Chương VIII Luật Bảo hiểm xã hội 2006: Thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội
Số hiệu: | 71/2006/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2007 |
Ngày công báo: | 08/11/2006 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp đối với từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này. Mẫu Sổ bảo hiểm xã hội do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
2. Sổ bảo hiểm xã hội sẽ được dần thay thế bằng thẻ bảo hiểm xã hội điện tử trong quá trình áp dụng công nghệ thông tin vào quản lý bảo hiểm xã hội. Chính phủ quy định thủ tục thực hiện bảo hiểm xã hội khi sử dụng thẻ bảo hiểm xã hội điện tử.
1. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:
a) Tờ khai cá nhân của người lao động theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
b) Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc do người sử dụng lao động lập;
c) Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép hoạt động đối với người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội lần đầu; hợp đồng lao động đối với người sử dụng lao động là cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động.
2. Hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
3. Hồ sơ tham gia bảo hiểm thất nghiệp bao gồm:
a) Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
b) Danh sách người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do người sử dụng lao động lập.
1. Trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày giao kết hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc tuyển dụng, người sử dụng lao động nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 110 của Luật này.
2. Người lao động nộp hồ sơ tham gia bảo hiểm xã hội cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật này.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm cấp sổ bảo hiểm xã hội trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp; hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Giấy xác nhận nghỉ ốm đối với người lao động điều trị ngoại trú, giấy ra viện đối với người lao động điều trị nội trú tại cơ sở y tế, giấy ra viện hoặc phiếu hội chẩn của bệnh viện đối với người lao động mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày.
3. Xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên.
4. Giấy xác nhận của người sử dụng lao động về thời gian nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau, kèm theo giấy khám bệnh của con đối với người lao động nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau.
5. Danh sách người nghỉ ốm và người nghỉ việc để chăm sóc con ốm đau do người sử dụng lao động lập.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con hoặc giấy chứng tử trong trường hợp sau khi sinh con mà con chết hoặc mẹ chết.
Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai hoặc thai chết lưu, người lao động thực hiện các biện pháp tránh thai phải có giấy xác nhận của cơ sở y tế có thẩm quyền; nhận nuôi con nuôi dưới bốn tháng tuổi phải có chứng nhận theo quy định của pháp luật.
3. Xác nhận của người sử dụng lao động về điều kiện làm việc đối với người lao động làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc theo chế độ ba ca; làm việc thường xuyên ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên hoặc xác nhận của người sử dụng lao động đối với lao động nữ là người tàn tật.
4. Danh sách người hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông.
3. Giấy ra viện sau khi đã điều trị tai nạn lao động.
4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.
5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ tai nạn lao động.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại, trường hợp biên bản xác định cho nhiều người thì hồ sơ của mỗi người lao động có bản trích sao.
3. Giấy ra viện sau khi điều trị bệnh nghề nghiệp, trường hợp không điều trị tại bệnh viện thì phải có giấy khám bệnh nghề nghiệp.
4. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.
5. Văn bản đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp.
1. Danh sách người đã hưởng chế độ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà sức khoẻ còn yếu do người sử dụng lao động lập.
2. Văn bản đề nghị giải quyết trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ.
1. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ giấy tờ hợp lệ có liên quan từ người lao động quy định tại Điều 112 và Điều 113 của Luật này, người sử dụng lao động có trách nhiệm giải quyết chế độ ốm đau, thai sản cho người lao động.
2. Hằng quý, người sử dụng lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ của những người lao động đã được giải quyết chế độ ốm đau, thai sản, trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khoẻ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 112, 113 và 116 của Luật này.
3. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm quyết toán trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không quyết toán thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại các điều 114, 115 và 116 của Luật này.
2. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Quyết định nghỉ việc đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội; đơn đề nghị hưởng lương hưu đối với người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa đối với người nghỉ hưu theo quy định tại Điều 51 của Luật này.
1. Sổ bảo hiểm xã hội.
2. Quyết định nghỉ việc trong trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 55; quyết định phục viên, xuất ngũ, thôi việc trong trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 55 của Luật này.
3. Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 55 của Luật này.
4. Bản sao giấy tờ định cư ở nước ngoài trong trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 55 của Luật này.
5. Đơn đề nghị của người lao động trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 55 của Luật này.
1. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
c) Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định;
d) Biên bản điều tra tai nạn lao động, bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp trong trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên bao gồm:
a) Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
b) Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
1. Người sử dụng lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 119, Điều 120 và khoản 1 Điều 121 của Luật này.
2. Người lao động không còn quan hệ lao động thì trực tiếp nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 119 và Điều 120 của Luật này.
3. Thân nhân của người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 121 của Luật này.
4. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn ba mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với người hưởng lương hưu; mười lăm ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Hồ sơ hưởng lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Tờ khai cá nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
2. Hồ sơ hưởng chế độ tử tuất bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội đối với người đang đóng bảo hiểm xã hội;
b) Giấy chứng tử, giấy báo tử hoặc quyết định của Toà án tuyên bố là đã chết;
c) Tờ khai của thân nhân theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
1. Người lao động nộp hồ sơ cho tổ chức bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 Điều 123, thân nhân của người đang hưởng lương hưu nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 123 của Luật này.
2. Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với người hưởng lương hưu; mười ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp hưởng bảo hiểm xã hội một lần, chế độ tử tuất; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm thất nghiệp theo mẫu do tổ chức bảo hiểm xã hội quy định.
2. Bản sao hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hết hạn hoặc thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc xác nhận của đơn vị cuối cùng trước khi thất nghiệp về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc đúng pháp luật.
1. Đối với người chưa hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, hồ sơ bao gồm:
a) Sổ bảo hiểm xã hội;
b) Bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù;
c) Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Đối với người đã hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội thì hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao giấy chứng nhận chấp hành xong hình phạt tù;
b) Đơn đề nghị hưởng tiếp bảo hiểm xã hội.
Khi người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng chuyển đến nơi ở khác trong nước mà muốn được hưởng bảo hiểm xã hội ở nơi mới thì phải có đơn gửi tổ chức bảo hiểm xã hội nơi đang hưởng.
Tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn năm ngày, kể từ ngày nhận được đơn; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
SOCIAL INSURANCE IMPLEMENTATION PROCEDURES
Article 109.- Social insurance books
1. Social insurance books shall be granted to individual laborers for monitoring the payment and enjoyment of social insurance regimes and serve as a basis for settlement of social insurance regimes under the provisions of this Law. The form of social insurance books shall be set by the social insurance organization.
2. Social insurance books shall be gradually replaced by electronic social insurance cards in the course of applying information technology to social insurance management. The Government shall provide procedures for implementation of social insurance when electronic social insurance cards are used.
Article 110.- Social insurance participation dossiers
1. A compulsory social insurance participation dossier comprises:
a/ The written personal declaration of the laborer, made according to a form set by the social insurance organization;
b/ The list of laborers insured by compulsory social insurance, made by the employer;
c/ The copy of the founding decision or the business registration certificate or the operation license, for employers participating in social insurance for the first time; the labor contracts, for employers being individuals who hire or employ laborers.
2. A voluntary social insurance participation dossier is the written personal declaration, made according to a form set by the social insurance organization.
3. An unemployment insurance participation dossier comprises:
a/ The written personal declaration, made according to a form set by the social insurance organization;
b/ The list of laborers covered by unemployment insurance, made by the employer.
Article 111.- Grant of social insurance books
1. Within thirty days as from the date of concluding a labor contract, a working or recruitment contract, the employer shall submit social insurance participation dossiers to the social insurance organization as provided for in Clauses 1 and 3, Article 110 of this Law.
2. Laborers shall submit social insurance participation dossiers to the social insurance organization under the provisions of Clause 2, Article 110 of this Law.
3. The social insurance organization shall grant social insurance books within thirty days after the date of receipt of the valid dossiers from persons participating in compulsory social insurance or unemployment insurance; twenty days after the date of receipt of the valid dossiers of persons participating in voluntary social insurance; if refusing to grant, it shall give written replies, clearly stating the reason therefor.
Article 112.- Dossiers for enjoyment of the sickness regime
1. The social insurance book.
2. The written certification of sickness leave for laborers being out-patients, the hospital-discharge paper, for laborers hospitalized at a medical establishment, the hospital discharge paper or diagnosis card of a hospital, for laborers suffering from a disease on the list of those requiring long-term treatment.
3. Employer's written certification of the working conditions of the laborer who performs a heavy, hazardous or dangerous occupation or job, or works regularly in a region with the regional allowance coefficient of 0.7% or more.
4. Employer's written certification of the leave duration to take care of the laborer's sick child, accompanied with the child's medical examination paper, for laborers taking leave to look after their sick children.
5. The lists of persons who take sickness leave and persons who take leave to look after their sick children, made by the employer.
Article 113.- Dossiers for enjoyment of the maternity regime
1. The social insurance book.
2. The copy of the written birth certification or the copy of the birth certificate of the child or the death certificate in case the newborn or the mother dies in childbirth.
When female laborers have prenatal checks-up, miscarriage, abortion, fetocytosis or stillbirth or laborers apply contraceptive measures, the written certification of a competent medical establishment is required; when they adopt children of under four months old, the law-specified certification is required.
3. Employer's certification of the working conditions for the laborer who performs a heavy, hazardous or dangerous occupation or job; works under the three-working shift regime; regularly works in a region with the regional allowance coefficient of 0.7% or more, or the employer's certification that the female laborer is disabled.
4. The list of persons enjoying the maternity regime, made by the employer.
Article 114.- Dossiers for enjoyment of the labor accident regime
1. The social insurance book.
2. The investigation record of the labor accident; when the traffic accident is determined as a labor accident, the record on the traffic accident is additionally required.
3. The hospital-discharge paper after the treatment following the labor accident.
4. The record on examination of the working capacity decrease, made by the Medical Assessment Council.
5. The written request for settlement of the labor accident regime.
Article 115.- Dossiers for enjoyment of the occupational disease regime
1. The social insurance book.
2. The record on measurement of the contaminated environment; when the record gives certification for many persons, the dossier of each laborer must contain an extract thereof.
3. The hospital discharge paper upon treatment of the occupational disease; in case of treatment not at a hospital, a paper on occupational disease examination is required.
4. The record on examination of the working capacity decrease of the Medical Assessment Council.
5. The written request for settlement of the occupational disease regime.
Article 116.- Dossiers for enjoyment of convalescence, health rehabilitation allowances
1. The list of persons who have enjoyed the sickness, maternity, labor accident or occupational disease regime but remain weak, made by the employer.
2. The written request for settlement of the convalescence, health rehabilitation allowances.
Article 117.- Settlement of the sickness and maternity regimes and convalescence and health rehabilitation allowances after sickness or maternity
1. Within three working days after the date of receipt of the relevant complete and valid dossiers from laborers specified in Articles 112 and 113 of this Law, employers shall settle the sickness or maternity regime for laborers.
2. Quarterly, employers shall submit the dossiers of the laborers for whom the sickness or maternity regime or convalescence and health rehabilitation allowances have been settled to the social insurance organization under the provisions of Articles 112, 113 and 116 of this Law.
3. The social insurance organization shall make the settlement thereof within fifteen days after the date of receipt of the valid dossiers; in case of non-settlement, it shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 118.- Settlement of the labor accident and occupational disease regimes, convalescence and health rehabilitation allowances after treatment following labor accidents or of occupational diseases
1. Employers shall submit the dossiers to the social insurance organization as provided for in Articles 114, 115 and 116 of this Law.
2. The social insurance organization shall settle the regimes within fifteen days after the date of receipt of the valid dossiers; in case of non-settlement, it shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 119.- Dossiers for enjoyment of retirement pensions for persons participating in compulsory social insurance
1. The social insurance book.
2. The decision on retirement from work, for persons who are paying social insurance premiums; the written request for enjoyment of retirement pension, for persons who are reserving their social insurance payment duration.
3. The record on examination of the working capacity decrease, made by the Medical Assessment Council, for pensioners under the provisions of Article 51 of this Law.
Article 120.- Dossiers for enjoyment of lump-sum social insurance indemnities by persons participating in compulsory social insurance
1. The social insurance book.
2. The decision on retirement from work, for cases defined at Point a, Clause 1 of Article 55; the decision on demobilization from the army or job severance, for cases specified in Clause 2, Article 55 of this Law.
3. The record on examination of the working capacity decrease, made by the Medical assessment council, for cases defined at Point b, Clause 1, Article 55 of this Law.
4. A copy of the overseas settlement paper, for cases defined at Point d, Clause 1, Article 55 of this Law.
5. The laborer's written request, for cases defined at Point c, Clause 1, Article 55 of this Law.
Article 121.- Dossiers for enjoyment of the survivorship allowance regime for persons participating in compulsory social insurance
1. For persons participating in social insurance and persons reserving the social insurance payment period, a dossier for enjoyment of the survivorship allowance regime comprises:
a/ The social insurance book;
b/ The death certificate, death notification or court decision declaring such person dead;
c/ The relative's declaration, made according to a form set by the social insurance organization;
d/ The record on investigation of the labor accident, the medical records on treatment of occupational disease, for the case of death due to a labor accident or an occupational disease.
2. For persons currently enjoying retirement pensions, monthly labor or occupational disease allowances with the working capacity decrease of 61% or more, a dossier for enjoyment of survivorship allowance comprises:
a/ The death certificate, death notification or court decision declaring such person dead;
b/ The relative's declaration, made according to a form set by the social insurance organization.
Article 122.- Settlement of enjoyment of retirement pensions, lump-sum social insurance indemnities, survivorship allowances for persons participating in compulsory social insurance
1. Employers shall submit dossiers to the social insurance organization under the provisions of Articles 119 and 120 and Clause 1 of Article 121 of this Law.
2. Laborers who are no longer involved in labor relations shall submit dossiers directly to the social insurance organization under the provisions of Articles 119 and 120 of this Law.
3. Relatives of persons who are enjoying retirement pensions, monthly labor accident or occupational disease allowances with the working capacity decrease of 61% or more shall submit dossiers to the social insurance organization under the provisions of Clause 2, Article 121 of this Law.
4. The social insurance organization shall settle the case within thirty days after the date of receipt of the valid dossier, for persons enjoying retirement pensions; fifteen days after the date of receipt of the valid dossier, for the case of enjoying lump-sum social insurance indemnities or survivorship allowances; in case of non-settlement, it shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 123.- Dossiers for enjoyment of retirement pensions, lump-sum social insurance indemnities or the survivorship allowance regime for persons participating in voluntary social insurance
1. A dossier for enjoyment of retirement pension or lump-sum social insurance indemnities comprises:
a/ The social insurance book;
b/ The personal declaration, made according to a form set by the social insurance organization.
2. A dossier for enjoyment of the survivorship allowance regime comprises:
a/ The social insurance book, for persons who are paying social insurance premiums;
b/ The death certificate, death notification or court decision declaring such person dead;
c/ The relative's declaration, made according to a form set by the social insurance organization.
Article 124.- Settlement of enjoyment of the retirement regime or survivorship allowance regime for persons participating in voluntary social insurance
1. Laborers shall submit dossiers to the social insurance organizations under the provisions of Clause 1 of Article 123; relatives of the persons enjoying retirement pensions shall submit dossiers as provided for in Clause 2, Article 123 of this Law.
2. The social insurance organization shall settle the case within twenty days after the date of receipt of the valid dossier, for persons enjoying pensions; ten days after the date of receipt of the valid dossier, for the case of enjoying lump-sum social insurance indemnities or the survivorship allowance regime; in case of non-settlement, it shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 125.- Dossiers for enjoyment of unemployment insurance indemnities
1. The written request for enjoyment of unemployment insurance indemnities, made according to a form set by the social insurance organization.
2. A copy of the expired labor contract, working contract or the agreement on termination of the labor contract, working contract or the certification by the last employing unit of the lawful unilateral termination of the labor contract or working contract.
Article 126.- Settlement of enjoyment of unemployment insurance indemnities
1. Laborers shall submit dossiers to the social insurance organization under the provisions of Article 125 of this Law.
2. The social insurance organization shall settle the case within twenty days after the date of receipt of the valid dossier; in case of non-settlement, it shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 127.- Dossiers for enjoyment of retirement pensions or social insurance allowances, for persons who have completely served imprisonment penalties
1. For persons who have not yet enjoyed retirement pensions or social insurance allowances, a dossier comprises:
a/ The social insurance book;
b/ The copy of the certificate of complete serving of the imprisonment penalty;
c/ The written request for enjoyment of social insurance indemnities.
2. For persons who had enjoyed retirement pensions, social insurance allowances, a dossier comprises:
a/ A copy of the certificate of complete serving of the imprisonment penalty;
b/ The written request for continued enjoyment of social insurance indemnities.
Article 128.- Settlement of enjoyment of retirement pensions or lump-sum social insurance indemnities, for persons who have completely served imprisonment penalties
1. Laborers shall submit dossiers to the social insurance organization under the provisions of Article 127 of this Law.
2. The social insurance organization shall settle the case within thirty days after the date of receipt of the valid dossier; in case of non-settlement, they shall reply in writing, clearly stating the reason therefor.
Article 129.- Change of places of enjoyment of retirement pensions or social insurance allowances
When persons enjoying retirement pensions or monthly social insurance allowances move to other places of residence within the country and wish to enjoy social insurance at the new place, they must file their applications to the social insurance organization of the old place where they are enjoying social insurance regimes.
The social insurance organization shall settle the case within five days after the date of receipt of the applications; in case of non-settlement, they shall reply in writing, clearly stating the reasons therefor.
Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực