Lý thuyết GDQP 12 Bài 4 (mới 2024 + Bài Tập): Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 12 Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm GDQP 12 Bài 4.

1 2487 lượt xem


Lý thuyết GDQP 12 Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

A: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

I. NHÀ TR­ƯỜNG QUÂN ĐỘI VÀ TUYỂN SINH QUÂN SỰ

1. Hệ thống nhà tr­ường quân đội

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo (ảnh 1)

a. Các học viện:

HVQP, HVLQ, HVCTQS, HVHC, HVKTQS, HVQY, HVKHQS, HVHQ, HVPK-KQ, HVBP

b. Các trư­ờng sĩ quan, trư­ờng đại học, cao đẳng:

SQLQ1, SQLQ2, SQCT, SQPB, SQCB, SQTT, SQT-TG, SQĐC, SQPH, ĐHVH-NTQĐ, CĐKTV-H-P.

* Ngoài ra còn có các trư­ờng quân sự: QK, QĐ, tỉnh, thành phố, tr­ường trung cấp chuyên ngành, dạy nghề…

2. Tuyển sinh đào tạo sĩ quan cấp phân đội bậc đại học trong các trường quân đội

a. Đối tượng:

- Quân nhân tại ngũ.

- Công nhân viên chức quốc phòng.

- Nam thanh niên ngoài quân đội.

- Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân.

b. Tiêu chuẩn tuyển sinh:

- Tự nguyện đăng ký dự thi.

- Có lý lịch chính trị gia đình và bản thân rõ ràng.

- Tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông đủ điểm qui định vào trư­ờng dự thi.

- Sức khỏe theo qui định.

c. Tổ chức tuyển sinh quân sự:

* Ph­ương thức tiến hành tuyển sinh quân sự:

- Hàng năm, công bố trên ph­ương tiện thông tin đại chúng.

- Tất cả các thí sinh phải qua sơ tuyển

* Môn thi, nội dung và hình thức:

Thông tin trong cuốn: “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học, cao đẳng” hàng năm.

* Các mốc thời gian:

Theo qui định chung của Nhà nước.

* Chính sách ưu tiên:

Theo qui định chung của Nhà n­ước.

* Dự bị đại học

Đối với một số đối tượng được hưởng chính sách.

II. NHÀ TRƯỜNG CÔNG AN VÀ TUYỂN SINH ĐÀO TẠO

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 4 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo (ảnh 2)

1. Hệ thống nhà trường Công an

- Các học viện: Học viện An ninh, Học viện Cảnh sát, Học viện tình báo

- Các trường đại học: Đại học An ninh, Đại học Cảnh sát, Đại học phòng cháy – chữa cháy.

- Các trường khác: Trung cấp An ninh I và II; Trung cấp Cảnh sát I, II và III; Trung cấp Kỹ thuật nghiệp vụ Công an; Trung cấp cảnh sát vũ trang; Bồi d­ỡng nghiệp vụ hậu cần Công an; Trường Văn hóa I, II, III.

Ngoài ra còn có 3 trung tâm bồi duỡng của các tổng cục; 64 cơ sở đào tạo, bồi d­ưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố.

2. Tuyển sinh và đào tạo đại học trong các trường công an nhân dân

a. Mục tiêu, nguyên tắc:

- Đúng qui trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn. Quy chế dân chủ.

- Nguyên tắc: Bộ tr­ưởng Bộ Công an phân bổ và hướng dẫn cụ thể.

b. Tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn:

- Trung thành với Tổ quốc, lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng, g­ương mẫu, phẩm chất, tư cách đạo đức tốt, sức khỏe, trình độ học vấn, năng khiếu phù hợp, có nguyện vọng phục vụ trong công an.

- Có qui định cụ thể đối t­ợng, tiêu chuẩn và điều kiện, với từng lực l­ượng, từng vùng, miền và thời kỳ cụ thể.

* L­ưu ý:

- Tất cả các thí sinh dự thi đều phải qua sơ tuyển.

- Về tuổi đời: Học sinh phổ thông không quá 20 tuổi; học sinh có cha hoặc mẹ là ng­ười dân tộc thiểu số không quá 22 tuổi.

- Học sinh nữ do chỉ tiêu tuyển sinh qui định.

- Thí sinh không trúng tuyển đ­ược tham gia xét tuyển vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.

c. Ưu tiên tuyển chọn:

- Sinh viên, học viên tốt nghiệp xuất sắc ở các tr­ường dân sự có đủ tiêu chuẩn vào Công an. Công dân là ng­ười dân tộc thiểu số hoặc công dân khác có thời gian thường trú từ 10 năm liên tục trở lên ở miền núi…

- Chọn cử học sinh, sinh viên, cán bộ công an nhân dân đào tạo tại các cơ sở giáo dục ngoài công an.

- Bộ Công an có qui định cụ thể về thủ tục.

B: Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 4: Nhà trường quân đội, công an và tuyển sinh đào tạo

1. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân?

a. Hàng năm, căn cứ vào tổng biên chế đã được phê duyệt

b. Không tuyển sinh từ nguồn thanh niên, học sinh

c. Bộ trưởng Bộ Công an phân bổ chỉ tiêu

d. Có hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục tuyển chọn

2. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

a. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt

b. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ ràng

c. Là thanh niên, học sinh phải có 1 năm công tác tại địa phương

d. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an

3. Nội dung nào sau đây không đúng với những tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

a. Có sức khỏe, trình độ học vấn và năng khiếu phù hợp

b. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng

c. Gương mẫu chấp hành pháp luật của Nhà nước

d. Thường xuyên tham gia giữ gìn an ninh trật tự tại địa phương

4. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh phải qua sơ tuyển ở đâu?

a. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú

b. Tại công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú

c. Tại công an tỉnh, nơi đang học tập, công tác

d. Tại công an xã, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú

5. Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?

a. Là con, em sĩ quan công an, quân đội

b. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số

c. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh

d. Là con em gia đình có công với cách mạng

6. Khi tuyển chọn học sinh, sinh viên để đào tạo, bổ sung vào Công an, có tiêu chuẩn ưu tiên nào?

a. Tốt nghiệp Khá ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

b. Tốt nghiệp Giỏi ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

c. Đã tốt nghiệp ở các học viện nhà trường dân sự

d. Tốt nghiệp Xuất sắc ở các học viện nhà trường dân sự, có đủ điều kiện

7. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

a. Học sinh có kết quả học giỏi liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học

b. Công dân là người dân tộc thiểu số

c. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi

d. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo

8. Nội dung nào sau đây không đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

a. Công dân là người dân tộc ít người

b. Học sinh có kết quả học giỏi trong 03 năm ở trung học phổ thông

c. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở biên giới

d. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở vùng sâu

9. Đối tượng tuyển sinh Công an nhân dân có nữ thanh niên tham gia thi tuyển không?

a. Không có

b. Có

c. Có, nhưng hạn chế số lượng

d. Có ở thời bình

10. Học viên sau khi tốt nghiệp tại các nhà trường Công an được Bộ Công an sử dụng điều động công tác không?

a. Tốt nghiệp loại Giỏi mới được phân công công tác

b. Nhận công tác tại Bộ Công an

c. Chấp hành sự phân công công tác của Bộ Công an

d. Nhận công tác tại các trường đại học dân sự

11. Có bao nhiêu học viện, trường đại học Công an nhân dân?

a. 03 Học viện, 03 trường Đại học

b. 04 Học viện, 02 trường Đại học

c. 05 Học viện, 01 trường Đại học

d. 06 Học viện, 04 trường Đại học

12. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân , có bao nhiêu trường trung cấp An ninh?

a. 01 trường

b. 02 trường

c. 03 trường

d. 04 trường

13. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dâ , có bao nhiêu trường trung cấp Cảng sát ?

a. 01 trường

b. 02 trường

c. 03 trường

d. 04 trường

14. Trong hệ thống nhà trường Công an nhân dân còn có cơ sở bồi dưỡng nào, số lượng bao nhiêu?

a. 66 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc các tỉnh, thành phố

b. 65 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các địa phương

c. 64 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh

d. 63 cơ sở bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố

15. Mục tiêu tuyển sinh đào tạo đại học trong các trường Công an nhân dân như thế nào?

a. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng quy trình, đối tượng, chỉ tiêu, tiêu chuẩn, đúng quy chế dân chủ

b. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng ưu tiên, vượt chỉ tiêu, tiêu chuẩn

c. Tuyển chọn phải đảm bảo đúng đối tượng, hạn chế chỉ tiêu, đủ tiêu chuẩn

d. Tuyển chọn phải đảm bảo ưu tiên một số đối tượng theo quy định

16. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?

a. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự

b. Được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội

c. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự theo quy định

d. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào năm sau

17. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?

a. Công dân 23 tuổi

b. Công dân 20 tuổi

c. Công dân 18 tuổi

d. Công dân là người dân tộc thiểu số 21 tuổi

18. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh được sử dụng kết quả thi tuyển vào việc gì?

a. Bảo lưu kết quả thi để xét duyệt vào các trường đó ở năm sau

b. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường sĩ quan quân đội

c. Được lấy kết quả thi tuyển để đăng kí xét NV2, NV3

d. Không được sử dụng kết quả thi tuyển để đăng kí NV2, NV3

19. Học viên Học viện Cảnh sát nhân dân thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

a. Lực lượng cơ động

b. Lực lượng đặc biệt

c. Lực lượng Cảnh sát

d. Lực lượng An ninh

20. Học viên Học viện An ninh nhân dân sẽ thuộc lực lượng nào của Công an nhân dân?

a. Lực lượng nghiệp vụ

b. Lực lượng chuyên nghiệp

c. Lực lượng An ninh

d. Lực lượng Cảnh sát

21. Yêu cầu về văn hóa với đối tượng tham gia tuyển sinh vào các nhà trường Công an như thế nào?

a. Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc đang học trung học phổ thông

b. Tốt nghiệp đại học, cao đẳng

c. Tốt nghiệp các trường quân sự

d. Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bổ túc trung học phổ thông

22. Ở Việt Nam, hiện có bao nhiêu học viện thuộc hệ thống nhà trường quân đội?

A. 08 học viện.

B. 09 học viện.

C. 10 học viện.

D. 11 học viện.

Đáp án: C

23. Ở Việt Nam, học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống nhà trường quân đội?

A. Học viện Quốc phòng.

B. Học viện Lục quân.

C. Học viện Hải quân.

D. Học viện cảnh sát.

Đáp án: D

24. Trường Sĩ quan Lục quân 1 còn được gọi là

A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.

B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

C. Trường Đại học Chính trị.

D. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự.

Đáp án: A

25. Trường Đại học Nguyễn Huệ còn được gọi là

A. Trường Sĩ quan Lục quân 1.

B. Trường Sĩ quan Lục quân 2.

C. Trường Sĩ quan Pháo binh.

D. Trường Sĩ quan Đặc công.

Đáp án: B

26. Trường Sĩ quan kĩ thuật – quân sự còn được gọi là

A. Trường Đại học Trần Quốc Tuấn.

B. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

C. Trường Đại học Chính trị.

D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.

Đáp án: D

27. Đối tượng tuyển sinh trong các trường quân đội không bao gồm đối tượng nào dưới đây?

A. Quân nhân tại ngũ là hạ sĩ quan, binh sĩ có từ 06 tháng tuổi quân trở lên.

B. Nam thanh niên ngoài quân đội (số lượng đăng khí dự thi không hạn chế).

C. Nữ thanh niên ngoài quân đội và nữ quân nhân (số lượng có quy định cụ thể).

D. Công nhân viên chức quốc phòng có thời gian phục vụ quân đội từ 06 tháng trở lên.

Đáp án: D

28. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn trúng tuyển vào các trường quân đội ở Việt Nam?

A. Có lí lịch chính trị của gia đình và bản thân rõ ràng; đủ điều kiện để kết nạp Đảng.

B. Tốt nghiệp THPT/ bổ túc THPT, thi tuyển sinh đủ điểm quy định vào trường thi.

C. Có phẩm chất đạo đức tốt, là Đoàn viên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

D. Thí sinh (xét tuyển học bạ), có điểm trung bình năm lớp 12 đạt từ 6.0 trở lên.

Đáp án: D

29. Đối tượng nào dưới đây không được tham gia các lớp dự bị đại học do Bộ Quốc phòng tổ chức?

A. Thí sinh là người dân tộc thiểu số.

B. Thí sinh ở các tỉnh phía Bắc.

C. Quân nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ ở các đảo.

D. Thí sinh ở các tỉnh phía Nam.

Đáp án: B

30. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học viện đào tạo đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. 01 học viện.

B. 02 học viện.

C. 03 học viện.

D. 04 học viện.

Đáp án: C

31. Học viện nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện an ninh nhân dân.

B. Học viện cảnh sát nhân dân.

C. Học viện khoa học quân sự.

D. Học viện tình báo.

Đáp án: D

32. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện an ninh nhân dân.

B. Học viện Quân y.

C. Học viện khoa học quân sự.

D. Học viện Biên phòng.

Đáp án: A

33. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện kĩ thuật quân sự.

B. Học viện cảnh sát nhân dân.

C. Học viện Chính trị.

D. Học viện Hậu cần.

Đáp án: B

34. Học viện nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Học viện Lục quân.

B. Học viện phòng không – không quân.

C. Học viện Hải quân.

D. Học viện tình báo.

Đáp án: D

35. Hiện nay ở Việt Nam có bao nhiêu học trường đại học thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. 01 trường đại học.

B. 02 trường đại học.

C. 03 trường đại học.

D. 04 trường đại học.

Đáp án: D

36. Trường đại học nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường đại học An ninh nhân dân.

B. Trường sĩ quan lục quân 1.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

Đáp án: B

37. Trường đại học nào dưới đây không thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

B. Trường Đại học chính trị.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường đại học Kĩ thuật – hậu cần.

Đáp án: B

38. Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường đại học văn hóa – nghệ thuật quân đội.

B. Trường sĩ quan Phòng hóa.

C. Trường đại học Cảnh sát nhân dân.

D. Trường sĩ quan Pháo binh.

Đáp án: C

39. Trường đại học nào dưới đây thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Trường Đại học Nguyễn Huệ.

B. Trường Đại học phòng cháy – chữa cháy.

C. Trường sĩ quan Tăng – thiết giáp.

D. Trường Đại học Trần Đại Nghĩa.

Đáp án: B

40. Hiện nay, ở Việt Nam có bao nhiêu cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ trực thuộc công an các tỉnh, thành phố?

A. 61 cơ sở.

B. 62 cơ sở.

C. 63 cơ sở.

D. 65 cơ sở.

Đáp án: C

41. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn và điều kiện tuyển chọn vào Công an nhân dân?

A. Trung thành với Tổ quốc, có phẩm chất, tư cách đạo đức tốt.

B. Có lí lịch bản thân và gia đình rõ rang.

C. Thí sinh dự thi là học sinh THPT có tuổi đời không quá 25.

D. Có nguyện vọng phục vụ trong lực lượng Công an

Đáp án: C

42. Học sinh THPT hoặc bổ túc THPT có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời

A. không quá 25 tuổi.

B. từ 22 tuổi trở lên.

C. không quá 20 tuổi.

D. từ 25 tuổi trở lên.

Đáp án: C

43. Thí sinh có bố/ mẹ là người dân tộc thiểu số có thể đăng kí dự thi vào các trường thuộc hệ thống trường công an nhân dân khi có tuổi đời

A. không quá 25 tuổi.

B. không quá 22 tuổi.

C. từ 22 tuổi trở lên.

D. không quá 30 tuổi.

Đáp án: B

44. Khi đăng kí dự thi vào các học viện, trường đại học công an nhân dân, thí sinh phải vượt qua vòng sơ tuyển tại

A. công an các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu thường trú.

B. công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi đăng kí hộ khẩu tạm trú.

C. công an tỉnh/ thành phố - nơi thí sinh đang học tập, công tác.

D. công an xã/ phường - nơi thí sinh đăng kí hộ khẩu thường trú.

Đáp án: A

45. Tính đến năm dự thi vào các nhà trường Công an, thí sinh 22 tuổi vẫn đủ tiêu chuẩn là đối tượng nào?

A. Là con, em sĩ quan công an, quân đội.

B. Có cha hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.

C. Là con em liệt sĩ, thương binh, bệnh binh.

D. Là con em gia đình có công với cách mạng.

Đáp án: B

46. Khi dự thi vào các nhà trường Công an, nếu không trúng tuyển, thí sinh có quyền lợi gì?

A. Không được lấy kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các trường đại học khối dân sự.

B. Được xét tuyển thẳng vào các trường đào tạo công an nhân dân khối trung cấp.

C. Được lấy kết quả thi để xét duyệt vào các trường đại học, cao đẳng khối dân sự.

D. Được bảo lưu kết quả thi tuyển để xét duyệt vào các đợt tuyển sinh năm sau.

Đáp án: C

47. Đối tượng nào sau đây không đủ điều kiện về tuổi (tính đến năm dự thi) tham gia thi tuyển sinh đào tạo sĩ quan Công an?

A. Công dân 23 tuổi.

B. Công dân 20 tuổi.

C. Công dân 18 tuổi.

D. Công dân 19 tuổi.

Đáp án: A

48. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiêu chuẩn ưu tiên trong tuyển chọn đào tạo vào Công an nhân dân ?

A. Học sinh đạt danh hiệu “tiên tiến” liên tục 10 năm trở lên ở các cấp học.

B. Công dân là người dân tộc thiểu số có tuổi đời không quá 22 tuổi.

C. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở miền núi

D. Công dân có thời gian thường trú liên tục 10 năm trở lên ở hải đảo

Đáp án: A

49. Việc phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân do ai quyết định?

A. Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo.

B. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

C. Bộ trưởng Bộ Công an.

D. Cục trưởng cục Khảo thí.

Đáp án: C

50. Đối tượng nào dưới đây không đủ tiêu chuẩn đăng kí dự thi vào các trường đào tạo thuộc hệ thống trường công an nhân dân?

A. Công dân Nam có chiều cao từ 1m62 trở lên.

B. Công dân nữ có chiều cao từ 1m58 trở lên.

C. Thị lực (không đeo kính) mỗi mắt đạt 9 – 10/10.

D. Tổng thị lực (không đeo kính) 2 mắt đạt 15/20.

Đáp án: D

51. Sinh viên thuộc các trường quân đội nhân dân không được hưởng chế độ đãi ngộ nào dưới đây?

A. Không phải đóng học phí.

B. Được quân đội đảm bảo về ăn, mặc, ở.

C. Được hưởng phụ cấp hàng tháng.

D. Sau khi tốt nghiệp được cấp quyền sở hữu đất ở và đất canh tác.

Đáp án: D

1 2487 lượt xem


Xem thêm các chương trình khác: