Lý thuyết Sinh học 10 Bài 15 (Chân trời sáng tạo): Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Tóm tắt lý thuyết Sinh học lớp 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng ngắn gọn, chi tiết sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Sinh học 10.

1 2636 lượt xem


Lý thuyết Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

A. Lý thuyết Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

I. Khái niệm tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

- Tổng hợp là quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.

- Trong quá trình tổng hợp, năng lượng có trong liên kết hóa học của các chất phản ứng được tích lũy trong liên kết hóa học của sản phẩm.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượngVí dụ minh họa quá trình tổng hợp các chất

- Vai trò của tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng:

+ Cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

+ Tích lũy năng lượng cho tế bào.

II. Quang hợp

1. Khái niệm quang hợp

- Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng được hấp thụ bởi hệ sắc tố quang hợp.

- Phương trình tổng quát:

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

2. Cơ chế quang hợp

Quang hợp được diễn ra theo 2 pha: pha sáng và pha tối.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp

- Pha sáng:

 

+ Được thực hiện nhờ có hệ sắc tố quang hợp và các thành phần của chuỗi chuyền electron quang hợp nằm trên màng thylakoid.

+ Cơ chế: Hệ sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và chuyển vào chuỗi chuyền electron quang hợp và tổng hợp ra ATP, NADPH. Phân tử O2 được giải phóng từ pha sáng có nguồn gốc từ các phân tử nước.

- Pha tối (chu trình Calvin):

+ Diễn ra ở chất nền của lục lạp.

+ Cơ chế: Lấy ATP và NADPH từ pha sáng và tiến hành khử CO2 thành carbohydrate.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Sơ đồ tóm tắt chu trình Calvin

3. Vai trò của quang hợp

Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống của sinh giới:

- Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới.

- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và y học.

- Điều hòa hàm lượng Ovà COtrong khí quyển.

III. Hóa tổng hợp và quang tổng hợp ở vi khuẩn

1. Vai trò của quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn

- Khái niệm hóa tổng hợp ở vi khuẩn: Hóa tổng hợp là quá trình các loài vi khuẩn hóa tự dưỡng có khả năng đồng hóa CO2 để hình thành các hợp chất hữu cơ khác nhau nhờ năng lượng của các phản ứng oxi hóa.

- Vai trò của quá trình hóa tổng hợp ở vi khuẩn:

+ Thực hiện quá trình oxi hóa nhiều hợp chất khác nhau để lấy năng lượng.

+ Phần năng lượng giải phóng ra được dùng để tổng hợp chất hữu cơ.

- Các nhóm vi khuẩn hóa

+ Nhóm vi khuẩn oxi hóa lưu huỳnh: gồm các vi khuẩn có khả năng oxi hóa các hợp chất chứa lưu huỳnh (H2S, S) thành sulfuric acid (H2SO4), một phần năng lượng từ quá trình đó được sử dụng để tổng hợp chất hữu cơ.

+ Nhóm vi khuẩn oxi hóa nitrogen: gồm các vi khuẩn nitrit hóa (oxi hóa NH3 thành HNO2) và nitrate hóa (oxi hóa HNO2 thành HNO3). Chúng sử dụng 6 – 7% năng lượng để tổng hơp glucose từ CO2.

+ Nhóm vi khuẩn oxi hóa sắt: gồm các nhóm vi khuẩn lấy năng lượng từ quá trình oxi hóa sắt hóa trị hai (FeCO3) thành sắt hóa trị ba (Fe(OH)3).

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Hoạt động chuyển hóa nitrogen của vi khuẩn

2. Vai trò của quá trình quang khử ở vi khuẩn

- Khái niệm quang tổng hợp ở vi khuẩn: Quang tổng hợp ở vi khuẩn là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để khử CO2 thành chất hữu cơ.

- Tùy vào sản phẩm được tạo thành, quang tổng hợp ở vi khuẩn được chia làm 2 dạng:

+ Quang hợp (thải O2). Ví dụ: Vi khuẩn lam dùng H2O là chất cho electron và H+ như ở thực vật và có giải phóng khí O2.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Vi khuẩn lam

+ Quang khử (không thải O2). Ví dụ: Vi khuẩn lưu huỳnh lục và tía lại dùng H2S, S hoặc H2 là chất cho electron và H+ và không giải phóng khí O2.

Lý thuyết Sinh 10 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía

- Quá trình quang tổng hợp ở vi khuẩn được thực hiện nhờ các phân tử sắc tố nằm trên màng thylakiod (có nguồn gốc từ màng sinh chất).

- Vai trò:

+ Cung cấp nguồn chất hữu cơ cho các loài sinh vật dị dưỡng.

+ Điều hòa khí quyển và làm giảm ô nhiêm môi trường.

B. Bài tập trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 15: Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng

Câu 1: Pha sáng của quá trình quang hợp được diễn ra ở

A. màng ngoài của lục lạp.

B. màng trong của lục lạp.

C. màng thylakoid của lục lạp.

D. chất nền của lục lạp.

Đáp án đúng là: C

Pha sáng của quá trình quang hợp được diễn ra ở màng thylakoid của lục lạp.

Câu 2: Bản chất của pha sáng là

A. quá trình sử dụng ATP và NADPH để cố định CO2 hình thành nên chất hữu cơ chủ yếu là carbohydrate.

B. quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành điện năng trong ATP và NADPH.

C. quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.

D. quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để cố định CO2 hình thành nên chất hữu cơ chủ yếu là carbohydrate.

Đáp án đúng là: C

Bản chất của pha sáng là quá trình chuyển hóa năng lượng ánh sáng mà hệ sắc tố hấp thụ được thành hóa năng trong ATP và NADPH.

Câu 3: Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ

A. carbon dioxide.

B. glucose.

C. ánh sáng.

D. nước.

Đáp án đúng là: D

Oxygen được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây không xảy ra trong pha sáng?

A. Diệp lục hấp thu năng lượng ánh sáng.

B. Quang phân li nước tạo thành oxygen.

C. Khử CO2 để hình thành nên carbohydrate.

D. Sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ATP.

Đáp án đúng là: C

Khử CO2 để hình thành nên carbohydratelà sự kiện xảy ra ở pha tối của quá trình quang hợp.

Câu 5: Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang cho pha tối là

A. NADPH và ATP.

B. NADPH và O2.

C. ATP và O2.

D. ATP và CO2.

Đáp án đúng là: A

Sản phẩm của pha sáng được chuyển sang cho pha tối là NADPH và ATP.

Câu 6: Pha tối quang hợp diễn ra ở

A. màng thylakoid của lục lạp.

B. màng ngoài của lục lạp.

C. màng trong của lục lạp.

D. chất nền của lục lạp.

Đáp án đúng là: D

Pha tối quang hợp diễn ra ở chất nền của lục lạp.

Câu 7: Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là

A. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của enzyme.

B. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.

C. quá trình hình thành các chất đơn giản từ các chất hữu cơ phức tạp dưới sự xúc tác của hormone.

D. quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của hormone.

Đáp án đúng là: B.

Tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình hình thành các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản dưới sự xúc tác của enzyme.

Câu 8: Cho các quá trình sau đây:

(1) Sự hình thành nucleic acid từ các nucleotide.

(2) Sự hình thành protein từ các amino acid.

(3) Sự hình thành lipid từ glycerol và acid béo.

(4) Sự hình thành lactose từ glucose và galactose.

Trong các quá trình trên, có bao nhiêu quá trình là quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Đáp án đúng là: D

Cả 4 quá trình trên đều là quá tình tổng hợp các chất trong tế bào.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình tổng hợp các chất trong tế bào?

A. Quá trình tổng hợp là quá trình hình thành các chất phức tạp từ các chất đơn giản.

B. Quá trình tổng hợp có vai trò cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.

C. Quá trình tổng hợp là quá trình giải phóng năng lượng trong các chất phản ứng.

D. Quá trình tổng hợp có sự hình thành liên kết hóa học giữa các chất phản ứng.

Đáp án đúng là: C

Quá trình tổng hợp các chất trong tế bào là quá trình tích lũy năng lượng trong các liên kết hóa học của sản phẩm.

Câu 10: Năng lượng được tích lũy qua quá trình tổng hợp các chất trong tế bào tồn tại ở dạng

A. hóa năng.

B. điện năng.

C. nhiệt năng.

Đáp án đúng là: A

Trong quá trình tổng hợp các chất, năng lượng được tích lũy dưới dạng hóa năng trong các liên kết hóa học của sản phẩm.

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Sinh học 10 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:       

Lý thuyết Bài 16: Phân giải các chất và giải phóng năng lượng

Lý thuyết Bài 17: Thông tin giữa các tế bào

Lý thuyết Bài 18: Chu kỳ tế bào

Lý thuyết Bài 19: Quá trình phân bào

Lý thuyết Bài 21: Công nghệ tế bào

1 2636 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: