Chương I Nghị định 101/2022/NĐ-CP: Quy định chung
Số hiệu: | 101/2022/NĐ-CP | Loại văn bản: | Nghị định |
Nơi ban hành: | Chính phủ | Người ký: | Phạm Bình Minh |
Ngày ban hành: | 08/12/2022 | Ngày hiệu lực: | 30/01/2023 |
Ngày công báo: | 18/12/2022 | Số công báo: | Từ số 913 đến số 914 |
Lĩnh vực: | Đầu tư, Thương mại | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
07 hành vi cấm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng
Ngày 08/12/2022, Chính phủ ban hành Nghị định 101/2022/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Theo đó, các hành vi cấm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh được quy định như sau:
- Lợi dụng hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh để xâm hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
- Đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh khi không được cấp có thẩm quyền đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ hoặc lựa chọn qua thủ tục đấu thầu…
- Vi phạm quy định pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về bảo mật thông tin dưới mọi hình thức.
- Chuyển giao sản phẩm chưa hoàn chỉnh, sản phẩm bị lỗi, hư hỏng, kém chất lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh quân trang, quân dụng cho bên thứ ba khi chưa được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
- Cung cấp văn bản không đúng với thực tế nhằm đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Cản trở hoặc không chấp hành công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh.
- Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở, gây phiền hà, xâm phạm quyền tự do đầu tư kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp;…
Nghị định 101/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/01/2023.
Văn bản tiếng việt
1. Nghị định này quy định nguyên tắc; điều kiện đầu tư kinh doanh; trình tự, thủ tục thẩm tra điều kiện và trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, doanh nghiệp trong hoạt động đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng phục vụ quốc phòng, an ninh (sau đây viết gọn là quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh) trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc tham gia ký kết có quy định khác thì áp dụng theo quy định của Điều ước quốc tế đó.
3. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng tuân thủ theo quy định của pháp luật về thương mại và pháp luật có liên quan.
4. Hoạt động nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, sửa chữa, phát triển sản phẩm công nghiệp an ninh của cơ sở công nghiệp an ninh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 63/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định về công nghiệp an ninh.
Nghị định này áp dụng đối với doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Quân trang bao gồm:
a) Quân hiệu, phù hiệu, cấp hiệu và trang phục quy định tại Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của Quân đội nhân dân Việt Nam;
b) Công an hiệu, phù hiệu, cấp hiệu và trang phục quy định tại Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân và Nghị định số 29/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định cờ truyền thống, công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công an nhân dân;
c) Cảnh hiệu, cấp hiệu, phù hiệu, cảnh phục, lễ phục, cờ hiệu của lực lượng Cảnh sát biển Việt Nam quy định tại Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
d) Trang phục, sao mũ, phù hiệu của dân quân tự vệ quy định tại Nghị định số 72/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Dân quân tự vệ về tổ chức xây dựng lực lượng và chế độ, chính sách đối với dân quân tự vệ.
2. Quân dụng là trang thiết bị, dụng cụ (trừ các loại quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều này) được chế tạo, sản xuất theo tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế và công năng do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quy định để phục vụ cho các hoạt động thường xuyên, huấn luyện, dã ngoại, sẵn sàng chiến đấu, chiến đấu của lực lượng vũ trang nhân dân.
3. Vũ khí quân dụng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
4. Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh, gồm:
a) Trang thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an và trang thiết bị đặc chủng là các trang thiết bị kỹ thuật, phương tiện được chế tạo, sản xuất để phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư là chi tiết điện tử, chi tiết bán dẫn, chi tiết cơ khí, bộ phận và phụ tùng, vật tư khác được chế tạo, sản xuất để thay thế, hỗ trợ hoặc bảo đảm hoạt động cho vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng quân sự, công an và trang thiết bị đặc chủng quy định tại khoản 3 Điều này và điểm a khoản này.
5. Công nghệ chuyên dùng chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh là:
a) Công nghệ chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại khoản 3 Điều này;
b) Công nghệ chế tạo, sản xuất trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh quy định tại điểm a khoản 4 Điều này.
6. Đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn từ đầu tư, sản xuất đến cung ứng quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
7. Đầu tư kinh doanh vũ khí quân dụng phục vụ quốc phòng, an ninh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, mua, bán vũ khí quân dụng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
8. Đầu tư kinh doanh trang thiết bị chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả công đoạn từ đầu tư, sản xuất đến cung ứng trang thiết bị chuyên dùng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
9. Đầu tư kinh doanh công nghệ chuyên dùng chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật phục vụ quốc phòng, an ninh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn từ nghiên cứu, phát triển, ứng dụng, chuyển giao và dịch vụ chuyển giao công nghệ chuyên dùng để chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng cho lực lượng vũ trang nhân dân.
1. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
2. Quản lý chặt chẽ, bảo đảm bí mật, an toàn.
3. Các cơ sở đào tạo, nghiên cứu, sản xuất, chế tạo, sửa chữa, lắp ráp, phát triển quân trang, quân dụng, vũ khí, trang bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an chỉ được thực hiện hoạt động nghiên cứu, sản xuất, chế tạo, sửa chữa, lắp ráp, phát triển khi được cấp có thẩm quyền quy định tại Điều 10 Nghị định này giao nhiệm vụ, đặt hàng.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về những ngành nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện; quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
1. Lợi dụng hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh để xâm hại trực tiếp hoặc gián tiếp đến độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
2. Đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh khi:
a) Không được cấp có thẩm quyền đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ hoặc lựa chọn qua thủ tục đấu thầu;
b) Sản xuất quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật quá số lượng quy định trong hợp đồng, đơn đặt hàng, văn bản giao nhiệm vụ của cấp có thẩm quyền;
c) Không đáp ứng đủ các điều kiện đầu tư kinh doanh quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện đầu tư kinh doanh trong suốt quá trình hoạt động.
3. Vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước và của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an về bảo mật thông tin dưới mọi hình thức, gồm:
a) Thông tin trong hợp đồng, đơn đặt hàng, văn bản giao nhiệm vụ, hồ sơ đấu thầu và các văn bản liên quan trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh;
b) Thông tin liên quan đến tính năng kỹ thuật, chiến thuật, tiêu chuẩn, chất lượng, số lượng, kết quả nghiên cứu khoa học công nghệ sản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại hóa quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
4. Chuyển giao sản phẩm hoàn chỉnh, sản phẩm chưa hoàn chỉnh, sản phẩm mẫu, sản phẩm chế thử, sản phẩm bị lỗi, hư hỏng, kém chất lượng trong quá trình sản xuất, kinh doanh quân trang, quân dụng, nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa, cải tiến, hiện đại hóa vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật, đề án và kết quả nghiên cứu, phát triển chuyển giao công nghệ chuyên dùng để chế tạo, sản xuất vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh cho bên thứ ba khi chưa được cấp có thẩm quyền chấp thuận.
5. Cung cấp các văn bản không đúng với thực tế nhằm đáp ứng đủ điều kiện đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
6. Cản trở hoặc không chấp hành công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm trong đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
7. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn cản trở, gây phiền hà, xâm phạm quyền tự do đầu tư kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp; bao che các hành vi vi phạm pháp luật của người có liên quan đến đầu tư kinh doanh quân trang, quân dụng, vũ khí quân dụng, trang thiết bị kỹ thuật và công nghệ chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh.
1. This Decree provides for rules of; requirements for investment and trading in; procedures for inspection of eligibility and responsibilities of ministries, central authorities, local authorities, agencies and enterprises in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, technical equipment, ammunition and specialized vehicles used for the army and police; components, accessories, spare parts, supplies and specialized equipment and technology used for production thereof to ensure national defense and security (hereinafter referred to as “military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof to ensure national defense and security”) in the territory of the Socialist Republic of Vietnam.
2. In case the National Treaty to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory contains other provisions, such National Treaty shall be applied.
3. The import and export of military weapons and specialized technical equipment shall comply with regulations of law on commercial and relevant laws.
4. The study, manufacture, trading, repair and development of security products by security service providers shall comply with provisions in Decree No. 63/2020/ND-CP dated June 08, 2020 of the Government on security industry.
This Decree is applicable to enterprises, agencies, organizations and individuals related to investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof to ensure national defense and security.
For the purposes of this Decree, the terms below shall be construed as follows:
1. ”Military uniform” includes:
a) Military badges, insignia, ranks and uniforms prescribed in Decree No. 82/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government on military badges, insignia and uniforms of the People's Army of Vietnam;
b) Police badges, insignia, ranks and uniforms prescribed in Decree No. 160/2007/ND-CP dated October 30, 2007 of the Government on the Flag of Vietnam People's Public Security, security badges, insignia, ranks and uniforms of the People's Public Security of Vietnam and Decree No. 29/2016/ND-CP dated April 21, 2016 of the Government on amendments to certain Articles of Decree No. 160/2007/ND-CP dated October 30, 2007 of the Government of Vietnam;
c) Coast Guard badges, insignia, service uniforms, dress uniforms, Vietnam Coast Guard flag prescribed in Decree No. 61/2019/ND-CP dated July 10, 2019 of the Government providing detailed provisions of certain Articles of the Law on Vietnam Coast Guard and measures for implementation thereof;
d) Uniforms, star hat pins and badges of Vietnam Self-Defence Militia prescribed in Decree No. 72/2020/ND-CP dated June 30, 2020 of the Government of Vietnam providing detailed provisions of certain Articles of the Law on Vietnam Self-Defence Militia providing for organization of building self-defence militia forces as well as regimes and policies for them.
2. “Military equipment” are equipment and instruments (except for those prescribed in clause 3 and clause 4 of this Article) which are manufactured according to technical standards, designs and use prescribed by the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security to serve regular activities, training, picnics, and ensure combat readiness and combat of the people's armed forces.
3. “military weapons” means equipment prescribed in point a clause 1 Article 1 of the Law on amendments to certain Articles of the Law on Management and Use of Weapons, Explosives and Combat Gears.
4. “specialized technical equipment” in service of national defense and security includes:
a) Technical equipment, ammunition, specialized vehicles used for the army and police and specialized equipment are technical equipment and vehicles manufactured for ensuring national defense and security;
b) Components, accessories, spare parts and supplies are electronic parts, semiconductor parts, mechanical parts, accessories, spare parts and other supplies manufactured for replacement or support or assurance of military weapons, ammunition, specialized vehicles used for the army and police and specialized equipment specified in Clause 3 of this Article and Point a of this Clause.
5. “specialized technology” is used for manufacture of military weapons and technical equipment in service of national defense and security:
a) Technology used for manufacture of military weapons in service of national defense and security is prescribed in clause 3 of this Article;
b) Technology used for manufacture of specialized technical equipment in service of national defense and security is prescribed in point a clause 4 of this Article.
6. “Investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies in service of national defense and security” means the continuous performance of one, several or all stages from investment in and manufacture of to supply of military uniforms, military equipment and supplies to the people's armed forces.
7. “Investment and trading in military weapons in service of national defense and security” means the continuous performance of one, several or all stages of study, manufacture, repair, sale and purchase of military weapons for the people's armed forces.
8. “Investment and trading in specialized equipment in service of national defense and security” means the continuous performance of one, several or all stages from investment in and manufacture of to supply of specialized equipment to the people's armed forces.
9. “Investment and trading in specialized technology used for manufacture of military weapons and technical equipment in service of national defense and security” means the continuous performance of one, several or all stages from research, development, application, transfer and provision of specialized technology transfer services to manufacture of military weapons and specialized technical equipment for the people's armed forces.
Article 4. Rules for investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security
1. Protect the independence, sovereignty, unity and territorial integrity of the Fatherland, national security as well as social order and safety.
2. Strictly control and guard secrets and ensure safety.
3. Providers of training, study, manufacture, repair, assembly and development services of military uniforms, military equipment, supplies used for the people’s armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology under the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security only may carry out the study, manufacture, repair, assembly and development when being commissioned or ordered by the competent authorities prescribed in Article 10 of this Decree.
4. Comply with security and order provisions of law on conditional business lines according to regulations in Decree No. 96/2016/ND-CP dated July 01, 2016 of the Government setting requirements for security and order in several conditional business lines; regulations of law on environmental protection.
Article 5. Prohibited acts in investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security
1. Take advantage of the investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies used for the people’s armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security to directly or indirectly infringe upon independence, sovereignty, unity, territorial integrity of the Fatherland, national security as well as social order and safety.
2. Make investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security when:
a) failing to be commissioned or ordered or selected through bidding procedures by the competent authorities;
b) manufacturing military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons and technical equipment in excess of the quantity specified in the contracts, purchase orders and commissioning documents of the competent authorities;
c) failing to satisfy requirements for investment and trading prescribed in this Decree and related laws or not maintaining adequate requirements for investment and trading during the operation process.
3. Commit violations against provisions of law on protection of state secrets and provisions of the Ministry of National Defense and the Ministry of Public Security on information security in any form, including:
a) information in the contracts, purchase orders, commissioning documents, bidding documents investment and related documents in investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security;
b) information concerning technical features, tactics, standards, quality, quantity and results of scientific and technological research on production, repair, improvement and modernization of military uniforms, military equipment and supplies for the people’s armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security.
4. Transfer finished products, incomplete products, sample products, prototype products, defective, damaged or poor-quality products in the process of manufacture of and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people’s armed forces, research, manufacture, repair, improvement and modernization of military weapons, technical equipment, schemes and results of researching and developing specialized technology transfer to manufacture military weapons and specialized technical equipment in service of national defense and security for a third party without approval of the competent authorities.
5. Provide documents contrary to fact or reality in order to fully meet requirements for investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security.
6. Obstruct or fail to comply with the inspection and handling of violations in investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security.
7. Abuse positions and powers to obstruct, annoy or infringe upon the freedom of investment and trading of organizations and enterprises; cover up violations against law of persons related to the investment and trading in military uniforms, military equipment and supplies for the people's armed forces, military weapons, specialized technical equipment and technology used for production thereof in service of national defense and security.