Số hiệu: | 104/2009/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 09/11/2009 | Ngày hiệu lực: | 31/12/2009 |
Ngày công báo: | 26/11/2009 | Số công báo: | Từ số 537 đến số 538 |
Lĩnh vực: | Thương mại, Giao thông - Vận tải | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
06/01/2020 |
1. Bộ Công an cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
2. Bộ Khoa học và Công nghệ cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm loại 5, loại 7, loại 8 quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
3. Bộ Y tế cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.
4. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm là các chất bảo vệ thực vật.
5. Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm đối với các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng nguy hiểm.
6. Các Bộ có thẩm quyền cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm nêu tại các khoản: 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này quy định cụ thể về trình tự, thủ tục cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm.
1. Nội dung chủ yếu của Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm:
a) Tên phương tiện, biển kiểm soát;
b) Tên chủ phương tiện;
c) Tên người điều khiển phương tiện;
d) Loại, nhóm hàng nguy hiểm, trọng lượng hàng;
đ) Nơi đi, nơi đến;
e) Hành trình, lịch trình vận chuyển;
g) Thời hạn vận chuyển.
2. Mẫu Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm, báo hiệu nguy hiểm do các Bộ các thẩm quyền cấp quản lý và phát hành.
3. Thời hạn Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm cấp theo từng chuyến hàng hoặc từng thời kỳ nhưng không quá 12 tháng, kể từ ngày cấp.
DANGEROUS GOODS TRANSPORT PERMITS
Article 18. Competence to grant dangerous goods transport permits
1. The Ministry of Public Security shall grant permits for the transport of goods of classes 1, 2, 3,4 and 9 specified in Clause 1, Article 4 of this Decree.
2. The Ministry of Science and Technology shall grant permits for the transport of goods of classes 5, 7 and 8 specified in Clause 1, Article 4 of this Decree.
3. The Ministry of Health shall grant permits for the transport of dangerous goods being toxic chemicals for medical use, and insecticides and bactericides for household use.
4. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall grant permits for the transport of dangerous goods being plant protection drugs.
5. The Ministry of Natural Resources and Environment shall grant permits for the transport of other toxic chemicals included in various classes and groups of dangerous goods.
6. Ministries competent to grant dangerous goods transport permits defined in Clauses 1, 2, 3, 4 and 5 of this Article shall specify the order of and procedures for the grant of dangerous goods transport permits,
Article 19. Contents, form and validity of dangerous goods transport permits
1. A dangerous goods transport permit contains the following principal details:
a/ The name of the vehicle and its number plate;
b/ The name of the vehicle owner;
c/ The name of the vehicle driver;
d/ The class and group of dangerous goods and goods weight;
e/ The places of departure and destination;
f/ The transport route and time schedule;
g/ The transport duration.
2. The forms of dangerous goods transport permits and danger placards are issued, managed and distributed by competent ministries.
3. The validity of a dangerous goods transport permits must not exceed 12 months counting from the date of grant, depending on each shipment or period.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực