Chương II Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu: Kinh doanh rượu
Số hiệu: | 105/2017/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành: | 14/09/2017 | Ngày hiệu lực: | 01/11/2017 |
Ngày công báo: | 25/09/2017 | Số công báo: | Từ số 703 đến số 704 |
Lĩnh vực: | Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bãi bỏ hàng loạt điều kiện khi kinh doanh rượu
Đây là nội dung nổi bật được đề cập tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu vừa được Chính phủ ban hành.
Theo đó, đối với hoạt động phân phối rượu, chủ thể kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật;
- Có kho hàng với tổng diện tích sàn từ 150m2 trở lên (quy định hiện tại tối thiểu là 300 m2);
- Rượu kinh doanh phải đảm bảo an toàn thực phẩm;
- Có hệ thống phân phối ở 02 tỉnh/thành trở lên; tại mỗi tỉnh/thành phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu (hiện hành là 06 tỉnh và mỗi tỉnh có ít nhất 03 thương nhân)
- Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài;
- Tuân thủ đầy đủ quy định về phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
So với quy định hiện hành tại Nghị định 94/2012/NĐ-CP thì Nghị định 105 đã bỏ quy định về điều kiện địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, năng lực tài chính của doanh nghiệp kinh doanh phân phối rượu.
Xem thêm tại Nghị định 105/2017/NĐ-CP (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/11/2017).
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp ứng quy mô dự kiến sản xuất.
3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất 03 thương nhân bán lẻ rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
1. Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
4. Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến lại.
5. Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa, phòng cháy chữa cháy và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
1. Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
3. Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
4. Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
1. Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa, dán tem rượu, ghi nhãn hàng hóa rượu theo quy định.
2. Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải xuất trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp bị kiểm tra.
3. Đăng ký sản xuất rượu thủ công với Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
4. Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không phải là doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán để chế biến lại.
1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a) Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền; cấp tại các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung ghi trong giấy phép đã được cấp;
c) Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu:
a) Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước và thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.
3. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong, nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các các địa điểm kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép.
4. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán lẻ rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
5. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại các địa điểm bán hàng của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống phân phối rượu của các thương nhân bán buôn rượu; bản sao. Giấy phép bán buôn rượu của thương nhân dự, kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán lẻ rượu và bán rượu tiêu, dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
b) Bản sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
6. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
4. Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
5. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
1. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
b) Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và cấp lại giấy phép đó.
2. Thủ tục cấp giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
c) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy phép, thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép (01 bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định này và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);
b) Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của thương nhân để cấp lại giấy phép;
c) Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu, Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ là 05 năm.
1. Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi doanh nghiệp: được cấp giấy phép, 01 bản gửi Bộ Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp) hoặc Sở Công Thương địa phương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp).
2. Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
3. Đối với Giấy phép phân phối rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và 01 bản gửi mỗi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đăng ký phân phối rượu; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
4. Đối với Giấy phép bán buôn rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
5. Đối với Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm, doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu thành phẩm.
3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu phải đáp ứng quy định sau:
a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị định này;
b) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật) trước khi nhập khẩu và phải đáp ứng các quy định kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá 03 lít trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán trên thị trường.
Section 1. REQUIREMENTS FOR TRADE IN ALCOHOL
Article 8. Requirements for mass production of alcohol
1. The enterprise producing mass of alcohol shall be established according to regulations of law.
2. Production lines, machines, equipment and process of producing alcohol shall satisfy the estimated scale of production.
3. Requirements for food safety shall be satisfied.
4. Requirements for environmental safety shall be met.
5. Alcoholic drinks shall be labeled in accordance with regulations.
6. Technicians shall have qualifications and skills suited to alcohol production lines.
Article 9. Requirements for home production of alcohol for business purposes
1. The enterprise, cooperative, cooperative joint venture or household business producing alcohol at home shall be established according to regulations of law.
2. Food safety and labeling of alcohol shall be ensured.
Article 10. Requirements for home production of alcohol for selling to enterprises having licenses for mass production of alcohol for re-preparation
1. An alcohol purchase agreement shall be concluded with the enterprise having the license for mass production of alcohol.
2. In case of failure to sell alcohol to the enterprise having the license for mass production of alcohol, the organization or individual producing alcohol at home shall follow procedures for issuance of the license for home production of alcohol for business purposes specified herein.
Article 11. Requirements for distribution of alcohol
1. The enterprise distributing alcohol (alcohol distributor) shall be established according to regulations of law.
2. The alcohol distributor shall be entitled to use a warehouse or warehouse network with the total floor area of at least 150 m2.
3. Expected alcohol for sale shall satisfy food safety requirements.
4. The alcohol distribution network shall be available in at least 2 provinces/central-affiliated cities; in each province/central-affiliated city, there shall be at least an alcohol wholesaler.
5. A written reference or an agreement in principle shall be made by another alcohol producer, distributor or a foreign alcohol supplier.
6. All requirements for fire and environmental safety shall be satisfied.
Article 12. Requirements for wholesaling of alcohol
1. The enterprise wholesaling alcohol (alcohol wholesaler) shall be established according to regulations of law.
2. The alcohol wholesaler shall be entitled to use a warehouse or warehouse network with the total floor area of at least 50 m2.
3. Expected alcohol for sale shall satisfy food safety requirements.
4. The alcohol wholesale network shall be available in the province or central-affiliated city where the wholesaler sets up the headquarters with at least 3 alcohol retailers.
5. A written reference or an agreement in principle shall be made by another alcohol producer, distributor or wholesaler.
6. All requirements for fire and environmental safety shall be satisfied.
Article 13. Requirements for retailing of alcohol
1. The enterprise, cooperative, cooperative joint venture or household business retailing alcohol (alcohol retailer) shall be established according to regulations of law.
2. The alcohol retailer shall be entitled to run a fixed store with a clear address.
3. A written reference or an agreement in principle shall be made by the alcohol producer, distributor or wholesaler.
4. Expected alcohol for sale shall satisfy food safety requirements.
5. All requirements for fire and environmental safety shall be satisfied.
Article 14. Requirements for sale of alcohol for on-premises consumption
1. The enterprise, cooperative, cooperative joint venture or household business selling alcohol for on-premises consumption (on-premises alcohol seller) shall be established according to regulations of law.
2. The on-premises alcohol seller shall be entitled to run fixed premises with a clear address.
3. Alcohol consumed on premises shall be provided by the trader having the license for alcohol production/distribution/wholesaling/retailing.
4. All requirements for fire and environmental safety shall be satisfied.
5. The alcohol producer producing alcohol to sell for on-premises consumption shall have the license for mass production of alcohol or license for home production of alcohol for business purposes specified herein.
Section 2. RIGHTS AND OBLIGATIONS OF ALCOHOL TRADERS
Article 15. Rights and obligations of enterprises producing mass of alcohol
1. Have the rights to sell alcohol that they produce to traders having the license for alcohol distribution/wholesaling/retailing or the license for sale of alcohol for on-premises consumption and to alcohol exporters.
2. Have the rights to directly retail alcohol and sell alcohol for on-premises consumption that they produce at their stores.
3. Be entitled to purchase domestic semi-finished alcohol or import one to produce finished alcohol.
4. Be eligible to purchase alcohol from entities producing alcohol at home for re-preparation.
5. Comply with regulations on food safety, labeling, fire and environmental safety.
6. Make reports and fulfill other obligations specified herein.
Article 16. Rights and obligations of entities producing alcohol at home for business purposes
1. Have the rights to sell alcohol that they produce to traders having the license for alcohol distribution/wholesaling/retailing or the license for sale of alcohol for on-premises consumption and to alcohol exporters.
2. Have the rights to directly retail alcohol and sell alcohol for on-premises consumption that they produce at their stores/premises.
3. Conform to regulations on environmental safety in the process of their alcohol production.
4. Make reports and fulfill other obligations specified herein.
Article 17. Rights and obligations of entities producing alcohol at home to sell to enterprises having licenses for mass production of alcohol for re-preparation
1. Not be required to announce the quality and labels of alcoholic drinks.
2. Present the alcohol purchase agreement concluded with the enterprise having the license for mass production of alcohol to competent authorities if required when alcohol is being delivered.
3. Register to produce alcohol at home with the People’s Committee of commune according to the specimen No. 4 attached hereto and comply with regulations on environmental safety in the process of their alcohol production.
4. Not sell alcohol to entities that are not enterprises producing mass of alcohol concluding the alcohol purchase agreement for re-preparation.
Article 18. Rights and obligations of alcohol distributors/wholesalers/retailers and sellers of alcohol for on-premises consumption
1. General rights and obligations:
a) Purchase and/or sell alcohol with legitimate origins;
b) Publish valid copies of licenses granted by the competent authority at their premises and only purchase and/or sell alcohol in accordance with the contents stated in such licenses;
c) Make reports and fulfill other obligations specified herein.
2. Rights and obligations of alcohol distributors:
a) Import or purchase alcohol from domestic alcohol producers and other alcohol distributors according to the contents stated in licenses;
b) Sell alcohol to alcohol distributors/wholesalers/retailers or sellers of alcohol for on-premises consumption within provinces/central-affiliated cities that have been licensed;
c) Sell alcohol to alcohol exporters;
d) Directly retail alcohol or sell alcohol for on-premises consumption at sellers' premises within provinces/central-affiliated cities that have been licensed.
3. Rights and obligations of alcohol wholesalers:
a) Purchase alcohol from domestic alcohol producers or other alcohol distributors/wholesalers according to the contents stated in licenses;
b) Sell alcohol to alcohol wholesalers/retailers or sellers of alcohol for on-premises consumption within provinces/central-affiliated cities that have been licensed;
c) Sell alcohol to alcohol exporters;
d) Directly retail alcohol or sell alcohol for on-premises consumption at sellers' premises within provinces/central-affiliated cities that have been licensed.
4. Rights and obligations of alcohol retailers:
a) Purchase alcohol from domestic alcohol producers or other alcohol distributors/wholesalers according to the contents stated in licenses;
b) Sell alcohol to sellers of alcohol for on-premises consumption or directly sell to buyers at sellers' premises according to the contents stated in licenses.
5. Rights and obligations of sellers of alcohol for on-premises consumption:
a) Purchase alcohol from domestic alcohol producers or other alcohol distributors/wholesalers/retailers according to the contents stated in licenses;
b) Sell alcohol directly to buyers for consumption right on the premises according to the contents stated in licenses.
Section 3. APPLICATIONS FOR LICENSES FOR TRADE IN ALCOHOL
Article 19. Applications for licenses for mass production of alcohol
A set of application for the license for mass production of alcohol shall include:
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the enterprise registration certificate or equivalent legal documents.
3. A copy of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations); a copy of the certificate of food safety.
4. A copy of the written approval of the report on environmental impact assessment or the written confirmation of registration of the plan for environmental safety or written commitment thereof granted by the competent authority.
5. A manifest of alcoholic drinks and a copy of alcoholic drink labels that the enterprise has produced or intends to produce.
6. A copy of any degree or certificate and the decision on recruitment or labor contract of each technician.
Article 20. Applications for licenses for home production of alcohol for business purposes
A set of application for the license for home production of alcohol for business purposes shall consist of:
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the certificate of enterprise/cooperative/cooperative joint venture/household business registration.
3. A copy of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations); a copy of the certificate of food safety.
4. A manifest of alcoholic drinks and a copy of alcoholic drink labels that the enterprise has produced or intends to produce.
Article 21. Applications for licenses for alcohol distribution
A set of application for the license for alcohol distribution shall include:
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the enterprise registration certificate or equivalent legal documents.
3. A copy of the lease/borrowing agreement or documents proving legitimate use rights to expected warehouse, alcohol retail store and premises to sell alcohol for on-premises consumption (if any).
4. A copy of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations) for expected alcoholic drinks for sale.
5. A copy of the agreement in principle, written confirmation or written commitment of participating in the alcohol distribution network made by the alcohol wholesaler; a copy of the license for alcohol wholesaling of the wholesaler intends to participate in the distribution network of the applicant.
6. Documents related to the alcohol supplier:
a) A copy of the written reference or the agreement in principle made by another alcohol producer, distributor or a foreign alcohol supplier specified expected alcohol for sale in line with the operation of the alcohol supplier;
b) A copy of the license for alcohol production/distribution if the alcohol supplier is a domestic one.
7. A written commitment made by the alcohol distributor specified the compliance with all requirements for fire and environmental safety according to regulations of law at the headquarters, store/premises and warehouse.
Article 22. Applications for licenses for alcohol wholesaling
A set of application for the license for alcohol wholesaling shall include:
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the enterprise registration certificate or equivalent legal documents.
3. A copy of the lease/borrowing agreement or documents proving legitimate use rights to expected warehouse, alcohol retail store and premises to sell alcohol for on-premises consumption (if any).
4. A copy of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations) for expected alcoholic drinks for sale.
5. A copy of the agreement in principle, written confirmation or written commitment of participating in the alcohol wholesale network made by the alcohol retailer; a copy of the license for alcohol retailing of the wholesaler intends to participate in the wholesale network of the applicant.
6. Documents related to the alcohol supplier:
a) A copy of the written reference or the agreement in principle made by another domestic alcohol producer, distributor or wholesaler specified expected alcohol for sale in line with their operation;
b) A copy of the license for alcohol production/distribution/wholesaling of the alcohol supplier.
7. A written commitment made by the alcohol wholesaler specified the compliance with all requirements for fire and environmental safety according to regulations of law at the headquarters, store/premises and warehouse.
Article 23. Applications for licenses for alcohol retailing
A set of application for the license for alcohol retailing shall include:
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the certificate of enterprise/cooperative/cooperative joint venture/household business registration.
3. A copy of the lease/borrowing agreement or documents proving legitimate use rights to expected alcohol retail store.
4. A written reference or an agreement in principle shall be made by the alcohol producer, distributor or wholesaler.
5. A copy of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations) for expected alcoholic drinks for sale.
6. A written commitment made by the alcohol retailer specified the compliance with all requirements for fire and environmental safety according to regulations of law at the retail store.
Article 24. Applications for licenses for sale of alcohol for on-premises consumption
A set of application for the license for sale of alcohol for on-premises consumption
1. A completed application form provided in the specimen No. 1 attached hereto.
2. A copy of the certificate of enterprise/cooperative/cooperative joint venture/household business registration.
3. A copy of the lease/borrowing agreement or documents proving legitimate use rights to expected premises to sell alcohol for on-premises consumption.
4. A copy of the alcohol purchase agreement concluded with the trader having the license for alcohol production/distribution/wholesaling/retailing.
5. A written commitment made by the alcohol seller specified the compliance with all requirements for fire and environmental safety according to regulations of law at the premises to sell alcohol for on-premises consumption.
Section 4. POWER AND PROCEDURES FOR ISSUANCE OF LICENSES FOR TRADE IN ALCOHOL
Article 25. Power and procedures for issuance of licenses
1. Power to issue licenses:
a) The Ministry of Industry and Trade shall issue licenses for mass production of alcohol with a scale of at least 3 million liters/year and licenses for alcohol distribution.
b) Departments of Industry and Trade of provinces/central-affiliated cities shall issue licenses for mass production of alcohol with a scale of under 3 million liters/year and licenses for alcohol wholesaling in their provinces/central-affiliated cities;
c) Economic Sub-departments or Economic and Infrastructure Sub-departments affiliated to People’s Committees of districts/towns/provincial cities shall issue licenses for home production of alcohol for business purposes, licenses for alcohol retailing and licenses for sale of alcohol for on-premises consumption in their districts/towns/provincial cities;
d) Any authority having the power to issue licenses (licensing authority) shall be entitled to revise and reissue such licenses.
2. Procedures for issuance of licenses:
a) The trader (applicant) shall submit an application in person, by post or through the Internet (if applicable) to a licensing authority;
b) Issuance of the license for mass production of alcohol, license for alcohol distribution and license for alcohol wholesaling:
Within 15 days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall consider processing and granting the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
If the application is invalid, the licensing authority shall send a written request for additional documents to the applicant within 3 days from the day on which the application is received.
c) Issuance of the license for home production of alcohol for business purposes, license for alcohol retailing and license for sale of alcohol for on-premises consumption:
Within 10 days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall consider processing and granting the license to the applicant. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
If the application is invalid, the licensing authority shall send a written request for additional documents to the applicant within 3 days from the day on which the application is received.
Article 26. Issue of revised licenses
1. The applicant shall make a request for revision to the license to the licensing authority in case of any change to the contents of the license.
2. A set of application for the revision to the license shall include:
a) A completed application form provided in the specimen No. 2 attached hereto;
b) A copy of the license;
c) Documents proving the needs of revision.
3. Procedures for revision to the license:
a) The applicant shall submit an application in person, by post or through the Internet (if applicable) to the licensing authority;
b) Within 7 days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall consider revising or including the license according to the specimen No. 6 attached hereto. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
If the application is invalid, the licensing authority shall send a written request for additional documents to the applicant within 3 days from the day on which the application is received.
Article 27. Reissue of licenses
1. Reissue of the license due to expiration of its effective period:
The applicant shall submit an application for reissue of the license within 30 days before its effective period expires. The application, power and procedures for reissue of the license specified in this Clause shall apply similarly to those of its issuance.
2. Reissue of the license if it is lost or damaged:
a) A set of application for reissue of the license shall include:
A completed application form provided in the specimen No. 3 attached hereto and the license or its copy (if any);
b) The licensing authority shall reissue the license on the basis of the stored application and the application for reissue of the applicant.
c) The effective period of the license shall remain unchanged.
3. Procedures for reissue of the license if it is lost or damaged:
a) The applicant shall submit the application in person, by post or through the Internet (if applicable) to the licensing authority;
b) Within 7 days from the day on which the valid application is received, the licensing authority shall consider reissuing the license according to the specimen No. 7 attached hereto. If the application is rejected, the licensing authority shall provide the applicant with a written explanation.
If the application is invalid, the licensing authority shall send a written request for additional documents to the applicant within 3 days from the day on which the application is received.
Article 28. Contents and effective periods of licenses
1. Contents of the license is provided in the specimen No. 5 attached hereto.
2. The effective period of the license:
a) The effective period of the licenses for mass production of alcohol shall be 15 years;
b) The effective period of the license for home production of alcohol for business purposes, license for alcohol distribution/wholesaling/retailing and license for sale of alcohol for on-premises consumption shall be 5 years.
Article 29. Sending and retention of licenses
1. The license for mass production of alcohol shall be made into 4 copies: 2 copies stored at the licensing authority, 1 copy sent to the producer and 1 copy sent to the Ministry of Industry and Trade (if the license is issued by the Department of Industry and Trade of province) or the Department of Industry and Trade of province (if the license is issued by the Ministry of Industry and Trade).
2. The license for home production of alcohol for business purposes shall be made into 4 copies: 2 copies stored at the licensing authority, 1 copy sent to the producer and 1 copy sent to the Department of Industry and Trade of province.
3. The license for alcohol distribution shall be made into multiple copies: 2 copies stored at the licensing authority, 1 copy sent to the distributor, 1 copy sent to the Market Surveillance Agency of province, 1 copy sent to the Department of Industry and Trade of the province where the distributor’s headquarters is located and 1 copy sent to each Department of Industry and Trade of each province where the distributor registers alcohol distribution, and 1 copy sent to each alcohol producer or another alcohol trader mentioned in the license.
4. The license for alcohol wholesaling shall be made into multiple copies: 2 copies stored at the licensing authority, 1 copy sent to the wholesaler, 1 copy sent to the Ministry of Industry and Trade, 1 copy sent to the Market Surveillance Department of district, and 1 copy sent to each alcohol producer or another alcohol trader mentioned in the license.
5. The license for alcohol retailing or the license for sale of alcohol for on-premises consumption shall be made into multiple copies: 2 copies stored at the licensing authority, 1 copy sent to the retailer/seller, 1 copy sent to the Department of Industry and Trade of province, 1 copy sent to the Market Surveillance Department of district, and 1 copy sent to each alcohol producer or another alcohol trader mentioned in the license.
Article 30. General provisions on import of alcohol
1. The distributor having the license for alcohol distribution shall be entitled to import alcohol and take responsibility for the quality and food safety of imported alcohol. The distributor shall only sell imported semi-finished alcohol to the producer having the license for mass production of alcohol.
2. The producer having the license for mass production of alcohol shall be entitled to import or authorize the import of semi-finished alcohol to produce finished alcohol.
3. Apart from the provision of Article 31 stated herein, imported alcohol shall:
a) have labels specified in accordance with the provision of Article 6 stated herein;
b) obtain the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety (if types of alcohol are not regulated by technical regulations) granted by a competent state authority before imported and comply with regulations of state inspection on food safety applying to imported food.
4. Alcohol shall only be imported into Vietnam through international checkpoints.
Article 31. Import of alcohol to follow procedures for issuance of notes of declarations of conformity or written confirmations of declarations of food safety
Every enterprise including the enterprise that has not obtained the license for mass production of alcohol or the license for alcohol distribution shall be entitled to import alcohol to follow procedures for issuance of the note of the declaration of conformity or the written confirmation of the declaration of food safety with the total volume not exceeding 3 liters/alcohol label. The imported alcohol mentioned above shall not be sold on the market.
Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực