Chương V Luật Bảo hiểm xã hội 2006: Bảo hiểm thất nghiệp
Số hiệu: | 71/2006/QH11 | Loại văn bản: | Luật |
Nơi ban hành: | Quốc hội | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: | 29/06/2006 | Ngày hiệu lực: | 01/01/2007 |
Ngày công báo: | 08/11/2006 | Số công báo: | Từ số 9 đến số 10 |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm, Lao động - Tiền lương | Tình trạng: |
Hết hiệu lực
01/01/2016 |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng anh
Người thất nghiệp được hưởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ mười hai tháng trở lên trong thời gian hai mươi bốn tháng trước khi thất nghiệp;
2. Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức bảo hiểm xã hội;
3. Chưa tìm được việc làm sau mười lăm ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Mức trợ cấp thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương, tiền công tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của sáu tháng liền kề trước khi thất nghiệp.
2. Thời gian hưởng trợ cấp thất nghiệp được quy định như sau:
a) Ba tháng, nếu có từ đủ mười hai tháng đến dưới ba mươi sáu tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
b) Sáu tháng, nếu có từ đủ ba mươi sáu tháng đến dưới bảy mươi hai tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
c) Chín tháng, nếu có từ đủ bảy mươi hai tháng đến dưới một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp;
d) Mười hai tháng, nếu có từ đủ một trăm bốn mươi bốn tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp trở lên.
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hỗ trợ học nghề với thời gian không quá sáu tháng. Mức hỗ trợ bằng mức chi phí học nghề ngắn hạn theo quy định của pháp luật về dạy nghề.
Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp được hưởng chế độ bảo hiểm y tế.
2. Tổ chức bảo hiểm xã hội đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
1. Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp trong các trường hợp sau đây:
a) Hết thời hạn hưởng trợ cấp thất nghiệp;
b) Có việc làm;
c) Thực hiện nghĩa vụ quân sự;
d) Hưởng lương hưu;
đ) Sau hai lần từ chối nhận việc làm do tổ chức bảo hiểm xã hội giới thiệu mà không có lý do chính đáng;
e) Không thực hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 của Luật này trong ba tháng liên tục;
g) Ra nước ngoài để định cư;
h) Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc chấp hành hình phạt tù nhưng không được hưởng án treo;
i) Bị chết.
2. Các trường hợp chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này sẽ được hưởng khoản trợ cấp một lần bằng giá trị còn lại của trợ cấp thất nghiệp quy định tại Điều 82 của Luật này.
3. Sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp quy định tại khoản 1 Điều này thì thời gian đóng bảohiểm thất nghiệp trước đó không được tính để hưởng trợ cấp thất nghiệp lần sau.
Article 80.- Coverage of unemployment insurance
Unemployment insurance shall compulsorily apply to laborers specified in Clause 3 and employers specified in Clause 4, Article 2 of this Article.
Article 81.- Conditions for enjoying unemployment insurance
Unemployed persons are entitled to unemployment insurance when they fully satisfy the following conditions:
1. Having paid unemployment insurance premiums for full twelve months or more within twenty four months before they become unemployed;
2. Having registered their unemployment with the social insurance organization;
3. Having not yet found a job within fifteen days after the date of making unemployment registration as provided for in Clause 2 of this Article.
Article 82.- Unemployment allowance
1. The monthly unemployment allowance is equivalent to 60% of the average monthly salary or remuneration of six consecutive months before unemployment on which unemployment insurance premiums are based.
2. The period of enjoying unemployment allowance is stipulated as follows:
a/ Three months, if unemployment insurance premiums have been paid for between full twelve months and under thirty six months;
b/ Six months, if unemployment insurance premiums have been paid for between full thirty six months and under seventy two months;
c/ Nine months, if unemployment insurance premiums have been paid for between full seventy two months and under one hundred and forty four months;
d/ Twelve months, if unemployment insurance premiums have been paid for between full one hundred and forty four months.
Article 83.- Vocational training support
Persons who are on unemployment allowance shall be supported in vocational training for a period of no more than six months. The support level is equivalent to the level of expense for short-term vocational training in accordance with the law on vocational training.
Article 84.- Job-seeking support
Persons who are on unemployment allowance shall be provided with employment consultancy and recommendation free of charge.
1. Persons who are on unemployment allowance are entitled to the health insurance regime.
2. Social insurance organizations shall pay health insurance premiums for persons who are on unemployment allowance.
Article 86.- Suspension from enjoyment of unemployment allowance
Persons who are on unemployment allowance shall be suspended from enjoying unemployment allowance in one of the following cases:
1. Failing to observe the provisions of Point b, Clause 2, Article 16 of this Law;
2. Being put in detention.
Article 87.- Termination of unemployment allowance
1. Persons who are on unemployment allowance are not entitled to such allowance in one of the following cases:
a/ Their period of enjoying unemployment allowance has expired;
b/ They have found a job;
c/ They perform the military service obligation;
d/ They are on retirement pension;
e/ They have twice refused to take up jobs recommended by the social insurance organization without plausible reasons;
f/ They fail to abide by the provisions of Point b, Clause 2, Article 16 of this Law for three months in a row;
g/ They settle abroad;
h/ They serve a decision on application of administrative handling measures at reformatory, education camp, medical establishment or serve an imprisonment sentence which is not suspended;
i/ They die.
2. Cases of termination of enjoyment of unemployment allowances, which are specified at Points b and c, Clause 1 of this Article, are entitled to a lump-sum allowance equivalent to the remaining value of the unemployment allowance specified in Article 82 of this Law.
3. After the termination of enjoyment of unemployment allowances as provided for in Clause 1 of this Article, the previous duration of unemployment insurance premium payment shall not be counted for subsequent enjoyment of unemployment allowances.