescribed time limit;
2. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for birth registration procedures;
3. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Giving false witness to the birth;
b) Deliberately giving false declaration of contents of birth registration;
c) Using false documents for birth registration procedures;
4. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging documents for birth registration procedures;
5. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified in Point c, Clause 3 and 4 of this Article;
Article 28. Act of violation of regulation on marriage registration and marriage brokerage
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for marriage procedures;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Lending papers to other persons for marriage procedures; using other persons’ papers for marriage procedures;
b) Using false papers for marriage procedures;
c) Making incorrect commitment of the marital status for marriage procedures.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for marriage procedures;
4. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Taking advantage of the marriage for the purpose of entry and exit; naturalized as Vietnamese citizen or foreign national;
b) Taking advantage of the marriage in order to enjoy preferential policies of the state or to perform other self-seeking purposes.
5. A fine of between VND 20,000,000 and 30,000,000 shall be imposed for the acts of illegal marriage brokerage.
6. Remedial measures:
a) Destroying false papers for acts specified at Point b, Clause 2, 3 of this Article.
b) Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified in Clause 4 and 5 of this Article.
Article 29. Acts of violation of regulation on organization and operation of center of marriage and family consultation and assistance involving foreign elements
1. A caution or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Failing to inform the competent state authority upon change of the name, the head office and the head;
b) Modifying, erasing or falsifying contents of papers issued by the competent authority in the dossier for registration of change in operation contents;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Modifying, erasing or falsifying content of operation registration certificate;
b) Failing to comply with the reporting regime, prepare, manage or use books or forms improperly;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using false documents in dossier for registration of change in operation contents;
b) Giving false declaration in operation registration form;
c) Providing documents evidencing the location of head office untruthfully;;
d) Changing the name, location of head office, head or operation contents without written proposal of the comptent authority;
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Performing marriage and family consultation and assistance involving foreign elements without completing the procedures for operation registration;
b) Using false operation registration certificate;
c) Operating beyond the scope and contents specified in operation registration certificate;
d) Requiring money or other material benefits in addition to the remuneration as prescribed upon marriage and family consultation and assistance involving foreign elements;
5. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging the operation registration certificate;
b) Center of marriage and family consultation and assistance involving foreign elements still operates in case it is no longer eligible for operation;
6. Depriving the right to use the operation registration certificate from 06 to 12 months for acts of marriage and family consultation and assistance involving foreign elements for profits;
7. Additional sanctions:
Depriving the right to use the operation registration certificate from 06 to 12 months for acts specified in Clause 3, Point c and Article, Clause 4 of this Article;
8. Remedial measures:
a) Destroying false papers for acts specified at Point a, Clause 3, Point b, Clause 4, Point a, Clause 5 of this Article;
b) Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified at Points a, b and Article, Clause 4, 5 and 6 of this Article.
Article 30. Acts of violation of regulations on issuance of certificate of marital status
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for the issuance of certificate of marital status.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using other persons’ papers for the issuance of certificate of marital status;
b) Making false commitment to the marital status for the issuance of certificate of marital status;
c) Using false papers for the issuance of certificate of marital status;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for the issuance of certificate of marital status;
4. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified at Point c, Clause 2 and 3 of this Article.
Article 31. Violation of regulations on registration of death
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for registration of death.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of using of false documents or false testimony to other persons for registration of death.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for registration of death.
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Death registration for living person;
b) Deliberately failing to register death for the dead for profit.
5. Remedial measures:
a) Destroying false papers for the acts specified in Clause 2 and 3 of this Article;
b) Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified at Point b, Clause 4 of this Article.
Article 32. Acts of violation of regulations on guardianship registration
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for guardianship registration;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using other person’s papers for guardianship registration;
b) Using false papers for guardianship registration;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for guardianship registration;
4. Remedial measures:
Destroying false paper for the acts specified at Point b, Clause 2 and 3 of this Article.
Article 33. Acts of violation of regulations on reclamation of parents and children
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for reclamation of parents and children.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using other person’s papers for reclamation of parents and children.
b) Using false papers for reclamation of parents and children.
c) Forcing other persons to reclaim parents and children.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for reclamation of parents and children.
4. Remedial measures:
Destroying papers for the acts specified at Point b, Clause 2 and 3 of this Article;
Article 34. Acts of violation of regulations on change or correction of civil status
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for change or correction of civil status;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of false testimony about change or correction of civil status.
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using other person’s papers for change or correction of civil status.
b) Using papers and documents with untrue contents for change or correction of civil status.
c) Using false papers for change or correction of civil status;
d) Having false witness for change or correction of civil status;
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for atcs of forging papers for change or correction of civil status;
5. Remedial measures:
Destroying false papers for acts specified at Point C, Clause 3 and 4 of this Article.
Article 35. Acts of violation of regulations on ethnicity and gender redefinition
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority for the ethnicity and gender redefinition;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using other person’s papers for the ethnicity and gender redefinition;
b) Using false papers for the ethnicity and gender redefinition;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for the ethnicity and gender redefinition;
4. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified at Point b, Clause 2 and 3 of this Article;
Article 36. Acts of violation on management and use of civil status documents
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of civil status documents;
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of using false civil status documents;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging civil status documents;
b) Damaging civil status documents;
4. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified in Clause 2, Point a, Clause 3 of this Article.
Article 37. Acts of violation of regulation on nationality management
1. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of papers issued by the competent authority in the dossier for naturalization, restoration or renunciation of nationality; dossier for retention of Vietnamese nationality, dossier for certification of Vietnamese nationality and dossier for certification of Vietnamese native.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Intentionally giving false declaration in dossier for naturalization, restoration or renunciation of nationality; dossier for retention of Vietnamese nationality, dossier for certification of Vietnamese nationality and dossier for certification of Vietnamese native.
b) Modifying, erasing or falsifying the contents of nationality documents;
c) Using false papers for nationality procedures;
d) Using false nationality papers;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers for nationality procedures;
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Damaging nationality papers;
b) Forging nationality papers;
5. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified at Point c, Article, Clause 2 and 3, Point b, Clause 4 of this Article.
Article 38. Acts of violation on regulations on management, using and exploration of database of judicial record; issuance of judicial record certificate; using judicial record certificate
1. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of using false papers to request the issuance of judicial record certificate;
2. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Illegally exploring or using, falsifying or damaging judicial record in paper and data of electronic judicial record;
b) Modifying, erasing or falsifying the contents of judicial record certificate;
c) Using false judicial record certificate;
3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging judicial record certificate;
b) Using the other person’s judicial record certificate;
4. Remedial measures:
Destroying false papers for acts specified in Clause 1, Point c, Clause 2, Point a, Clause 3 of this Article.
SECTION 3. ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN LEGAL DISSEMINATION AND EDUCATION AND INTERNATIONAL EDUCATION
Article 39. Acts of violation of regulations on legal dissemination and education
A caution or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for acts of obstructing the implementation of the right to be informed, to know and learn the law; obstructing the legal dissemination and education of agencies, organizations and individuals.
Article 40. Acts of violation of regulations on obligation of legal reporter and legal propagator
1. A caution or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one the acts as follows:
a) Erroneously conveying the disseminated legal contents;
b) Abusing the name of legal reporter or propagator to perform activities beyond their assigned tasks in order to make a profit.
2. Additional sanctions:
Depriving the right to use legal reporter card from 01 to 03 months for acts specified at Point b, Clause 1 of this Article.
3. Remedial measures:
Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified at Point b, c and dd, Clause 3, Points a and e, Clause 4 of this Article.
Article 41. Acts of violation of regulation on legal international cooperation
1. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of failing to make report or make true report on the international cooperation on law.
2. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for the acts of organizing international conferences or seminars without permission, inconsistent with the program or plan approved by the competent authority; failing to send report after organization of conferences or seminars.
3. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one the acts as follows:
a) Failing to comply with regulations on submission to the competent authority upon modification or supplementation of program or project changing the target of that program or cooperation project;
b) Failing to monitor or assess the program or project during implementation;
c) Signing cooperation agreements beyond the power and improper order and procedures;
4. A fine of between VND 10,000,000 and 20,000,000 shall be imposed for one the acts as follows:
a) Implementing or permitting the implementation of program, plan or cooperation project with foreign countries on law without signed document or with signed document but without legal effect.
b) Suspending, temporarily suspending or canceling program, plan or cooperation project with foreign countries on law without decision of the competent authority;
SECTION 4. ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN LEGAL AID
Article 42. Acts of violation of regulations on legal aid beneficiary
1. A caution shall be imposed for the acts of intentionally providing untrue information or documents on legal aid.
2. A fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the content of documents issued by the competent authority in order to be eligible for legal aid.
3. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for the acts of using false papers to be eligible for legal aid.
4. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for the acts of forging papers to be eligible for legal aid.
5. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified in Clause 3 and 4 of this Article.
Article 43. Acts of violation of regulations on legal aid performer
1. A caution shall be imposed for the acts of failing to return the legal aid performer issued in case of return it.
2. A caution or a fine of between VND 300,000 and 500,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the content of documents to be eligible for legal aid.
3. A fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Using or lending the legal aid collaborator card to make a profit;
b) Using the legal aid collaborator card or abusing the capacity as legal aid performer to make a profit;
c) Violating honor, dignity, rights and legitimate interests of legal aid beneficiaries, discriminating legal aid beneficiaries;
d) Receiving or requiring money or other benefits from the legal aid beneficiaries;
dd) Denying or failing to continue legal aid to the legal aid beneficiaries without reason;
e) Failing to deny or continuing legal aid for cases specified in Article 45 of the Law on legal aid
4. A fine of between VND 1,000,000 and 2,000,000 shall be imposed for one of these acts as follows:
a) Disclosing information and confidentiality of legal aid cases and legal aid beneficiaries, except that the legal aid beneficiaries agree in writing or unless otherwise prescribed by law;
b) Deliberately providing false information and documents about the legal aid cases affecting time and resolution quality of legal aid cases;
c) Inciting legal aid beneficiaries to provide false information and documents for the state competent agencies; inciting the legal aid beneficiaries to make complaints, denunciation or initiate lawsuits against the law;
d) Using false papers to be eligible for being the legal aid performers; using false legal aid collaborator card;
dd) Performing legal aid without having enough eligibility of legal aid performers
5. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for acts of forging papers to be eligible for legal aid performers; forging the legal aid helper or legal aid collaborator card;
6. Additional sanctions:
Depriving the right to use the legal aid collaborator card from 01 to 03 months for the acts specified at Point a, Clause 3, Points a, b and c, Clause 4 of this Article;
7. Remedial measures:
a) Destroying false papers for the acts specified at Point Article, Clause 4 and 5 of this Article;
b) Coercively surrendering the illegal benefits obtained due to performing acts specified at Point a, b and d, Clause 3 and 5 of this Article.
Article 44. Acts of violation of regulation on organization of legal aid
1. A cauton or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Failing to comply with the reporting regime, prepare, manage or use books or forms improperly;
b) Failing to inform as prescribed when terminating participation in legal aid;
2. A fine of between 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Modifying, erasing or changing the content of legal aid participation registration or legal aid participation registration certificate;
b) Denying legal aid in contradiction with the law;
c) Performing legal aid inconsistently with registered contents;
d) Performing legal aid when the legal aid participation registration certificate is revoked or the legal aid participation activities have been terminated;
dd) Performing legal aid in case of failing to register legal aid participation;
e) Failing to transfer legal aid cases being performed to the state legal aid center at locality where the legal aid participation is registered in case of termination of legal aid participation;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the following acts:
a) Establishing legal aid performance organization in contradiction with the law;
b) Using false legal aid participation registration certificate;
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for the acts of forging the legal aid participation registration certificate;
5. Additional sanctions:
Depriving the right to use the legal aid participation registration certificate from 01 to 03 months for the acts specified at Point c, Clause 2 of this Article;
6. Remedial measure:
Destroying false papers for the acts specified at Point b, Clause 3 and 4 of this Article.
SECTION 5. ACTS OF ADMINISTRATIVE VIOLATION, FORMS OF SANCTION AND REMEDIAL MEASURES IN REGISTRATION OF SECURED SANCTION
Article 45. Acts of violation of regulation on registration of secured sanction
1. A caution or a fine of between VND 500,000 and 1,000,000 shall be imposed for the acts of failing to register within the prescribed time limit for secured transactions with required registration.
2. A fine of between VND 1,000,000 and 3,000,000 shall be imposed for the acts of modifying, erasing or falsifying the contents of certificates or written provision of information issued by the registration agency or application with certification of registration agency;
3. A fine of between VND 3,000,000 and 5,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging signature of the person having the right to request the registration in application or written notification;
b) Using false papers in dossier for secured transaction;
c) Using false certificate, written provision of information or application with false certification;
4. A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for one of the acts as follows:
a) Forging papers in dossier for secured transaction registration;
b) Forging certificate or written provision of information;
5. Remedial measures:
Destroying false papers for the acts specified in Clause 3 and 4 of this Article;
Article 46. Acts of violation of regulation on information exploration in database on secured transaction
A fine of between VND 5,000,000 and 10,000,000 shall be imposed for the acts of illegal exploration or use, falsification or damage of information on secured transaction in paper or electronic data;
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực