Lý thuyết GDQP 11 Bài 6 (Cánh diều): Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDQP 11.
Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
A. Lý thuyết GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
I. Súng bộ binh
1. Giới thiệu một số loại súng bộ binh
a) Khái niệm
- Súng bộ binh là súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh.
b) Một số loại súng bộ binh
- Súng trường CKC:
+ Là loại súng nòng dài, bán tự động, chỉ bắn được phát một.
+ Súng được trang bị cho từng người, dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.
- Súng tiểu liên AK:
+ Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động, bắn được liên thanh và phát một.
+ Súng được trang bị cho từng người, dùng hỏa lực để tiêu diệt địch; có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.
+ Súng tiểu liên AK cải tiến có 2 loại: AKM (có thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng và có lẫy giảm tốc); AKMS (có báng gấp bằng sắt).
2. Tính năng, cấu tạo, nguyên lí hoạt động của súng tiểu liên AK
a) Tính năng
- Sử dụng đạn kiểu 1943 do Liên Xô sản xuất và đạn kiểu 1956 (K56) do Trung Quốc, Việt Nam và một số nước sản xuất; sử dụng được các loại đầu đạn: đầu đạn thường (có lõi thép), đầu đạn vạch đường, đầu đạn xuyên cháy và đầu đạn cháy. Hộp tiếp đạn chứa được 30 viên đạn.
- Tầm bắn ghi trên thước ngắm:
+ Thước ngắm ghi từ số 1 đến số 8, tương ứng với cự li bắn từ 100 m đến 800 m trên thực địa.
+ Tầm bắn hiệu quả: 400 m; hỏa lực tập trung bắn mục tiêu mặt đất, mặt nước: 800 m; bắn máy bay, quân nhảy dù: 500 m.
+ Tầm bắn thẳng với mục tiêu người nằm: 350m; với mục tiêu người chạy: 525m.
- Tốc độ ban đầu của đầu đạn: 710 m/s.
- Tốc độ bắn: 40 phát phút khi bắn phát một, 100 phát phút khi bắn liên thanh.
- Khối lượng của súng: 3,8 kg; khi lắp đủ 30 viên đạn, khối lượng súng tăng 0,5 kg.
b) Cấu tạo
- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính: nòng súng; bộ phận ngắm (gồm đầu ngắm và thước ngắm); hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng, bệ khóa nòng và thoi đẩy, khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.
- Ngoài các bộ phận chính, súng tiểu liên AK còn có phụ tùng (ống đựng, cái vặn vít, chổi lông, tống chốt,...), thông nòng, dây súng.
c) Nguyên lí hoạt động
- Gạt cần định cách bắn về vị trí bắn, kéo tay kéo bệ khóa nòng về sau hết cỡ. Thả tay kéo bệ khóa nòng, lò xo đẩy về giãn ra đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đưa viên đạn thứ nhất vào buồng đạn.
- Bóp cò, búa đập vào đuôi kim hỏa, kim hỏa chọc vào hạt lửa, hạt lửa phát lửa đốt cháy thuốc phóng, thuốc phóng chảy sinh ra khi thuốc có áp suất lớn đẩy đầu đạn chuyển động trong nòng súng.
- Khi đầu đạn chuyển động qua lỗ trích khí thuốc, một phần khí thuốc phụt qua lỗ trích khí thuốc đập vào mặt thoi đẩy, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng lùi, đồng thời hất vỏ đạn ra ngoài.
- Khi bệ khóa nòng và khóa nòng lùi hết cỡ, lò xo đẩy về giãn ra, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về phía trước, đẩy viên đạn tiếp theo vào buồng đạn.
Chú ý:
- Các hoạt động trên được lặp lại cho đến khi hết đạn.
- Nếu cần định cách bắn ở vị trí bắn phát một thì khi bóp cò chỉ một viên đạn nổ. Muốn bắn phát tiếp theo phải thả tay cò ra rồi lại bóp cò.
3. Tháo, lắp thông thường súng tiểu liên AK
a) Quy tắc tháo, lắp
- Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
- Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp. Trước khi tháo súng phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện cần thiết (bàn, bạt, chiếu, ni lông,...) để tháo, lắp và đặt các bộ phận.
- Trước khi tháo súng phải kiểm tra, khám súng.
- Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác; nếu vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
b) Thứ tự động tác tháo súng
- Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra, khám súng
+ Tay trái nắm ốp lót tay, giữ súng dựng đứng trên bản (bạt, chiếu, ni lông,...), đầu nòng súng hướng lên trên, mặt súng quay sang trái. Tay phải nắm hộp tiếp đạn, ngón cái bóp vào lẫy giữ hộp tiếp đạn (hình 6.6a), đẩy hộp tiếp đạn lên, tháo ra và đặt lên bàn.
+ Tay phải nắm tay kéo bệ khóa nòng, hơi kéo bệ khóa nòng về sau mắt quan sát buồng đạn (nếu có đạn phải lấy ra), sau đó kéo bệ khóa nòng xuống dưới hết cỡ (hình 6.6b) thả tay kéo bệ khóa nòng. Không bóp cò và không đóng khoá an toàn.
- Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
+ Tay trái giữ súng như cũ, nâng súng lên khỏi mặt bàn (để súng cách mặt bàn từ 15 đến 20 cm). Ngón trỏ tay phải ấn vào nắp của ổ chứa ống đựng phụ tùng ở để súng rồi thả ra, lò xo đẩy ống đựng phụ tùng ra ngoài, tay phải cầm lấy ống đựng phụ tùng.
+ Đặt súng xuống bàn, nòng súng hướng về phía trước, kết hợp hai tay mở nắp ống đựng phụ tùng, lấy các phụ tùng ra và đặt lên bàn theo thứ tự.
- Bước 3: Tháo thông nòng
+ Tay trái giữ súng như khi tháo hộp tiếp đạn. Tay phải kéo thông nòng sang phải rồi rút lên và lấy ra.
+ Chú ý: Khi kéo, nếu thông nòng bị chặt thì dùng tống chốt cắm vào lỗ ngang ở đuôi lễ ra một góc 45°, sau khi rút thông nòng để rút lên. Nếu súng có lê thì tay phải mở lê ra một góc 45°, sau khi rút thông nòng ra thì gập lê lại.
- Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
+ Đặt súng lên bàn, nòng súng hướng về phía trước, mặt súng quay lên trên.
+ Tay trái nắm cổ báng súng, ngón cái ấn vào mấu giữ nắp hộp khóa nòng cho mẫu thụt vào trong, tay phải nắm nắp hộp khóa nòng, nhấc ra khỏi súng.
- Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
+ Tay trái giữ súng như khi tháo nắp hộp khóa nòng.
+ Tay phải cầm đuôi cốt lò xo bộ phận đẩy về, đẩy về trước cho chân đuôi cốt lò xo rời khỏi rãnh dọc hộp khóa nòng rồi nâng lên, tháo bộ phận đẩy về ra.
- Bước 6: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Tay trái giữ súng như khi tháo bộ phận đẩy về. Tay phải nắm choàng lên bệ khóa nòng (hình 6.1la), kéo bệ khóa nòng và khóa nòng về sau hết cỡ, rồi nhấc lên, tháo ra khỏi hộp khóa nòng, đặt súng xuống.
+ Tay trái cầm ngửa bệ khóa nóng, tay phải xoay khóa nòng sang trái về phía sau (hình 6.11b), để mấu đóng mở của khóa nòng rời khỏi rãnh lượn của bệ khóa nòng, rồi tháo khóa nòng ra khỏi bệ khóa nòng.
- Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
+ Tay trái nắm ốp lót tay dưới, mặt súng quay lên trên.
+ Tay phải dùng ngón trỏ hoặc ống đựng phụ tùng xoay lẫy giữ ống dẫn thoi đẩy lên phía trên một góc 45° (hình 6.12a), lấy ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên ra khỏi súng (hình 6.12b).
Chú ý: Khi tháo súng, các bộ phận thảo ra được đặt theo thứ tự từ phải qua trái (hình 6.13).
c) Thứ tự động tác lắp súng
Thứ tự động tác lắp súng thực hiện ngược lại động tác tháo súng, bộ phận nào tháo ra sau thì lắp vào trước.
- Bước 1: Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên: Tay trái nắm hộp khóa nòng giữ súng như khi tháo, tay phải cầm ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên, lắp đầu ống dẫn thoi đẩy khớp vào khuyết ở khâu truyền khí thuốc, ấn ốp lót tay trên xuống, rồi ấn lẫy giữ ống dẫn thoi đẩy xuống hết mức.
- Bước 2: Lắp bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Lắp khóa nòng vào bệ khóa nòng: Tay trái cầm ngửa bệ khóa nòng, tay phải lắp đuôi khóa nòng vào ổ chứa rồi xoay khóa nòng tử sau sang phải về phía trước.
+ Lắp bệ khóa nòng và khóa nòng vào súng: Chuyển bệ khóa nòng và khóa nòng sang tay phải. Tay phải cầm ngửa bệ khóa nòng, ngón cái tì vào tại trái khóa nòng để khóa nòng ở vị trí phía trước hết cỡ, lật úp bệ khóa nòng. Tay trái ngửa nắm cổ báng súng, tay phải đưa đầu thoi đẩy vào lỗ chứa thoi đẩy, đặt bệ nòng súng vào sát phía sau hộp khóa nòng, ấn bệ khóa nòng xuống cho hai rãnh trượt ở bệ khóa nòng khớp vào hai gờ ở hộp khóa nòng, đẩy bệ khóa nòng và khóa nòng về trước hết cỡ.
- Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về
+ Tay trái giữ súng như khi tháo.
+ Tay phải cầm đuôi cốt lò xo đẩy về, lắp đầu bộ phận đẩy về vào lỗ chứa ở bệ khóa nòng, ấn về trước, lựa sao cho đuôi cốt lò xo đẩy về khớp vào rãnh dọc ở hộp khóa nòng.
- Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng, kiểm tra chuyển động của súng
+ Lắp nắp hộp khóa nòng: Tay trái giữ súng như khi tháo. Tay phải cầm nắp hộp khóa nòng lựa cho đầu nắp hộp khóa nòng lọt vào khuyết giữ ở sau bệ thước ngắm, lòng bàn tay phải ấn nắp hộp khóa nòng xuống để mấu giữ nắp hộp khóa nòng lọt vào lỗ chứa ở đuôi nắp hộp khóa nòng.
+ Kiểm tra chuyển động của súng: Tay trái nắm ốp lót tay trên, nòng súng hướng lên trên. Tay phải cầm tay kéo bệ khóa nòng kéo về sau hết cỡ rồi thả ra, làm 2 - 3 lần, nếu thấy bệ khóa nòng và khóa nòng chuyển động bình thường sau đó bóp cò, nghe búa đập mạnh vào bệ khóa nòng là được; gạt cần định cách bắn và khóa an toàn về vị trí an toàn.
Bước 5: Lắp thông nòng: Tay trái nắm ốp lót tay giữ súng như khi tháo, tay phải cầm đuôi thông nòng, lắp đầu thông nòng vào lỗ chứa dưới khâu truyền khí thuốc và khâu giữ ốp lót tay dưới, cầm đuôi thông nòng kéo sang phải và ấn xuống hết cỡ.
- Bước 6: Lắp ống đựng phụ tùng
+ Tay trái cầm ống đựng phụ tùng, tay phải lắp các phụ tùng vào ống đựng và đóng nắp lại.
+ Tay trái giữ súng như khi tháo, nâng súng lên khỏi mặt bàn (để súng cách mặt bản từ 15 đến 20 cm). Tay phải cầm ống đựng phụ tùng (nắp ống hướng vào lòng bàn tay) lắp vào ổ chứa, dùng ngón trỏ ấn ống vào hết cỡ, rút ngón tay ra (nắp giữ ống đựng phụ tùng sẽ tự động đóng lại).
- Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn
+ Tay trái giữ súng như khi tháo.
+ Tay phải cầm hộp tiếp đạn, lựa cho mấu trước của hộp tiếp đạn khớp vào khuyết chứa ở hộp khóa nòng, ấn cho mẫu sau của hộp tiếp đạn khớp vào lẫy giữ ở trước vành cò.
II. Thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
1. Thuốc nổ
a) Khái niệm
- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ.
b) Một số thuốc nổ
- Thuốc nổ trinitrotoluel (TNT):
+ Tính năng: Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt, khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả màu nâu, vị đắng, khó tan trong nước, khói độc, va đập, cọ xát an toàn; đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ; đốt khó cháy, nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C; cháy trong không khí không nổ, cháy trong buồng kín có thể nổ; ít hút ẩm, dễ hoà tan trong benzen, axeton, ete, rượu etylic và các axit đậm đặc. Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Tác dụng: Để làm các loại lượng nổ (đúc thành bánh có khối lượng từ 15 - 400 g); trộn với thuốc nổ mạnh làm dãy nổ, trộn với thuốc nổ yếu để phá đất, phá đá; được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực quân sự, kinh tế.
- Thuốc nổ C4:
+ Tính năng: Có tính dẻo, nhào nặn dễ dàng, màu trắng đục, vị hơi ngọt; va đập, cọ xát kém nhạy nổ hơn thuốc nổ TNT, đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ; đốt khó cháy; cháy ở 190 °C, khi cháy ở 201 °C thì nổ; sử dụng trong điều kiện nhiệt độ từ -30 °C đến 50 °C; nhiệt độ thấp hơn thì độ dẻo giảm, nhiệt độ trên 25 °C thì mềm lại, nhưng độ dính giảm nên khi gói buộc phải có vỏ bọc; không hút ẩm, không tan trong nước, không tác dụng với kim loại. Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Tác dụng: Dùng để phả các vật thể có hình dạng phức tạp, làm lượng nổ lõm.
c) Một số đồ dùng gây nổ
- Kíp thường
+ Cấu tạo: Các bộ phận chính của kíp thường là: vỏ kíp; mắt ngỗng; bát kim loại; thuốc gây nổ và thuốc nổ mạnh. Kíp thường được phân ra 10 cỡ, từ cỡ số 1 đến cỡ số 10; cỡ số kíp càng lớn, thuốc càng nhiều, gây nổ càng mạnh.
+ Tính năng, tác dụng: Cảm ứng của kíp rất nhạy; nếu có va chạm, cọ xát, chấn động mạnh, vật nặng đè lên, tăng nhiệt độ hoặc chọc vào thuốc gây nổ (mắt ngỗng) đều có thể nổ. Kíp dùng gây nổ các khối thuốc nổ, dây nổ hoặc các trạm truyền nổ.
- Nụ xùy:
+ Cấu tạo: Các bộ phận chính của nụ xùy gồm: vỏ; gờ định vị dây cháy chậm; lỗ thoát khí; dây kim loại; bát kim loại chứa thuốc phát lửa; dây giật.
+ Tính năng, tác dụng: Nụ xùy phát lửa rất nhạy nhưng khi hút ẩm thì không phát lửa. Nụ xùy dùng để phát lửa đốt cháy dây cháy chậm hoặc trực tiếp gây nổ kíp; thường sử dụng trong các tình huống chiến đấu, nhất là đêm tối, thời tiết mưa gió.
- Dây cháy chậm:
+ Cấu tạo: Các bộ phận chính của dây cháy chậm gồm: vỏ; lớp sợi; lõi thuốc đen và dây tim
+ Tính năng, tác dụng: Tốc độ cháy trung bình của dây cháy chậm trong không khí là 1 cm/s, nếu cháy dưới nước thì tốc độ nhanh hơn. Dây cháy chậm dùng để dẫn lửa gây nổ kíp. Để bảo đảm an toàn cho người đánh thuốc nổ, cần xác định chiều dài dây cháy chậm dựa vào tính năng, ý định, cách đánh và khoảng cách.
2. Vật cản
- Vật cản là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương.
- Có hai loại vật cản là vật cản tự nhiên và vật cản nhân tạo.
+ Vật cản tự nhiên là vật cản có sẵn trong tự nhiên như sông, suối, rừng, núi, đầm lầy, sa mạc, thác nước....
+ Vật cản nhân tạo là vật cản do con người tạo ra, gồm vật cản nổ và vật cản không nổ.
▪ Vật cản nổ là vật cản bằng mìn, lượng nổ để tiêu diệt địch, như: vật cản nổ chống tăng (mìn chống tăng, lượng nổ mạnh), vật cản nổ chống bộ binh (mìn chống bộ binh, lượng nổ nhỏ), thuỷ lôi,...
▪ Vật cản không nổ là vật cản như hàng rào thép gai, hàng rào cọc, hàng rào sừng hươu, hàng rào điện, hào, hố, vách đứng, vách hụt, ụ cản, lưới chống ngầm, lưới chống ngư lôi,...
3. Vũ khí tự tạo
- Vũ khí tự tạo là vũ khí có cấu tạo và nguyên lí hoạt động đơn giản, dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công, dùng vật liệu tại chỗ, đạn dược hỏng hoặc cải tiến các loại đạn dược thu được của đối phương.
- Vũ khí tự tạo có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm, gậy tầm vông, cung, nỏ, chông; tổ ong vò vẽ; lựu đạn vỏ bằng xi măng;...
- Vũ khí tự tạo có khả năng sát thương, tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng trong lực lượng vũ trang của địa phương.
B. Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Câu 1. Khi bắn liên thanh, tốc độ bắn của súng tiểu liên AK là
A. 40 phát/ phút.
B. 60 phát/ phút.
C. 80 phát/ phút.
D. 100 phát/ phút.
Đáp án đúng là: D
- Tốc độ bắn của súng tiểu liên AK:
+ 40 phát phút khi bắn phát một.
+ 100 phát phút khi bắn liên thanh.
Câu 2. Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là
A. 100 m.
B. 400 m.
C. 800 m.
D. 1200 m.
Đáp án đúng là: B
Tầm bắn hiệu quả của súng tiểu liên AK là 400 m.
Câu 3. Súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?
A. 9 bộ phận chính.
B. 10 bộ phận chính.
C. 11 bộ phận chính.
D. 12 bộ phận chính.
Đáp án đúng là: C
- Súng tiểu liên AK gồm 11 bộ phận chính, là: nòng súng; bộ phận ngắm; hộp khóa nòng và nắp hộp khóa nòng; bệ khóa nòng và thoi đẩy; khóa nòng; bộ phận cò; bộ phận đẩy về, ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay; báng súng và tay cầm; hộp tiếp đạn; lê.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK?
A. Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
B. Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp.
C. Không cần khám súng trước khi tháo, lắp.
D. Dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác.
Đáp án đúng là: C
- Quy tắc tháo, lắp súng tiểu liên AK:
+ Người tháo, lắp phải nắm vững cấu tạo súng.
+ Chọn nơi khô ráo, sạch sẽ để tháo, lắp. Trước khi tháo súng phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng, phương tiện cần thiết để tháo, lắp và đặt các bộ phận.
+ Trước khi tháo súng phải kiểm tra, khám súng.
+ Khi tháo, lắp phải dùng đúng phụ tùng, làm đúng thứ tự động tác; nếu vướng mắc phải nghiên cứu thận trọng, không dùng sức mạnh đập, bẩy làm hỏng súng.
Câu 5. Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?
A. 7 bước.
B. 8 bước.
C. 9 bước.
D. 10 bước.
Đáp án đúng là: A
- Động tác tháo súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:
+ Bước 1: Tháo hộp tiếp đạn và kiểm tra, khám súng
+ Bước 2: Tháo ống đựng phụ tùng
+ Bước 3: Tháo thông nòng
+ Bước 4: Tháo nắp hộp khóa nòng
+ Bước 5: Tháo bộ phận đẩy về
+ Bước 6: Tháo bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Bước 7: Tháo ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên.
Câu 6. Súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh được gọi là
A. súng bộ binh.
B. súng thần công.
C. súng thần cơ.
D. súng hỏa mai.
Đáp án đúng là: A
Súng bộ binh là súng trang bị cho cá nhân và phân đội bộ binh.
Câu 7. Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK là gì?
A. Chỉ bắn được phát một.
B. Là loại súng nòng dài.
C. Bắn được liên thanh và phát một.
D. Là loại súng tự động và bán tự động.
Đáp án đúng là: B
- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
+ Là loại súng nòng dài.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một
+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.
Câu 8. So với súng tiểu liên AK, súng trường CKC có điểm gì khác biệt?
A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.
B. Có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
C. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.
D. Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
Đáp án đúng là: C
- Điểm khác nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Súng CKC: là loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một
+ Súng tiểu liên AK: là loại súng tự động và bán tự động; vừa bắn được phát một vừa bắn được liên thanh.
- Điểm giống nhau giữa súng trường CKC và súng tiểu liên AK:
+ Là súng bộ binh, được trang bị cho từng người.
+ Là loại súng nòng dài.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch, có thể dùng lê và báng súng để đánh gần.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của súng tiểu liên AK?
A. Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch.
B. Có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.
C. Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động.
D. Loại súng bán tự động, chỉ bắn được phát một.
Đáp án đúng là: D
- Đặc điểm của súng tiểu liên AK:
+ Là loại súng nòng dài, tự động và bán tự động, bắn được liên thanh và phát một.
+ Súng được trang bị cho từng người.
+ Dùng hỏa lực để tiêu diệt địch; có thể dùng lê, báng súng để đánh gần.
+ Súng tiểu liên AK cải tiến có 2 loại: AKM (có thêm bộ phận giảm nảy ở đầu nòng súng và có lẫy giảm tốc); AKMS (có báng gấp bằng sắt).
Câu 10. Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được bao nhiêu viên đạn?
A. 30 viên đạn.
B. 35 viên đạn.
C. 40 viên đạn.
D. 45 viên đạn.
Đáp án đúng là: A
Hộp tiếp đạn của súng tiểu liên AK có thể chứa được 30 viên đạn.
Câu 11. Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự
A. từ trái qua phải.
B. từ phải qua trái.
C. từ trên xuống dưới.
D. từ dưới lên trên.
Đáp án đúng là: B
Khi tháo súng tiểu liên AK, các bộ phận tháo ra phải đặt theo thứ tự từ phải qua trái.
Câu 12. Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm bao nhiêu bước?
A. 7 bước.
B. 8 bước.
C. 9 bước.
D. 10 bước.
Đáp án đúng là: A
- Động tác lắp súng tiểu liên AK bao gồm 7 bước:
+ Bước 1: Lắp ống dẫn thoi đẩy và ốp lót tay trên
+ Bước 2: Lắp bệ khóa nòng, khóa nòng
+ Bước 3: Lắp bộ phận đẩy về
+ Bước 4: Lắp nắp hộp khóa nòng, kiểm tra chuyển động của súng
+ Bước 5: Lắp thông nòng
+ Bước 6: Lắp ống đựng phụ tùng
+ Bước 7: Lắp hộp tiếp đạn
Câu 13. “Chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Vật cản.
B. Thuốc nổ.
C. Súng bộ binh.
D. Vũ khí tự tạo.
Đáp án đúng là: B
- Thuốc nổ là chế phẩm của chất nổ mà khi chịu tác động của những xung kích thích từ bên ngoài đủ mạnh thì thường nổ.
Câu 14. Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4 là gì?
A. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt, vị đắng.
B. Nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C.
C. Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ.
D. Có tính dẻo, nhào nặn dễ dàng; màu trắc đục, vị hơi ngọt.
Đáp án đúng là: C
- Điểm giống nhau giữa thuốc nổ TNT và thuốc nổ C4:
+ Về tính năng: đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ; đốt khó cháy; gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
+ Về tác dụng: dùng để làm lượng nổ.
Câu 15. So với thuốc nổ TNT, thuốc nổ C4 có điểm gì khác biệt?
A. Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
B. Vị đắng, khó tan trong nước.
C. Dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.
D. Màu trắng đục, vị hơi ngọt.
Đáp án đúng là: D
- Điểm khác biệt của thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT là:
+ Thuốc nổ C4 có tính dẻo, màu trắng đục, vị hơi ngọt.
+ Thuốc nổ TNT có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả sang màu nâu); vị đắng, khó tan trong nước.
- Thuốc nổ C4 so với thuốc nổ TNT đều gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
Câu 16. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về tính năng của thuốc nổ TNT?
A. Cháy trong không khí không nổ.
B. Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn.
C. Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt.
D. Vị đắng, khó tan trong nước, khói độc.
Đáp án đúng là: B
- Dẻo, màu trắng đục, dễ nhào nặn là một trong những tính năng của thuốc nổ C4.
- Các tính năng của thuốc nổ TNT:
+ Có dạng tinh thể rắn, màu vàng nhạt (khi tiếp xúc với ánh sáng mặt trời thì ngả màu nâu) vị đắng, khó tan trong nước khói độc.
+ Va đập, cọ xát an toàn;
+ Đạn súng trường bắn xuyên qua không cháy, không nổ;
+ Đốt khó cháy, nóng chảy ở 81 °C, chảy ở 310 °C, nổ ở 350 °C; cháy trong không khí không nổ, cháy trong buồng kín có thể nổ;
+ Ít hút ẩm, dễ hoà tan trong benzen, axeton, ete, rượu etylic và các axit đậm đặc.
+ Gây nổ bằng kíp số 6 trở lên.
Câu 17. “Những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Vật cản.
B. Thuốc nổ.
C. Súng bộ binh.
D. Vũ khí tự tạo.
Đáp án đúng là: A
Vật cản là những vật thể, phương tiện do con người làm ra hoặc cải tạo để làm chậm hoặc ngăn cản cơ động, gây khó khăn cho các hoạt động khác và gây thiệt hại cho đối phương.
Câu 18. Đối tượng nào dưới đây là vật cản tự nhiên?
A. Thủy lôi.
B. Đầm lầy.
C. Mìn chống tăng.
D. Hàng rào thép gai.
Đáp án đúng là: B
Vật cản tự nhiên là vật cản có sẵn trong tự nhiên như: sông, suối, rừng, núi, đầm lầy, sa mạc, thác nước....
Câu 19. Đối tượng nào dưới đây là vật cản không nổ?
A. Lượng nổ mạnh.
B. Mìn chống tăng.
C. Hàng rào thép gai.
D. Mìn chống bộ binh.
Đáp án đúng là: C
Vật cản không nổ là vật cản như: hàng rào thép gai, hàng rào cọc, hàng rào sừng hươu, hàng rào điện, hào, hố, vách đứng, vách hụt, ụ cản, lưới chống ngầm, lưới chống ngư lôi,...
Câu 20. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về vũ khí tự tạo?
A. Có cấu tạo và nguyên lí hoạt động phức tạp.
B. Có khả năng sát thương và tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả.
C. Dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công.
D. Có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm,…
Đáp án đúng là: A
- Vũ khí tự tạo là vũ khí có cấu tạo và nguyên lí hoạt động đơn giản, dễ chế tạo bằng những phương pháp và phương tiện thủ công, dùng vật liệu tại chỗ, đạn dược hỏng hoặc cải tiến các loại đạn dược thu được của đối phương.
- Vũ khí tự tạo có nhiều loại như: dao, mã tấu, giáo, mác, lao, kiếm, dao găm, gậy tầm vông, cung, nỏ, chông; tổ ong vò vẽ; lựu đạn vỏ bằng xi măng;...
- Vũ khí tự tạo có khả năng sát thương, tiêu diệt sinh lực địch hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu sử dụng trong lực lượng vũ trang của địa phương.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDQP 11 sách Cánh diều hay, chi tiết:
Lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Lý thuyết Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Lý thuyết Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Lý thuyết Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều