Chương III Nghị định 109/2018/NĐ-CP chứng nhận ghi nhãn sản phẩm nông nghiệp hữu cơ: Chứng nhận sản phẩm nông nghiệp hữu cơ
Số hiệu: | 109/2018/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | 109/2018/NĐ-CP |
Ngày ban hành: | 29/08/2018 | Ngày hiệu lực: | 15/10/2018 |
Ngày công báo: | *** | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
1. Điều kiện đối với tổ chức chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ: Đáp ứng điều kiện kinh doanh dịch vụ chứng nhận sản phẩm, hệ thống quản lý theo quy định tại Điều 17 của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (gọi tắt là Nghị định 107/2016/NĐ-CP).
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ (gọi tắt là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động): theo quy định tại Điều 18 của Nghị định 107/2016/NĐ-CP.
3. Hình thức, trình tự, thời gian cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định 107/2016/NĐ-CP. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ để cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và quản lý hoạt động của tổ chức chứng nhận đã được cấp giấy.
1. Phương thức đánh giá sản phẩm hữu cơ:
Sản phẩm hữu cơ được đánh giá phù hợp TCVN theo phương thức đánh giá, giám sát quá trình sản xuất và thử nghiệm mẫu điển hình lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường khi nghi ngờ việc sử dụng vật tư đầu vào ngoài danh mục cho phép tại TCVN về nông nghiệp hữu cơ hoặc sản phẩm nhiễm kim loại nặng, vi sinh vật gây hại vượt quy định, quy chuẩn kỹ thuật.
2. Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ do tổ chức chứng nhận cấp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có giá trị trong 02 năm.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về đánh giá, giám sát sau khi cấp Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp TCVN về nông nghiệp hữu cơ.
1. Sản xuất để xuất khẩu: Sản phẩm được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận được tổ chức, quốc gia ban hành tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài thừa nhận bằng văn bản.
2. Sản xuất để tiêu thụ trong nước: Sản phẩm được chứng nhận bởi tổ chức chứng nhận được thừa nhận như quy định tại Khoản 1 Điều này và có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
3. Tổ chức chứng nhận nước ngoài hoặc tổ chức chứng nhận Việt Nam đã được thừa nhận có trách nhiệm:
a) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu, gửi qua mạng điện tử (sau đó gửi hồ sơ bản chính hoặc bản sao chứng thực) báo cáo kết quả hoạt động chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài theo Mẫu số 7 Nghị định 107/2016/NĐ-CP cho cơ quan chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công;
b) Chấp hành kiểm tra của cơ quan chuyên ngành được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phân công và bị xử phạt khi có dấu hiệu vi phạm theo quy định pháp luật.
4. Tổ chức chứng nhận được thừa nhận và có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thực hiện trách nhiệm quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP.
5. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và hướng dẫn thực hiện các quy định tại Điều này.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hoạt động của tổ chức chứng nhận có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và xử lý khi vi phạm theo quy định hiện hành.
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra hoạt động của tổ chức chứng nhận được thừa nhận chứng nhận sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn nước ngoài khi có dấu hiệu vi phạm và xử lý vi phạm theo quy định hiện hành.
CERTIFICATION OF ORGANIC PRODUCTS
Article 7. Organizations responsible for certifying products conformable with TCVN
1. Every organization responsible for certifying products conformable with TCVN (hereinafter referred to as “the certification organization”) shall satisfy conditions for provision of product and control system certification services prescribed in Article 17 of the Government’s Decree No. 107/2016/ND-CP dated July 01, 2016 (hereinafter referred to as “the Decree No. 107/2016/ND-CP”).
2. The application for issuance of the certificate of registration of certification of product/control system's conformity with TCVN standards (hereinafter referred to as “the certificate of certification registration”) shall comply with Article 18 of the Decree No. 107/2016/ND-CP.
3. Methods, procedures and time for issuance and reissuance of and amendment to the certificate of certification registration shall comply with Articles 19 and 20 of the Decree No. 107/2016/ND-CP The certificate of certification registration shall comply with the Form No. 01 in the Appendix hereof.
4. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall receive applications for issuance, reissuance or amendment to the certificate of registration of certificate and manage operations of the organization issued with the certificate.
Article 8. Certifying products conformable with TCVN
1. Methods for assessing organic products:
An organic product shall be certified conformable with TCVN by using assessing and supervising the manufacturing process, and testing the representative sample taken at the production site or on the market if it is suspected that inputs that are not included in the list in TCVN are used or the product contains heavy metals or harmful microorganisms beyond the maximum permissible limits specified in a technical regulation.
2. The certificate of conformity with TCVN shall be issued by the certification organization according to the Form No. 02 in the Appendix hereof and remain valid for 02 years.
3. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall provide guidelines for assessment and supervision after issuing the certificate of conformity with TCVN.
Article 9. Certifying products conformable with international, regional and foreign standards for organic agriculture
1. In the case of production for export: products shall be certified by a certification organization that is recognized in writing by the organization or country that publishes the international, regional or foreign standard.
2. In the case of production for domestic sale: products shall be certified by the certification organization that is recognized as prescribed in Clause 1 of this Article and obtains the certificate of certification registration as prescribed in Article 7 of this Decree.
3. A recognized foreign or Vietnamese certification organization shall:
a) submit electronic annual or ad hoc reports on certification of conformity with international/regional/foreign standards (then submit originals or certified copies of such reports) that are made using the Form No. 7 in the Decree No. 107/2016/ND-CP to the specialized authority assigned by the Ministry of Agriculture and Rural Development;
b) be subject to inspection by the specialized authority assigned by the Ministry of Agriculture and Rural Development and face penalties if violations against law are suspected.
4. The certification organization that has been recognized and obtained the certificate of certification registration shall assume the responsibilities prescribed in the Decree No. 107/2016/ND-CP.
5. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall manage and provide guidelines for implementation of the regulations specified in this Article.
Article 10. Inspection of certification organizations
1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall inspect operations of the certification organizations that have been issued with the certificate of certification registration and take actions against violations in accordance with applicable regulations.
2. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall inspect operations of the certification organizations that have been recognized to certify products conformable with international, regional and foreign standards if violations are suspected and take actions against violations in accordance with applicable regulations.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực