Số hiệu: | 41/2005/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 14/06/2005 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2006 |
Ngày công báo: | 17/07/2005 | Số công báo: | Số 19 |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2016 |
Kinh phí ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước, nhân danh Chính phủ được bảo đảm từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn tài trợ khác.
Chính phủ hướng dẫn cụ thể việc cấp, sử dụng và quản lý kinh phí từ ngân sách nhà nước cho hoạt động ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế.
1. Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ quyết định áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên đã được ký kết hoặc gia nhập trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong trường hợp cần thiết.
2. Điều ước quốc tế được ký kết nhân danh Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành được tiếp tục thực hiện cho đến khi chấm dứt hiệu lực theo quy định của điều ước quốc tế đó; trong trường hợp điều ước quốc tế có quy định về việc mặc nhiên gia hạn hiệu lực, không quy định về thời hạn hiệu lực hoặc quy định có giá trị vô thời hạn thì Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm đề xuất với cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định về việc chấm dứt hiệu lực của điều ước quốc tế đó.
3. Trong thời hạn một năm, kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành, căn cứ vào tình hình thực hiện điều ước quốc tế, các cơ quan quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm sau đây:
a) Đề xuất áp dụng trực tiếp toàn bộ hoặc một phần điều ước quốc tế quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Đề xuất đàm phán, ký điều ước quốc tế mới nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ để thay thế điều ước quốc tế quy định tại khoản 2 Điều này trong trường hợp cần thiết.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2006.
2. Pháp lệnh về ký kết và thực hiện điều ước quốc tế ngày 20 tháng 8 năm 1998 hết hiệu lực từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
3. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật này.
Article 105.- Budgets for the conclusion, accession to and implementation of treaties
The budgets for the conclusion, accession to and implementation of treaties in the name of the State or in the name of the Government shall be ensured by the State budget and other financial sources.
The Government shall guide in detail the allocation, use and management of State budget funds for the conclusion, accession to and implementation of treaties.
Article 106.- Transitional provisions
1. The National Assembly, the State President and the Government shall decide on the direct application of the whole or part of treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a party and which were concluded or acceded to before the date this Law takes effect, to agencies, organizations and individuals, if necessary.
2. Treaties concluded in the name of the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy, ministries, ministerial-level agencies or Government-attached agencies before the date this Law takes effect shall be further implemented until the termination of such treaties; in case of treaties containing provisions on the automatic extension, containing no provisions on the effective duration or containing provisions on an indefinite effective duration, the Supreme People's Court, the Supreme People's Procuracy, ministries, ministerial-level agencies or Government-attached agencies shall have to make recommendation to competent state agencies to decide on the termination of such treaties.
3. Within one year after the date this Law takes effect, one the basis of the implementation of treaties, the agencies stated in Clause 2 of this Article shall have the following duties:
a/ To make recommendation on the application of the whole or part of a treaty specified in Clause 1 of this Article;
b/ To make recommendation on the negotiation and signing of a new treaty in the name of the State or in the name of the Government in replacement of a treaty specified in Clause 2 of this Article, if necessary.
Article 107.- Implementation effect
1. This Law shall take effect as from January 1st, 2006.
2. The August 20, 1998 Ordinance on the Conclusion and Implementation of Treaties shall cease to be effective from the date this Law takes effect.
3. The Government shall detail and guide the implementation of this Law.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực