Chương VI Nghị định 109/2018/NĐ-CP chứng nhận ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ: Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hữu cơ
Số hiệu: | 109/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | 109/2018/NĐ-CP |
Ngày ban hành: | 29/08/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Ưu tiên kinh phí khoa học, khuyến nông để thực hiện đề tài nghiên cứu, dự án khuyến nông, đặc biệt về giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học, thuốc thú y thảo mộc.
2. Cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm hữu cơ hoặc vật tư đầu vào phục vụ cho sản xuất hữu cơ được ưu tiên hưởng các chính sách khuyến khích đầu tư đối với nông nghiệp, nông thôn đã được ban hành:
a) Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;
b) Chính sách hỗ trợ hợp tác xã nông nghiệp; chính sách liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm, xây dựng cánh đồng lớn; chính sách đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
c) Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; chính sách cho vay khuyến khích phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch;
d) Chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong nuôi trồng, khai thác dược liệu;
đ) Chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại, xây dựng thương hiệu;
e) Chính sách hỗ trợ gắn Nhãn xanh Việt Nam, hỗ trợ cơ sở thân thiện với môi trường;
g) Các chính sách có liên quan khác;
h) Trong cùng thời điểm và mục tiêu, cơ sở chỉ được lựa chọn 01 chính sách phù hợp nhất quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g Khoản này.
3. Nội dung, định mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; nguồn vốn và cơ chế hỗ trợ từ ngân sách nhà nước thực hiện theo các văn bản đã được ban hành đối với các chính sách hỗ trợ nêu tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
1. Nội dung, định mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 100% kinh phí xác định các vùng, khu vực đủ điều kiện sản xuất hữu cơ: Điều tra cơ bản, khảo sát địa hình, phân tích mẫu đất, mẫu nước, mẫu không khí do cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ do Tổ chức chứng nhận cấp (cấp lần đầu hoặc cấp lại);
c) Hỗ trợ đào tạo, tập huấn sản xuất hữu cơ: định mức hỗ trợ thực hiện theo quy định của Chính phủ về khuyến nông;
d) Hỗ trợ xây dựng, nhân rộng mô hình sản xuất hữu cơ theo TCVN: định mức hỗ trợ chi phí giống kháng sâu bệnh, phân bón hữu cơ, thuốc bảo vệ thực vật sinh học đối với mô hình trồng trọt; chi phí giống, thức ăn hữu cơ, thuốc thú y được phép sử dụng đối với mô hình chăn nuôi, thủy sản và chi phí nhân rộng mô hình theo quy định của Chính phủ về khuyến nông.
2. Nguồn kinh phí thực hiện:
a) Nguồn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành;
b) Lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu, Chương trình mục tiêu quốc gia và các chương trình, dự án khác đang triển khai thực hiện;
c) Nguồn tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
d) Các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Ngân sách trung ương hỗ trợ các dự án thuộc nhiệm vụ chi của trung ương và do cơ quan có thẩm quyền cấp trung ương phê duyệt. Mức hỗ trợ cụ thể thực hiện theo quy định tại Nghị định này và các quy định hiện hành có liên quan trên cơ sở cân đối nguồn lực tài chính và chính sách phát triển trong từng thời kỳ. Ngân sách trung ương hỗ trợ một phần các địa phương khó khăn chưa tự cân đối ngân sách theo khả năng cân đối của ngân sách trung ương;
b) Ngân sách địa phương hỗ trợ các dự án thuộc nhiệm vụ chi của địa phương và do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan chuyên môn được ủy quyền phê duyệt và hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất sản phẩm hữu cơ tại địa phương theo quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này. Trường hợp cần thiết, tùy theo điều kiện thực tế, trên cơ sở cân đối nguồn lực tài chính của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân xem xét, quyết định ban hành chính sách hỗ trợ bổ sung ngoài các chính sách quy định tại Nghị định này;
c) Đối với dự án có sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại áp dụng theo nội dung, mức hỗ trợ của nhà tài trợ quy định tại thỏa thuận tài trợ hoặc áp dụng theo mức hỗ trợ do đại diện nhà tài trợ, Bộ Tài chính và cơ quan chủ quản dự án thống nhất; trường hợp đại diện nhà tài trợ và Bộ Tài chính chưa có thỏa thuận về mức hỗ trợ thì áp dụng theo mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
4. Điều kiện, trình tự, thủ tục hỗ trợ:
a) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm a, c, d Khoản 1 Điều này:
Các nội dung hỗ trợ phải có trong dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Có cam kết bố trí vốn đối ứng để thực hiện các hạng mục trong dự án được duyệt (ngoài phần hỗ trợ của ngân sách, nhà nước);
Cơ sở đủ điều kiện được hỗ trợ đầu tư theo tiến độ của dự án.
Trình tự, thủ tục đề xuất, thẩm định, phê duyệt dự án được thực hiện theo quy định của Luật đầu tư công, Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; các quy định pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng kinh phí khuyến nông, kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ, kinh phí lồng ghép trong các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu hoặc các chương trình, dự án và kinh phí khác.
b) Đối với nội dung hỗ trợ quy định tại điểm b Khoản 1 Điều này:
Doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất sản phẩm hữu cơ gửi văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ cho cơ quan chuyên môn được ủy quyền trên địa bàn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Y tế hoặc Sở Công Thương), kèm theo kết quả tự đánh giá nội bộ đạt yêu cầu TCVN về nông nghiệp hữu cơ và bản sao Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ được cấp lần đầu (đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
Cơ quan chuyên môn được ủy quyền trên địa bàn căn cứ văn bản đề nghị và kết quả tự đánh giá nội bộ của doanh nghiệp nhỏ, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, nhóm hộ sản xuất sản phẩm hữu cơ lựa chọn tổ chức chứng nhận theo quy định của pháp luật về đấu thầu và cấp kinh phí chứng nhận cho tổ chức chứng nhận trúng thầu.
5. Khuyến khích nông dân, tổ chức, cá nhân tham gia Hệ thống bảo đảm cùng tham gia (Participatory Guarantee System - gọi tắt là PGS, là hệ thống dựa vào sự cùng tham gia của nông dân, người bán hàng, người tiêu dùng và những đối tượng khác có cùng quan tâm). Các tổ chức, cá nhân khi tham gia PGS được hưởng các chính sách quy định tại điểm b và c Khoản 1 Điều này.
POLICIES ON ENCOURAGEMENT OF ORGANIC AGRICULTURE DEVELOPMENT
Article 16. Prioritizing application of policies tailored for organic agriculture development
1. Priority shall be given to funding for science and agricultural extension to execute agricultural extension research or projects, especially on insect resistant varieties, organic fertilizers, biological pesticides and veterinary herbal drugs.
2. Producers and traders of organic products or inputs for organic production are prioritized to be eligible for the applicable investment encouragement policies tailored for agriculture and rural areas:
a) Policies on assistance for small and medium enterprises; policies on encouragement of investment in agriculture and rural areas;
b) Policies on assistance for agricultural cooperatives; policies on cooperation in production and sale of farm produce, and building large scale fields; policies on vocational training for rural laborers;
c) Credit policies for agriculture and rural development; policies for granting loans to encourage investment in hi-tech and clean agriculture development;
d) Policies on varieties, capital, and technology in cultivation and harvest of herbal ingredients;
dd) Policies on assistance for trade promotion and trademark development;
e) Policies on assistance for “Vietnam Green Label” attachment, for environmentally friendly facility;
g) Other relevant policies;
h) At the same time and for the same purpose, the facility shall only select one of the policies prescribed in Points a, b, c, d, dd, e and g of this Clause.
3. Contents of assistance policies, assistance, conditions for provision of assistance, funding sources and mechanism for provision of assistance from state budget shall comply with applicable documents concerning the assistance policies in Clauses 1 and 2 of this Article.
Article 17. Some special policies on assistance for small enterprises, cooperatives, farms, households and groups of households producing organic products
1. Contents eligible for assistance, and assistance:
a) Provide assistance to cover 100% of expenses for determining areas eligible for organic production: baseline survey, topographical survey, and soil, water and air sample analysis approved by the competent authority;
b) Provide lump sum assistance to cover 100% of expenses for applying for issuance of the certificate of conformity with TCVN (applicable to first or reissued certificate);
c) Regarding provision of assistance in training in organic production, provide assistance in accordance with the Government’s regulations on agricultural extension;
d) Regarding provision of assistance in building and multiplying organic production models according TCVN, provide assistance to cover expenses for purchasing insect resistant varieties, organic fertilizers and biological pesticides, regarding cultivation models; expenses for purchasing breeds, organic feeds and permitted veterinary drugs, regarding husbandry and aquaculture models and expenses for multiplying models in accordance with the Government’s regulations on agricultural extension.
2. Funding sources:
a) Assistance covered by state budget in accordance with applicable regulations;
b) Funding from other programs and projects that are being executed;
c) Donations from domestic and foreign organizations and individuals;
d) Other legal capital raised as prescribed by law.
3. Principle of providing assistance
a) The central government budget shall provide assistance for projects the expenditures on which are to be covered by the central government and approved by the central government authority. The assistance shall be provided in accordance with this Decree and applicable regulations on the basis of balancing financial resources and development policies in each period. The disadvantaged areas that are yet to balance budget within the central government budget's balancing capability shall be eligible for partial assistance by the central government budget;
b) The local government budget shall provide assistance for projects the expenditures on which are to be covered by the local government and approved by the People’s Committee of the province or authorized specialized authority and for local small enterprises, cooperatives, farms, households and groups of households producing organic products as prescribed in Point b Clause 1 of this Article. Where necessary, the People’s Committee of the province shall, according to current situation and local government's financial resource balancing capability, request the People's Council to consider deciding to promulgate additional assistance policies in addition to the policies specified in this Decree;
c) Regarding the projects funded by grant aid, the assistance provided by a donator under the donation agreement or assistance agreed upon by the representative of the donator, Ministry of Finance and governing body shall be provided. If the donator’s representative and the Ministry of Finance have yet to agree upon the assistance, the assistance specified in this Decree shall be provided.
4. Conditions and procedures for providing assistance:
a) Regarding the contents eligible for assistance specified in Points a, c and d Clause 1 of this Article:
The contents eligible for assistance must be included in the project approved by the competent authority;
A commitment to provision of reciprocal capital (in addition to the assistance by the budget and the state) for completion of the items included in the approved project shall be made.
The facility is eligible for assistance in investment according to the progress of the project.
Procedures for proposing, appraising and approving a project shall comply with the Law on Public Investment, Law on State Budget and their instructional documents; relevant regulations of law on management and use of funding for agricultural extension, funding for performance of science and technology tasks, funding from other programs and other funding.
a) Regarding the contents eligible for assistance specified in Point b Clause 1 of this Article:
Small enterprises, cooperatives, farms, households and groups of households producing organic products shall submit a written request for assistance in applying for issuance of the certificate of conformity with TCVN, enclosed with satisfactory result of internal self-assessment of conformity with TCVN and copy of the first certificate of conformity with TCVN (in the case of applying for reissuance) to an authorized specialized authority (the Department of Agriculture and Rural Development or Department of Health or Department of Industry and Trade).
The specialized authority shall, according to the written request and self-assessment result, select a certification organization in accordance with regulations of the law on bidding and provide certification funding for the certification organization that wins the bid.
5. Farmers, organizations and individuals are encouraged to participate in Participatory Guarantee System (PGS, which is a system based on the active participation of farmers, sellers, consumers and other entities). Organizations and individuals participating in PGS are eligible for the policies specified in Points b and c Clause 1 of this Article.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực