Chương V Luật Kế toán 2015: Quản lý nhà nước về kế toán
Số hiệu: | 88/2015/QH13 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Sinh Hùng |
Ngày ban hành: | 20/11/2015 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2017 |
Ngày công báo: | 28/12/2015 | Số công báo: | Từ số 1241 đến số 1242 |
Lĩnh vực: | Kế toán - Kiểm toán | Tình trạng: | Còn hiệu lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về kế toán.
2. Bộ Tài chính chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về kế toán, có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Xây dựng, trình Chính phủ quyết định chiến lược, chính sách phát triển kế toán;
b) Xây dựng, trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về kế toán;
c) Cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán; đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán và đình chỉ kinh doanh dịch vụ kế toán.
d) Quy định việc thi, cấp, thu hồi và quản lý chứng chỉ kế toán viên;
đ) Kiểm tra kế toán; kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán; giám sát việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán;
e) Quy định việc cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề;
g) Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu khoa học về kế toán và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kế toán;
h) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về kế toán;
i) Hợp tác quốc tế về kế toán.
3. Các bộ, cơ quan ngang bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Tài chính thực hiện quản lý nhà nước về kế toán trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm quản lý nhà nước về kế toán tại địa phương.
STATE MANAGEMENT OF ACCOUNTING
Article 71. State management of accounting
1. The Government shall unify state management of accounting
2. The Ministry of Finance is responsible to the Government for state management of accounting and has the duties and entitlements below:
a) Develop and submit strategies and policies on accounting development to the Government;
b) Develop and promulgate legislative documents on accounting, or submit them to the Government for promulgation;
c) Issue, reissue, revoke Certificates of Accounting Service Registration and Certificates of eligibility to provide accounting services; suspend accounting practice and provision of accounting services.
d) Decide the examination, issuance, revocation, and management of accountant certificates;
dd) Carry out accounting inspections; inspect accounting services; supervise the observance of accounting standards and accounting regimes;
e) Regulate update of accounting practitioners’ knowledge;
g) Organize and manage scientific research into accounting and application of information technology to accounting works;
h) Carry out inspection, settle complaints and denunciations, and take actions against violations against regulations of law on accounting;
i) Seek international cooperation in accounting.
3. Other Ministries, ministerial agencies, within the scope of their duties and entitlements, shall cooperate with the Ministry of Finance in state management of accounting.
4. The People’s Committees of provinces, within the scope of their duties and entitlements, are in charge of state management of accounting in their provinces.
Văn bản liên quan
Cập nhật
Điều 46. Khuyến mại nhằm cạnh tranh không lành mạnh
Điều 10. Đơn vị tính sử dụng trong kế toán
Điều 41. Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Điều 49. Tổ chức bộ máy kế toán
Điều 52. Những người không được làm kế toán
Điều 54. Tiêu chuẩn và điều kiện của kế toán trưởng
Điều 56. Thuê dịch vụ làm kế toán, dịch vụ làm kế toán trưởng
Điều 59. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều 60. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Điều 68. Trường hợp không được cung cấp dịch vụ kế toán
Điều 70. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán