Số hiệu: | 35-L/CTN | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nông Đức Mạnh |
Ngày ban hành: | 22/06/1994 | Ngày hiệu lực: | 01/01/1995 |
Ngày công báo: | 31/08/1994 | Số công báo: | Số 16 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, Đầu tư | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/1999 |
Nhà nước bảo hộ và khuyến khích tổ chức, công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế - xã hội trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Chính phủ quy định cụ thể việc đầu tư của người Việt Nam định cư ở nước ngoài và của người nước ngoài cư trú lâu dài ở Việt Nam.
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1- "Đầu tư trong nước" là việc bỏ vốn vào sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 1 của Luật này.
2- "Chủ đầu tư" là tổ chức hoặc cá nhân quy định tại Điều 1 của Luật này trực tiếp bỏ vốn để thực hiện đầu tư quy định tại Điều 4 của Luật này.
Vốn đầu tư là tiền Việt Nam; ngoại tệ chuyển đổi được; vàng, bạc, đá quý; chứng khoán chuyển nhượng được; nhà xưởng, công trình xây dựng, thiết bị, máy móc, các phương tiện sản xuất khác hoặc giá trị quyền sử dụng đất, quyền sử hữu công nghiệp được sử dụng để đầu tư tại Việt Nam.
Đầu tư được áp dụng theo Luật này bao gồm:
1- Đầu tư thành lập cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế;
2- Đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao năng lực sản xuất, nghiên cứu phát triển và đổi mới công nghệ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh hiện có;
3- Mua cổ phần của các doanh nghiệp, góp vốn vào các doanh nghiệp, kể cả doanh nghiệp Nhà nước được phép đa dạng hóa hình thức sở hữu.
Chapter I
GENERAL PROVISIONS
Article 1.- The State protects and encourages Vietnamese organizations and citizens, Vietnamese residing abroad, foreigners residing for a long time in Vietnam, to invest in socio-economic fields on Vietnamese territory according to provisions of Vietnamese law.
The Government shall issue concrete regulations concerning investment by Vietnamese residing abroad and foreigners residing for a long time in Vietnam.
Article 2.- In this Law, the expressions herebelow are understood as follows:
1- "Domestic investment" is the commitment of capital to production and for business in Vietnam, by an organization or individual as provided for in Article 1 of this Law.
2- "Investor" is an organization or individual, as provided for in Article 1 of this Law, who directly invests capital as provided for in Article 4 of this Law.
Article 3.- Investment capital includes: Vietnamese currency, convertible foreign currencies, gold, silver, gems, transferable stock, factory buildings, construction, equipment, machinery, other production means or land use value, industrial property used for investment in Vietnam.
Article 4.- Investment under this Law may assume one of the following forms:
1- Investment for establishing production and business in any economic sector;
2- Investment for enlarging the scale, raising the production capacity, research on the development and renovation of technology utilized by existing production and business establishments:
3- Purchase of shares in companies, capital contributions to businesses, including State businesses allowed to diversify their form of ownership.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực