Chương 3 Luật hợp tác xã 2003: Xã viên
Số hiệu: | 18/2003/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: | 26/11/2003 | Ngày hiệu lực: | 01/07/2004 |
Ngày công báo: | 04/01/2004 | Số công báo: | Số 4 |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/07/2013 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Công dân Việt Nam từ mười tám tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có góp vốn, góp sức, tán thành Điều lệ hợp tác xã, tự nguyện xin gia nhập hợp tác xã có thể trở thành xã viên.
Cán bộ, công chức được tham gia hợp tác xã với tư cách là xã viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã nhưng không được trực tiếp quản lý và điều hành hợp tác xã.
2. Hộ gia đình, pháp nhân có thể trở thành xã viên theo quy định của Điều lệ hợp tác xã. Khi tham gia hợp tác xã, hộ gia đình, pháp nhân phải cử người đại diện có đủ điều kiện như đối với cá nhân tham gia.
3. Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân có thể là xã viên của nhiều hợp tác xã trong trường hợp Điều lệ hợp tác xã không cấm.
Xã viên có các quyền sau đây:
1. Được ưu tiên làm việc cho hợp tác xã và được trả công lao động theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
2. Hưởng lãi chia theo vốn góp, công sức đóng góp và theo mức độ sử dụng dịch vụ của hợp tác xã;
3. Được hợp tác xã cung cấp các thông tin kinh tế - kỹ thuật cần thiết; được hợp tác xã tổ chức đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghiệp vụ;
4. Hưởng các phúc lợi của hợp tác xã; được hợp tác xã thực hiện các cam kết kinh tế;
5. Được khen thưởng khi có nhiều đóng góp trong việc xây dựng và phát triển hợp tác xã;
6. Dự Đại hội xã viên hoặc bầu đại biểu dự Đại hội xã viên, dự các hội nghị xã viên để bàn bạc và biểu quyết công việc của hợp tác xã;
7. Ứng cử, bầu cử vào Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã, Ban kiểm soát và những chức danh được bầu khác của hợp tác xã;
8. Đề đạt ý kiến với Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã, Ban kiểm soát của hợp tác xã và yêu cầu được trả lời; yêu cầu Ban quản trị, Chủ nhiệm hợp tác xã, Ban kiểm soát triệu tập Đại hội xã viên bất thường theo quy định tại khoản 4 Điều 21 của Luật này;
9. Chuyển vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
10. Xin ra hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
11. Được trả lại vốn góp và các quyền lợi khác theo quy định của Điều lệ hợp tác xã và pháp luật có liên quan trong các trường hợp sau đây:
a) Ra hợp tác xã;
b) Xã viên là cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Xã viên là hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
d) Xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ hợp tác xã.
Trong các trường hợp quy định tại các điểm b, c và d khoản 11 Điều này, vốn góp và các quyền lợi khác của xã viên được trả lại cho người có đủ điều kiện thừa kế hoặc giám hộ đối với các xã viên này theo quy định của pháp luật.
Xã viên có các nghĩa vụ sau đây:
1. Chấp hành Điều lệ, Nội quy hợp tác xã, các nghị quyết của Đại hội xã viên;
2. Góp vốn theo quy định của Điều lệ hợp tác xã; mức vốn góp không vượt quá ba mươi phần trăm vốn điều lệ của hợp tác xã;
3. Đoàn kết, hợp tác giữa các xã viên, học tập nâng cao trình độ, góp phần thúc đẩy hợp tác xã phát triển;
4. Thực hiện các cam kết kinh tế với hợp tác xã;
5. Trong phạm vi vốn góp của mình, cùng chịu trách nhiệm về các khoản nợ, rủi ro, thiệt hại, các khoản lỗ của hợp tác xã;
6. Bồi thường thiệt hại do mình gây ra cho hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã.
1. Tư cách xã viên chấm dứt trong trường hợp sau đây:
a) Xã viên là cá nhân chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; xã viên là hộ gia đình không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ hợp tác xã; xã viên là pháp nhân bị giải thể, phá sản hoặc không có người đại diện đủ điều kiện theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
b) Xã viên đã được chấp nhận ra hợp tác xã theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
c) Xã viên đã chuyển hết vốn góp và các quyền lợi, nghĩa vụ của mình cho người khác theo quy định của Điều lệ hợp tác xã;
d) Xã viên bị Đại hội xã viên khai trừ;
đ) Các trường hợp khác do Điều lệ hợp tác xã quy định.
2. Việc giải quyết quyền lợi và nghĩa vụ đối với xã viên trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này do Điều lệ hợp tác xã quy định.
Chapter III
COOPERATIVE MEMBERS
Article 17.- Conditions for becoming cooperative members
1. Every Vietnamese citizen, who is aged full 18 years or older, has full civil act capacity, contributes capital or labor, agrees to the cooperative charter, and volunteers to join the cooperative, can become a member of the cooperative.
Officials and public servants may participate in cooperatives in the capacity as cooperative members according to the provisions of the cooperatives' charters but must not directly manage or administer the cooperatives.
2. Households and legal persons may become cooperative members according to the provisions of the cooperatives' charters. When participating in cooperatives, households and legal persons must appoint their representatives fully meeting the conditions set for participating individuals.
3. An individual, household or legal person may become a member of many cooperatives if such is not prohibited by the cooperative charter.
Article 18.- Rights of cooperative members
Cooperative members shall have the following rights:
1. To be given priority to work for their cooperatives and enjoy remuneration according to the provisions of their cooperatives' charters;
2. To enjoy profits distributed according to their contributed capital or labor, and the extent of using the cooperatives' services;
3. To be provided with necessary econo-technical information by the cooperatives; to be provided with training, fostering and improvement of their professional qualifications by the cooperatives;
4. To benefit from their cooperatives' welfare and the fulfillment of economic commitments by the cooperatives;
5. To be commended and/or rewarded when they make numerous contributions to the cooperative building and development;
6. To attend the congress of cooperative members or elect delegates to attend the congress of cooperative members, attend conferences of cooperative members to discuss and vote on the cooperatives' affairs;
7. To stand for or be elected as members of the Managing Board, the cooperative manager, members of the Control Board or other elected titles of the cooperatives;
8. To make proposals to the Managing Board, the cooperative manager and the Control Board, and request the reply; to request the Managing Board, the cooperative manager or the Control Board to convene an extraordinary congress of cooperative members according to the provisions of Clause 4, Article 21 of this Law;
9. To transfer their contributed capital as well as interests and obligations to other persons according to the provisions of the cooperative charter;
10. To apply for leaving their cooperatives in accordance with the provisions of the cooperatives' charters;
11. To have their contributed capital returned and enjoy other interests according to the provisions of the cooperatives' charters and relevant law provisions in the following cases where:
a/ They leave the cooperative;
b/ The cooperative members being individuals die, are reported missing, lose their civil act capacity or have their civil act capacity restricted;
c/ The cooperative members being households have no representatives fully meeting the conditions as prescribed in the cooperatives' charter;
d/ The cooperative members being legal persons dissolve or go bankrupt, or have no representatives fully meeting the conditions as prescribed in the cooperatives' charters.
For cases prescribed at Points b, c and d, Clause 11 of this Article, the cooperative members' contributed capital and other interests shall be returned to those persons who fully meet the conditions for inheritance or the guardians of such cooperative members according to law provisions.
Article 19.- Obligations of cooperative members
Cooperative members shall have the following obligations:
1. To abide by their cooperatives' charters and internal regulations as well as resolutions of the cooperative members' congresses;
2. To make capital contribution according to the provisions of their cooperatives' charters; the contributed capital shall not exceed thirty percent of their cooperatives' charter capital;
3. To unite and cooperate with one another, to study to raise their professional qualifications, thus contributing to boosting the development of cooperatives;
4. To fulfill economic commitments with their cooperatives;
5. Within the limits of their contributed capital, to bear joint responsibility for debts, risks, damage or losses of their cooperatives;
6. To pay compensation for damage they have caused to the cooperatives according to the provisions of their cooperatives' charters.
Article 20.- Termination of cooperative membership
1. The cooperative membership shall be terminated in the following cases where:
a/ Cooperative members being individuals die, are reported missing, lose their civil act capacity or have their civil act capacity restricted; cooperative members being households have no representatives fully meeting the conditions as prescribed in the cooperative charter; or cooperative members being legal persons dissolve or go bankrupt or have no representatives fully meeting the conditions as prescribed in their cooperatives' charters;
b/ Cooperative members are permitted to leave their cooperatives under the provisions of their cooperatives' charters;
c/ Cooperative members have transferred their whole contributed capital as well as interests and obligations to other persons under the provisions of their cooperatives' charters;
d/ Cooperative members are expelled by the congress of cooperative members;
dd/ Other cases prescribed by the cooperatives' charters.
2. The settlement of the cooperative members' interests and obligations in cases prescribed in Clause 1 of this Article shall be prescribed by the cooperatives' charters.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực