Chương 1 Nghị định 110/2013/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 110/2013/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 24/09/2013 | Ngày hiệu lực: | 11/11/2013 |
Ngày công báo: | 09/10/2013 | Số công báo: | Từ số 643 đến số 644 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Vi phạm hành chính, Quyền dân sự | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/09/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Không xử phạt kết hôn đồng giới
Từ 11/11/2013, theo Nghị định 110/2013/NĐ-CP, kết hôn giữa những người cùng giới tính sẽ không bị xử phạt, hiện tại mức phạt từ 100 – 500 nghìn đồng.
Nghị định 110 cũng tăng mức phạt tiền từ 500 nghìn lên 03 triệu đồng đối với các hành vi sau:
- Đang có vợ/chồng mà kết hôn với người khác, chưa có vợ/chồng mà kết hôn với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;
- Đang có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người khác;
- Chưa có vợ/chồng mà chung sống như vợ chồng với người mà mình biết rõ là đang có chồng/vợ;
- Kết hôn giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; cha mẹ nuôi với con nuôi; người đã từng là cha mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, bố dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
Ngoài ra, cũng sẽ phạt tiền đến 20 triệu đồng nếu lợi dụng việc ly hôn để vi phạm chính sách về dân số, trốn tránh nghĩa vụ về tài sản.
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định về hành vi vi phạm hành chính; hình thức, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với từng hành vi vi phạm hành chính; thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực sau đây:
a) Bổ trợ tư pháp, bao gồm: Luật sư, tư vấn pháp luật, công chứng, giám định tư pháp, bán đấu giá tài sản, trọng tài thương mại;
b) Hành chính tư pháp, bao gồm: Chứng thực; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; phổ biến, giáo dục pháp luật; hợp tác quốc tế về pháp luật; trợ giúp pháp lý; đăng ký giao dịch bảo đảm;
c) Hôn nhân và gia đình;
d) Thi hành án dân sự;
đ) Phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã.
2. Hành vi vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước khác liên quan đến các lĩnh vực quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản 1 Điều này không được quy định tại Nghị định này thì áp dụng quy định tại các nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực đó để xử phạt.
1. Cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định này.
2. Tổ chức là đối tượng bị xử phạt theo quy định của Nghị định này bao gồm:
a) Tổ chức hành nghề công chứng; tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư; tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức hành nghề luật sư nước ngoài tại Việt Nam; trung tâm tư vấn pháp luật; văn phòng giám định tư pháp; tổ chức bán đấu giá chuyên nghiệp; trung tâm trọng tài, tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam;
b) Trung tâm tư vấn, hỗ trợ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài; văn phòng con nuôi nước ngoài; tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý;
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã tiến hành thủ tục phá sản;
d) Cơ quan Trung ương của tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và đơn vị trực thuộc của các tổ chức này thực hiện hoạt động hợp tác quốc tế về pháp luật với cơ quan chính phủ, tổ chức quốc tế liên chính phủ và tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
đ) Cơ quan nhà nước có hành vi vi phạm mà hành vi đó không thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước được giao;
e) Các tổ chức khác không phải là cơ quan nhà nước vi phạm hành chính trong các lĩnh vực quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Nghị định này.
1. Ngoài các biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính, Nghị định này quy định thêm các biện pháp khắc phục hậu quả khác áp dụng đối với hành vi vi phạm quy định tại các Chương II, III, IV, V và VI của Nghị định này, bao gồm:
a) Hủy bỏ kết quả bán đấu giá tài sản;
b) Hủy bỏ giấy tờ giả;
c) Buộc thu hồi các khoản đã thanh toán hoặc bù trừ không đúng quy định của pháp luật;
d) Buộc thu hồi tài sản đã bị tẩu tán, chuyển nhượng không đúng quy định của pháp luật.
2. Đối với biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều này mà người có thẩm quyền xử phạt không có thẩm quyền hủy bỏ thì kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền hủy bỏ.
1. Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V và VI của Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại Khoản 2 Điều này; trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
2. Mức phạt tiền quy định tại các Điều 7, 8, 9, 15, 18, 21, 22, 29, 44, 51, 58, 59, 60, 62 và 63 của Nghị định này được áp dụng đối với tổ chức.
Article 1. Scope of adjustment
1. This Decree stipulates the acts of administrative violations; forms, level of sanction, remedial measures for each act of administrative violation; authority to make violation record, sanctioning authority, specific fine level for each title for acts of administrative violation in the following areas:
a) Judicial assistance, including: Lawyer, legal consultation, notarization, judicial expertise, property auction and commercial arbitration;
b) Judicial administration, including: Certification, civil status, nationality; judicial record, legal dissemination and education; international cooperation, registration of secured transactions;
c) Marriage and family;
d) Civil judgment enforcement;
dd) Enterprise and cooperative bankruptcy.
2. Acts of administrative violation in other state management fields relating to the fields specified at Points a, b, c, Article and dd, Clause 1 of this Article not prescribed in this Decree shall apply the provisions in the Decrees stipulating the sanction of administrative violation in those fields for sanction.
Article 2. Subjects sanctioned
1. Individuals and organizations committing administrative violation in the field specified in Clause 1, Article 1 of this Decree.
2. Organizations are subjects which have been sanctioned under the provisions of this Decree including:
a) Notarization organization; lawyer’s occupational – social organization; lawyer practicing organization; foreign lawyer practicing organization in Vietnam; legal consultation center; judicial expertise office; professional auction organization; arbitration center; foreign arbitration organization in Vietnam;
b) Center of marriage and family consultation and assistance involving foreign elements; foreign adoption office; legal aid organization;
c) Enterprises and cooperatives conducting bankruptcy procedures;
d) Central agencies of social organization, occupational – social organization and attached units of these organizations performing international cooperation on law with governmental agencies, inter-governmental international organization and foreign non-governmental organizations;
dd) State agencies having acts of violation which are not under the state management duties assigned.
e) Other organizations which are not state agencies have committed administrative violation in the fields specified in Clause 1, Article 1 of this Decree.
1. In addition to the remedial measures specified in Article 28 of the Law on handling of administrative violation, this Decree also specifies other additional remedial measures for acts of violation prescribed in Chapter II, III, IV, V and VI of this Decree, including:
a) Invalidating result of property auction;
b) Destroying false papers;
c) Coercively revoking the improper payments or offsets inconsistently with law;
d) Coercively revoking property scattered and hidden and transferred inconsistently with law.
2. For remedial measures specified at Point a and b, Clause 1 of this Article but the person having authority to sanction does not have authority to cancel, then the person or agency with authority to cancel shall be proposed.
Article 4. Regulation on fine level for organizations and individuals
1. The fine level specified in Chapter II, III, IV, V and VI of this Decree shall apply for individual’s acts of administrative violation, except as otherwise provided in Clause 2 of this Article; in case the organizations having acts of administrative violation as individuals, the fine level is twice as much as that for individuals.
2. The fine level specified in Articles 7, 8, 9, 15, 18, 21, 22, 29, 44, 51, 58, 59, 60, 62 and 63 of this Decree shall apply for organizations.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực