Chương 1 Nghị định 104/2009/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 104/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 31/12/2009 |
Ngày công báo: | 26/11/2009 | Số công báo: | Từ số 537 đến số 538 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
06/01/2020 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Nghị định này quy định Danh mục hàng nguy hiểm, việc vận chuyển hàng nguy hiểm và thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
2. Đối với hoạt động vận chuyển các chất phóng xạ, ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.
3. Đối với hoạt động vận chuyển vật liệu nổ công nghiệp ngoài việc thực hiện Nghị định này còn phải thực hiện theo quy định của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp.
1. Nghị định này áp dụng với tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Việc vận chuyển các loại hàng nguy hiểm phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
3. Việc vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phải thực hiện các quy định của Nghị định này, các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan của Việt Nam. Trong trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng các quy định của Điều ước quốc tế đó.
4. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng những quy chế, biện pháp đặc biệt trong các trường hợp sau đây:
a) Hàng phục vụ cho yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai, địch họa;
b) Hàng quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam không ký kết hoặc gia nhập Điều ước quốc tế liên quan với các nước, tổ chức quốc tế đó.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
2. Hàng nguy hiểm là hàng hóa có chứa các chất nguy hiểm khi vận chuyển có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.
3. Người gửi hàng là tổ chức, cá nhân đứng tên gửi hàng nguy hiểm.
4. Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để thực hiện vận chuyển hàng nguy hiểm.
Article 1. Scope of regulation
1. This Decree provides for the list of dangerous goods, the transport of dangerous goods and the competence to grant permits for the transport of dangerous goods by road motor vehicles.
2. The transport of radioactive materials, apart from being subject to this Decree, must also comply with the Law on Atomic Energy.
3. The transport of industrial explosive materials, apart from being subject to this Decree, must also comply with the Government's Decree No. 39/2009/ND-CP of April 23, 2009, on industrial explosive materials.
Article 2. Subjects of application
1. This Decree applies to Vietnamese and foreign organizations and individuals engaged in the transport of dangerous goods by road motor vehicles in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
2. The transport of dangerous goods in service of defense and security purposes of armed forces will be prescribed by the Minister of National Defense and the Minister of Public Security.
3. The transport of dangerous goods by road motor vehicles must comply with this Decree and other relevant legal documents of Vietnam. For cases otherwise provided for by treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party, these treaties prevail.
4. The Prime Minister shall decide on the application of special regulations and measures in the following cases:
a/ Goods in service of urgent needs for preventing and coping with epidemics, natural disasters and calamities;
b/ Transited goods of countries or international organizations with which Vietnam has not signed or acceded to any relevant treaties.
Article 3. Interpretation of terms
In this Decree, the terms below are construed as follows:
1. Dangerous substances are substances or compounds in gaseous, liquid or solid form which may cause harms to human life and health, the environment or national safety and security.
2. Dangerous goods are goods which contain dangerous substances and, during transport, may cause harms to human life and heath, the environment or national safety or security.
3. Goods consignors are organizations and individuals that consign dangerous goods under their names.
4. Carriers are organizations and individuals that use road motor vehicles to transport dangerous goods.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực