Lý thuyết GDQP 12 Bài 2 (mới 2024 + Bài Tập): Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân ngắn gọn, chi tiết sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm GDQP 12 Bài 2.

1 4,783 21/12/2023


Lý thuyết GDQP 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

A: Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

1. Tư tưởng chỉ đạo của Đảng về thực hiện nhiệm vụ phòng toàn dân, an ninh nhân dân

Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2 (Lý thuyết và trắc nghiệm): Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân (ảnh 1)

a. Khái niệm cơ bản về quốc phòng – an ninh

- Quốc phòng là công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, trong đó sức mạnh quân sư là đặc trưng.

- Quốc phòng toàn dân là nền quốc phòng mang tính chất “của dân, do dân, vì dân”

- An ninh quốc gia là sự ổn định, phát triển bền vững về mọi mặt của quốc gia

- An ninh nhân dân là sự nghiệp của toàn dân, do dân tiến hành

b. Những tư tưởng chỉ đạo của Đảng

- Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc

- Kết hợp quốc phòng và an ninh với kinh tế.

- Gắn nhiệm vụ quốc phòng với nhiệm vụ an ninh, phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.

- Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, Nhà n­ước và của toàn dân.

- Hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ Tổ quốc, thể chế hoá các chủ trương, chính sách của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.

- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với quân đội và công an, đối với sự nghiệp củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

2. Nhiệm vụ, nội dung, biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân trong thời kì mới

a. Đặc điểm

- Là nền quốc phòng - an ninh của dân, do dân, vì dân.

- Mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

- Sức mạnh của nó là cơ sở để triển khai một chiến lược tổng hợp bảo vệ Tổ quốc.

- Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại.

- Nền quốc phòng toàn dân luôn gắn với nền an ninh nhân dân.

b. Mục đích

- Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ;

- Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ;

- Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;

- Bảo vệ lợi ích quốc gia, lợi ích dân tộc;

- Bảo vệ an ninh chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội…;

- Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình…

c. Nhiệm vụ

- Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân:

Bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;

Đánh thắng mọi kẻ thù xâm l­ược

Làm thất bại âm m­ưu “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ

- Nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân:

Giữ vững sự ổn định và phát triển trong mọi hoạt động;

Đấu tranh chống lại mọi hành động gây rối, phá hoại;

Giữ gìn trật tự an toàn xã hội.

d. Nội dung

Xây dựng tiềm lực nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

- Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần:

Hiện nay cần tập trung:

+ Xây dựng tình yêu quê hư­­ơng đất nước, có lòng tin tuyệt đối với Đảng, Nhà nư­­ớc, chế độ.

+ Xây dựng hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh, xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân.

+ Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội.

+ Luôn chăm lo mọi mặt đời sống cho nhân dân.

- Xây dựng tiềm lực kinh tế:

Hiện nay cần tập trung:

+ Gắn kinh tế với quốc phòng.

+ Phát huy kinh tế nội lực.

+ Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở hạ tầng của nền quốc phòng, an ninh.

+ Có kế hoạch động viên nền kinh tế trong thời chiến.

+ Tăng cường hội nhập trong kinh tế để củng cố quốc phòng, an ninh.

- Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ:

Hiện nay cần tập trung:

+ Huy động tổng lực các ngành khoa học, công nghệ quốc gia cho quốc phòng, an ninh.

+ Chú trọng đào tạo, bồi d­ưỡng, sử dụng đội ngũ cán bộ khoa học, kỹ thuật cho phát triển kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.

+ Từng bước hiện đại hóa cơ sở hạ tầng, cơ sở nghiên cứu để phục vụ cho khoa học, công nghệ, quốc phòng, an ninh.

- Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:

Hiện nay cần tập trung:

+ Xây dựng lực lượng vũ trang “Cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở.

+ Gắn quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất n­ước với quá trình xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật, vũ khí trang bị.

+ Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực l­ượng vũ trang đáp ứng yêu cầu nhiệm.

+ Chuẩn bị đất nước về mọi mặt, các phương án sẵn sàng động viên thời chiến.

+ Tiếp tục tăng cường công tác nghiên cứu khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.

* Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:

Hiện nay cần tập trung:

+ Gắn thế trận quốc phòng với thế trận an ninh trong một tổng thể thống nhất.

+ Phân vùng chiến lược về quốc phòng, an ninh với phân vùng kinh tế.

+ Xây dựng hậu phương chiến lược, khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững mạnh.

+ Tổ chức xây dựng “Kế hoạch phòng thủ dân sự”

+ Xây dựng phương án, triển khai các lực lượng chiến đấu

e. Biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

- Tăng c­ường công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.

- Tăng cư­ờng sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của Nhà n­ước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng, an ninh.

- Không ngừng nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an.

3. Nâng cao trách nhiệm của học sinh trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

- Tích cực học tập, rèn luyện, xây dựng niềm tin, bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu chế độ, góp sức xây dựng đất nước.

- Nâng cao nhận thức về kết hợp hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng phải đi đôi với bảo vệ đất nước.

- Tự giác, tích cực học tập, nắm vững kiến thức QPAN; tích cực tham gia các hoạt động về QPAN.

- Chấp hành nghiêm pháp luật và quy định của nhà trường.

B: Câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 12 Bài 2: Một số hiểu biết về nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân

1. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn

a. Xây dựng tiềm lực vũ khí trang bị hiện đại cho quân đội.

b. Xây dựng khả năng chiến đấu với kẻ thù xâm lược cho nhân dân.

c. Xây dựng và giữ gìn truyền thống văn hóa của dân tộc.

d. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh.

2. Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở một trong những nội dung nào?

a. Khả năng huy động, khơi dậy lòng yêu nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

b. Nâng cao trách nhiệm của lực lượng vũ trang với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

c. Sự lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của nhà nước đối với quốc phòng, an ninh.

d. Là sự huy động nhân tố tinh thần phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

3. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là gì?

a. Là khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác, huy động nhằm phục vụ cho quốc phòng, an ninh

b. Là sức mạnh kinh tế có thể phục vụ khẩn cấp cho quốc phòng, an ninh

c. Là khả năng quản lý, điều hành của nền kinh tế khi đất nước có chiến tranh

d. Là khả năng tổ chức của nền kinh tế với quốc phòng, an ninh trong thời bình

4. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền quốc phòng giàu mạnh.

b. Xây dựng đội ngũ cán bộ trong lực lượng vũ trang vững mạnh.

c. Phát triển trình độ chiến đấu của lực lượng hải quân trên biển.

d. Tổ chức bố trí lực lượng vũ trang rộng khắp trên toàn lãnh thổ.

5. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân không gồm nội dung nào sau đây?

a. Kết hợp phát triển mạnh về kinh tế xã hội với tăng cường sức mạnh quốc phòng.

b. Trong chiến tranh đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược.

c. Trong hòa bình bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.

d. Đánh bại mọi âm mưu, thủ đoạn “diễn biến hòa bình”, bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.

6. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm có những tiềm lực gì?

a. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học quân sự; quốc phòng

b. Chính trị tư tưởng; quân sự; khoa học; quốc phòng, an ninh

c. Chính trị tinh thần; kinh tế; khoa học công nghệ; quân sự

d. Tinh thần; kinh tế; khoa học; quốc phòng, an ninh

7. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Luôn luôn thực hiện tốt công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho thanh niên.

b. Thường xuyên củng cố quốc phòng và lực lượng bộ đội thường trực.

c. Thường xuyên chăm lo xây dựng các lực lượng vũ trang nhân dân nòng cốt là quân đội và công an vững mạnh toàn diện.

d. Thường xuyên chăm lo xây dựng quân đội vững mạnh, nhất là bộ đội chủ lực vững mạnh toàn diện.

8. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Phát huy vai trò của nhân dân, của các cấp, các ngành, các địa phương.

b. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng vũ trang nhân dân.

c. Củng cố quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên của Đảng, nhà nước và toàn dân.

d. Phát huy vai trò của quân đội nhân dân trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

9. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.

b. Làm tốt công tác quốc phòng, xây dựng lực lượng dân quân tự vệ vững mạnh.

c. Làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và chấp hành tốt chính sách quân sự.

d. Làm tốt công tác quốc phòng an ninh và chấp hành tốt chính sách của Đảng.

10. Một trong biện pháp nào sau đây được thực hiện nhằm xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

a. Duy trì độc lập dân tộc và con đường phát triển đất nước.

b. Tăng cường sự hỗ trợ, đầu tư từ nước ngoài.

c. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN.

d. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước.

11. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở nước ta nhằm mục đích gì?

a. Sẵn sàng đánh bại mọi hành động xâm lược và bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch.

b. Sẵn sàng đánh bại "thù trong giặc ngoài" chống phá cách mạng nước ta.

c. Sẵn sàng đánh bại thủ đoạn tạo dựng, tập hợp lực lượng của kẻ thù.

d. Sẵn sàng đánh bại lực lượng trong và ngoài nước của các thế lực phản động.

12. Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân là:

a. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các vùng kinh tế và vùng dân cư.

b. Phân vùng chiến lược về quốc phòng an ninh kết hợp với vùng kinh tế trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.

c. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự mạnh trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.

d. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ trên cơ sở quy hoạch các vùng dân cư.

13. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Lực lượng vũ trang nhân dân, quân đội nhân dân làm nòng cốt.

b. Quốc phòng phát triển theo hướng độc lập, tự cường và hiện đại.

c. Nền quốc phòng Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm nòng cốt

d. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của dân, do dân và vì dân.

14. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

a. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

b. Nền quốc phòng toàn dân đóng vai trò chủ đạo, quyết định.

c. Nền quốc phòng toàn dân chi viện, hỗ trợ cho nền an ninh nhân dân.

d. Nền quốc phòng toàn dân luôn độc lập với nền an ninh nhân dân.

15. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:

a. Được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại

b. Lấy quân đội nhân dân làm nòng cốt trong xây dựng.

c. Nền an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.

d. Được xây dựng dựa vào vũ khí và phương tiện hiện đại.

16. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân vững mạnh là:

a. Giáo dục tình yêu quê hương đất nước cho nhân dân.

b. Giữ vững ổn định và phát triển của mọi hoạt động, mọi lĩnh vực của đời sống.

c. Đấu tranh chống âm mưu, hành động chuẩn bị xâm lược của kẻ thù .

d. Nâng cao trình độ nhận thức của thế hệ trẻ về quốc phòng, an ninh.

17. Một trong những tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

b. Kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.

c. Kết hợp phân vùng kinh tế với phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh.

d. Xây dựng quân đội nhân dân “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.

18. Một trong những nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Xây dựng cơ quan quân sự, an ninh các cấp vững mạnh.

b. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân vững mạnh.

c. Xây dựng khu vực chiến đấu làng xã vững chắc.

d. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

19. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần quan tâm nội dung nào?

a. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế.

b. Xây dựng nền kinh tế, đẩy mạnh xuất khẩu và trao đổi thương mại.

c. Gắn xây dựng cơ sở hạ tầng của nền kinh tế với xây dựng cơ sở của nền quốc phòng, an ninh.

d. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản là động lực phát triển kinh tế

20. Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng nền quốc phòng toàn dân là:

a. Nêu cao trách nhiệm công dân với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

b. Tăng cường giáo dục nghĩa vụ, trách nhiệm công dân.

c. Luôn thực hiện tốt giáo dục quốc phòng, an ninh

d. Tăng cường giáo dục nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.

21. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ.

b. Xây dựng tiềm lực nền công nghiệp hiện đại.

c. Xây dựng công nghiệp hóa nông nghiệp.

d. Xây dựng công nghiệp hóa quốc phòng.

22. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Xây dựng nguồn sức mạnh tinh thần của nhân dân đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

b. Gắn phát triển nền văn hóa truyền thống với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh

c. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước và chế độ XHCN.

d. Xây dựng tốt về tinh thần chiến đấu cho các lực lượng vũ trang nhân dân.

23. Nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân không gồm nội dung nào?

a. Bảo vệ Đảng, nhà nước và chế độ XHCN.

b. Giữ vững sự ổn định về chính trị, môi trường hòa bình

c. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

d. Bảo vệ nền quốc phòng vững mạnh của đất nước.

24. Nội dung xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

a. Xây dựng và huy động vật chất, tài chính của nhân dân cho quốc phòng.

b. Xây dựng tiềm lực và thế trận quốc phòng an ninh.

c. Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, lòng tự hào dân tộc cho quân đội.

d. Xây dựng quân đội “cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại”.

25. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là gì?

a. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.

b. Xây dựng dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

c. Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

d. Đẩy mạnh công cuộc hiện đại hóa đất nước.

26. Một trong những đặc điểm của nền quốc phòng toàn dân và an ninh

a. Có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

b. Nền an ninh nhân dân phụ thuộc vào nền quốc phòng toàn dân.

c. Sức mạnh dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.

d. Được xây dựng để chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.

27. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân của nước ta là gì?

a. Tạo sức mạnh tổng lực về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế, văn hoá, xã hội cho đất nước.

b. Tạo thế trận chủ động cho sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.

c. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng XHCN.

d. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của công dân.

28. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện

a. Để đất nước không bị các nước khác trong khu vực xâm lược.

b. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ.

c. Thực hiện thắng lợi công cuộc hiện đại hóa đất nước.

d. Bảo vệ quốc gia, dân tộc trong mọi điều kiện hoàn cảnh.

29. Một trong những biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Khả năng hiện đại hóa đất nước, xây dựng quân sự mạnh.

b. Là nguồn dự trữ sức người, sức của trong thời bình của đất nước.

c. Là khả năng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu của nhân dân

d. Khả năng duy trì số lượng lớn về vũ khí của các lực lượng vũ trang.

30. Nội dung xây dựng thế trận của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gì?

a. Xây dựng khối đại đoàn kết vững mạnh để bảo đảm công tác quốc phòng.

b. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố) vững chắc.

c. Tổ chức, bố trí lực lượng nhân dân bảo vệ Tổ quốc.

d. Phân vùng chiến lược về dân cư ở từng địa phương.

31. Một trong những biện pháp xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay là:

a. Nâng cao trách nhiệm, quyền hạn công dân trong tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

b. Xây dựng hậu phương chiến lược tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

c. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho mọi công dân.

d. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, đổi mới và nâng cao sự quản lý của nhà nước đối với nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

32. Tiềm lực chính trị tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là gì?

a. Là chính trị, tinh thần của toàn xã hội trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

b. Là khả năng về chính trị tinh thần của nhân dân trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược.

c. Là khả năng về chính trị, tinh thần có thể huy động nhằm tạo thành sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng

d. Là khả năng về chính trị tinh thần được phát huy trong chiến đấu của lực lượng vũ trang.

33. Tính chất toàn dân của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xác định từ cơ sở nào?

a. Từ truyền thống chiến đấu chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.

b. Từ bài học quí báu xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân ta.

c. Từ truyền thống, kinh nghiệm trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.

d. Từ kinh nghiệm xây dựng quân đội ta và của các nước trong khu vực.

34. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được xây dựng toàn diện và từng bước hiện đại nhằm

a. Đáp ứng với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

b. Răn đe các thế lực thù địch, xâm lược có sử dụng vũ khí công nghệ cao.

c. Đáp ứng yêu cầu chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc XHCN trong điều kiện kẻ địch sử dụng vũ khí công nghệ cao.

d. Đáp ứng với yêu cầu nhiệm vụ kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh.

35. Tiềm lực chính trị, tinh thần trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân có vị trí như thế nào?

a. Là yếu tố chủ yếu tạo nên sức mạnh quân sự của nhà nước.

b. Là nhân tố quyết định tới sức mạnh quân sự của quốc phòng.

c. Là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh quốc phòng, an ninh.

d. Là nhân tố bảo đảm cho sức mạnh quốc phòng toàn dân.

36. Một nội dung của khái niệm quốc phòng là:

a. Xây dựng các lực lượng an ninh vững mạnh.

b. Toàn dân tham gia bảo vệ tổ quốc.

c. Công cuộc giữ nước bằng sức mạnh tổng hợp.

d. Huy động khả năng chiến đấu chống kẻ thù xâm lược của nhân dân.

37. Trong nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực kinh tế có vị trí gì?

a. Là tiềm lực quyết định sức mạnh của nền quốc phòng, an ninh.

b. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác và nến quốc phòng, an ninh.

c. Là cơ sở vật chất trang bị chủ yếu cho nền quốc phòng hiện đại.

d. Là cơ sở vật chất bảo đảm cho xây dựng quân đội mạnh.

38. Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:

a. Trách nhiệm của quân đội nhân dân và công an nhân dân.

b. Trách nhiệm của cả hệ thống chính trị và toàn dân.

c. Trách nhiệm của lực lượng vũ trang nhân nhân dân.

d. Trách nhiệm của Đảng và nhà nước.

39. Vì sao phải kết hợp thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân?

a. Vì kẻ thù luôn có âm mưu chống phá quyết liệt và xâm lược nước ta.

b. Do các thế lực thù địch luôn tìm cách chống phá cách mạng nước ta.

c. Các thế lực thù địch trong nước và ngoài nước tìm mọi cách để câu kết với nhau chống phá cách mạng nước ta.

d. Các thế lực thù địch chống phá ta toàn diện trên tất cả các mặt.

40. Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là gì?

a. Bảo vệ độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.

b. Đảm bảo một cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân.

c. Làm thất bại mọi thủ đoạn về quân sự của các thế lực thù địch với nước ta.

d. Làm thất bại cuộc tiến công xâm lược nước ta của các thế lực thù địch

41. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tính chất của nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam?

A. Của dân.

B. Do dân.

C. Vì dân.

D. Khoa học.

Đáp án: D

42. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tư tưởng chỉ đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân?

A. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược là chống đế quốc và chống phong kiến.

B. Phối hợp chặt chẽ hoạt động quốc phòng, an ninh với hoạt động đối ngoại.

C. Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu của Đảng, Nhà nước, nhân dân.

D. Thể chế hóa các chủ trương của Đảng về xây dựng nền quốc phòng toàn dân.

Đáp án: A

43. Việc xây dựng nền quốc phòng toàn dân ở Việt Nam không nhằm thực hiện mục đích nào dưới đây?

A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.

C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

D. Giữ môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng tư bản chủ nghĩa.

Đáp án: D

44. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân là

A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.

B. giữ vững sự ổn định và phát triển của mọi hoạt động trong đời sống xã hội.

C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.

D. giữ gìn trật tự an toàn xã hội, bảo vệ tính mạng, tài sản của mỗi gia đình và công dân.

Đáp án: A

45. Một trong những nhiệm vụ xây dựng nền an ninh nhân dân là

A. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, tòa vẹn lãnh thổ của Tổ quốc Việt Nam.

B. đánh thắng mọi kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc và đời sống nhân dân.

C. đấu tranh chống lại các hành động gây rối, phá hoại, lật đổ của các thế lực phản động.

D. ngăn chặn, đánh bại mọi âm mưu và hành động “Diễn biến hòa bình” của thù địch.

Đáp án: C

46. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là

A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.

C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.

D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.

Đáp án: B

47. Tiềm lực kho học – công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được hiểu là

A. ý chí quyết tâm của nhân dân trong việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

B. khả năng về kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.

C. khả năng về khoa học và công nghệ có thể khai thác phục vụ cho quốc phòng, an ninh.

D. khả năng về vật chất, tinh thần có thể huy động, phục vụ cho nhiệm vụ quân sự.

Đáp án: C

48. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.

B. Là khả năng kinh tế của đất nước có thể khai thác nhằm củng cố quốc phòng, an ninh.

C. Là cơ sở vật của các tiềm lực khác (chính trị, khoa học – công nghệ, quân sự...).

D. Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự, nghệ thuật quân sự.

Đáp án: D

49. Tiềm lực nào dưới đây được coi là nhân tố thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh; ảnh hưởng trực tiếp đến khoa học quân sự?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực quân sự - an ninh.

C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

D. Tiềm lực kinh tế.

Đáp án: C

50. Tiềm lực nào dưới đây được hỏi là: khả năng tiềm tàng về vật chất, tinh thần có thể huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh cho chiến tranh?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực quân sự - an ninh.

C. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

D. Tiềm lực kinh tế.

Đáp án: B

51. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.

B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.

C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.

Đáp án: A

52. Xây dựng tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.

B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.

C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.

Đáp án: C

53. Xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.

B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.

C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

D. Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh huệ, hiện đại.

Đáp án: B

54. Xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân cần tập trung vào nhiệm vụ nào dưới đây?

A. Thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục quốc phòng, an ninh; nâng cao cảnh giác cách mạng.

B. Đảm bảo cơ sở vật chất cho quốc phòng, an ninh trong thời bình và thời chiến.

C. Chú trọng công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

D. Thực hiện công tác giáo dục quốc phòng – an ninh với mọi đối tượng.

Đáp án: D

55.Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở

A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.

D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.

Đáp án: A

56. Tiềm lực quốc phòng, an ninh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở

A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.

D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.

Đáp án: D

57. Tiềm lực khoa học, công nghệ của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở

A. năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. nguồn dự trữ sức người, sức của ở thời bình khi chuyển sang thời chiến.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.

D. khả năng duy trì và không ngừng phát triển của các lực lượng vũ trang.

Đáp án: C

58. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của tiềm lực chính trị, tinh thần trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

B. Ý chí quyết tâm của nhân dân trong nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động cho quốc phòng, an ninh.

D. Sự quả lí điều hành của nhà nước với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.

Đáp án: C

59. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biểu hiện của tiềm lực khoa học – công nghệ trong nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Năng lực lãnh đạo của Đảng với nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc.

B. Khả năng phát triển khoa học, đội ngũ cán bộ khoa học, kĩ thuật.

C. Cơ sở vật chất kĩ thuật có thể huy động phục vụ cho quốc phòng, an ninh.

D. Năng lực ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học đáp ứng yêu cầu quốc phòng, an ninh.

Đáp án: A

60. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung khi xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân?

A. Xây dựng khu vực phòng thủ vững mạnh ở các xã, phường trên cả nước.

B. Xây dựng phương án, triển khai lực lượng sẵn sàng đối phó với mọi tình huống.

C. Kết hợp chặt chẽ thế trận quốc phòng toàn dân với thế trận an ninh nhân dân.

D. Phân vùng chiến lược với quốc phòng, an ninh kết hợp với phân vùng kinh tế.

Đáp án: A

61. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh không thực hiện biện pháp nào dưới đây?

A. Tăng cường công tác giáo dục quốc phòng – an ninh.

B.Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lí của Nhà nước.

C. Nâng cao chất lượng các lực lượng vũ trang nhân dân.

D. Quân sự hóa hệ thống trị, bộ máy lãnh đạo đất nước.

Đáp án: D

62. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực chính trị, tinh thần có vị trí như thế nào?

A. Là nhân tố cơ bản trong việc củng cố quốc phòng, an ninh.

B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, khoa học – công nghệ...).

C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.

D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.

Đáp án: C

63. Trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, tiềm lực khoa học – công nghệ có vị trí như thế nào?

A. Là nhân tố thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và củng cố quốc phòng, an ninh.

B. Là cơ sở vật chất của các tiềm lực khác (kinh tế, chính trị - tinh thần...).

C. Là nhân tố cơ bản tạo nên tiềm lực quốc phòng, an ninh.

D. Là điều kiện vật chất đảm bảo cho sức mạnh quốc phòng, an ninh.

Đáp án: A

64. Nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân của Việt Nam không mang đặc điểm nào dưới đây?

A. Là nền quốc phòng, an ninh “của dân, do dân và vì dân”.

B. Được xây dựng nhằm mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.

C. Nền quốc phòng toàn dân gắn chặt với nền an ninh nhân dân.

D. Chỉ được triển khai trên một lĩnh vực duy nhất là: quân sự.

Đáp án: D

65. Ở Việt Nam, đặc điểm vào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân được biểu hiện ở sự kết hợp giữa xây dựng con người có giác ngộ chính trị, có tri thức với vũ khí, trang bị kĩ thuật hiện đại?

A. Dân chủ.

B. Toàn diện.

C. Hiện đại.

D. Vì dân.

Đáp án: C

66. Xây dựng nền nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là trách nhiệm của

A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.

B. cả hệ thống chính trị và toàn dân.

C. lực lượng vũ trang nhân nhân dân.

D. Đảng và nhà nước.

Đáp án: B

67. Nòng cốt của các lực lượng vũ trang ở Việt Nam là

A. quân đội nhân dân và công an nhân dân.

B. dân quân tự vệ và quân đội nhân dân.

C. công an nhân dân và dân quân tự vệ.

D. dân quân tự vệ và bộ đội chủ lực.

Đáp án: A

68. “Tạo được thế bố trí chiến lược thống nhất về phát triển kinh tế với quốc phòng, an ninh, đảm bảo từng bước ổn định và phát triển kinh tế - xã hội, cải thiện đời sống nhân dân đi đôi với tăng cường, củng cố quốc phòng” – đó là nội dung cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực quân sự, an ninh.

C. Tiềm lực kinh tế.

D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Đáp án: C

69. “Xây dựng quân đội và công an theo hướng: cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại; nâng cao chất lượng tổng hợp, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở” – đó là nội dung cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực quân sự, an ninh.

C. Tiềm lực kinh tế.

D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Đáp án: B

70. “Xây dựng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với Đảng, Nhà nước, chế độ xã hội chủ nghĩa” – đó là nội dung cần chú ý trong việc xây dựng tiềm lực nào dưới đây?

A. Tiềm lực chính trị, tinh thần.

B. Tiềm lực quân sự, an ninh.

C. Tiềm lực kinh tế.

D. Tiềm lực khoa học – công nghệ.

Đáp án: A

1 4,783 21/12/2023