Lý thuyết GDQP 11 Bài 4 (Cánh diều): Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Tóm tắt lý thuyết Giáo dục quốc phòng lớp 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường ngắn gọn, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt GDQP 11.
Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
A. Lý thuyết GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
I. Môi trường và an ninh môi trường
1. Môi trường
a) Một số khái niệm
- Môi trường: bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
- Thành phần môi trường: là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
- Ô nhiễm môi trường: là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
b) Ý nghĩa của môi trường
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật. Môi trường cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
- Môi trường chứa đựng các chất phếthải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất
2. An ninh môi trường và một số vấn đề liên quan
a) An ninh môi trường
- An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
b) Một số vấn đề liên quan đến an ninh môi trường
- Biếnđổi khí hậu
+ Biến đổi khí hậu là sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu.
+ Những tác động, rủi ro và thiệt hại do biến đổi khí hậu như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất khí quyển, lượng mưa thay đổi, băng tan, nước biển dâng, ngập lụt,.. ảnh hưởng đến an ninh môi trường.
+ Có thể dựa vào cộng đồng và hệ sinh thái để xây dựng mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu
- Thiên tai: phá huỷ các công trình bảo vệ môi trường, gây ra các sự cố, thảm hoạ về môi trường, làm suy thoái, ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh môi trường.
- Dịch bệnh:
+ Dịch bệnh ở người và động vật, thực vật xuất hiện và lan truyền do nguyên nhân cơ bản từ môi trường sống.
+ Nếu dịch bệnh không được kiểm soát sẽ gây ô nhiễm, suy thoái và mất an ninh môi trường.
- Di cư tự do:
+ Di cư tự do là hiện tượng người dân rời bỏ nơi cư trú truyền thống của mình đến nơi khác do môi trường bị huỷ hoại, điều kiện sống không bảo đảm và gây nguy hiểm cho cuộc sống của họ.
+ Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.
- An ninh lương thực:
+ An ninh lương thực là mọi người có quyền tiếp cận lương thực một cách an toàn, đầy đủ ở mọi nơi để duy trì cuộc sống khỏe mạnh và năng động.
+ Sự biến đổi theo chiều hướng xấu của đất đai, thổ nhưỡng, nguồn nước, hệ sinh thái, khí hậu,... là những tác nhân tiêu cực đối với an ninh lương thực.
II. Bảo vệ môi trường
1. Khái niệm
- Bảo vệ môi trường là các hoạt động:
+ Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường;
+ Ứng phó sự cố môi trường;
+ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường;
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học và ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Bảo vệ môi trường đất, nước, không khí
a) Bảo vệ môi trường đất
- Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra. Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
b) Bảo vệ môi trường nước
- Bảo vệ môi trường nước mặt:
+ Giữ sạch nguồn nước mặt, không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ,…
+ Giảm thiểu và xử lí nước thải xả vào môi trường nước mặt, xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường nước mặt bị ô nhiễm,...
- Bảo vệ môi trường nước dưới đất (nước ngầm):
+ Khi khoan thăm dò, khai thác nước ngầm, khi sử dụng hoá chất độc hại, chất phóng xạ phải có biện pháp ngăn ngừa, không để rò rỉ, phát tán gây ô nhiễm nguồn nước ngầm.
+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân xử lí môi trường nước ngầm đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.
- Bảo vệ môi trường nước biển:
+ Kiểm soát các nguồn thải vào môi trường nước biển.
+ Khi khai thác nguồn lợi từ biển và tiến hành các hoạt động kinh tế, xã hội khác phải đảm yêu cầu bảo vệ môi trường nước biển.
c) Bảo vệ môi trường không khí
- Quan trắc, giám sát và công bố chất lượng môi trường không khí, quan trắc, đánh giá và kiểm soát các nguồn phát thải bụi, khí thải theo quy định của pháp luật.
- Thông báo và cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
III. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Một số hành vi bị nghiêm cấm trong bảo vệ môi trường
- Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.
- Xả nước thải, khí thải mà nước thải, khí thải này chưa được xử lí theo quy định.
- Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.
- Gây tiếng ồn, độ rung vượt mức cho phép.
- Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.
- Che giấu hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường.
- Phá hoại, xâm chiếm di sản thiên nhiên, công trình, thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động bảo vệ môi trường.
- Không thực hiện phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường theo quy định.
2. Xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
- Xử phạt theo quy định tại Nghị định số 45/2022/NĐ-CP ngày 7-7-2022 của Chính phủ đối với các hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường, trong đó có một số hành vi sau:
+ Vứt, thải, bỏ rác thải, đổ nước thải không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng.
+ Vứt, thải, bỏ rác thải trên vỉa hè, lòng đường hoặc vào hệ thống thoát nước thải đô thị hoặc hệ thống thoát nước mặt, đổ nước thải trên vỉa hè, lòng đường phố; thải bỏ chất thải nhựa phát sinh từ sinh hoạt vào ao hổ, kênh rạch, sông, suối, biển.
+ Hộ gia đình, cá nhân không phân loại chất thải rắn sinh hoạt theo quy định; không sử dụng bao bì chứa chất thải rắn sinh hoạt theo quy định.
- Phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù có thời hạn tùy theo mức độ và trường hợp phạm tội đối với các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường quy định tại Bộ luật Hình sự (từ Điều 235 đến Điều 246).
IV. Trách nhiệm bảo vệ môi trường
1. Trách nhiệm của công dân
- Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
- Phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phối hợp cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
2. Trách nhiệm của học sinh
- Gương mẫu thực hiện trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường.
- Tham gia học tập đầy đủ các nội dung về bảo vệ môi trường được tích hợp, lồng ghép trong các môn học; rèn luyện thói quen ứng xử thân thiện với môi trường.
- Tích cực tham gia, hưởng ứng các hoạt động bảo vệ môi trường do nhà trường, cộng đồng và các tổ chức khác phát động.
- Tích cực, chủ động tuyên truyền, vận động người thân, gia đình và cộng đồng nơi cư trú thực hiện quy định pháp luật về bảo vệ môi trường và các biện pháp bảo vệ môi trường.
B. Trắc nghiệm GDQP 11 Bài 4: Một số vấn đề về vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường
Câu 1. “Sự thay đổi của khí hậu chủ yếu do hoạt động của con người làm thay đổi thành phần khí quyển toàn cầu và sự thay đổi này làm tăng khả năng biến động tự nhiên của khí hậu” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: D
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng biểu hiện của biến đổi khí hậu?
A. Mực nước biển dâng cao.
B. Lượng mưa thay đổi thất thường.
C. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng cao.
D. Giảm các hiện tượng thời tiết cực đoan.
Đáp án đúng là: D
- Một số biểu hiện của biến đổi khí hậu là:
+ Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng cao.
+ Lượng mưa thay đổi thất thường.
+ Băng tan, mực nước biển dâng cao.
+ Độ ẩm, áp suất khí quyển thay đổi.
+ Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan, như: bão, hạn hán, lũ lụt,…
Câu 3. Vấn đề nào dưới đây không liên quan đến an ninh môi trường?
A. Thiên tai.
B. Dịch bệnh.
C. An ninh thông tin.
D. An ninh lương thực.
Đáp án đúng là: C
- Những vấn đề liên quan đến an ninh môi trường, gồm: biến đổi khí hậu; thiên tai; dịch bệnh; di cư tự do và an ninh lương thực.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các tác nhân tiêu cực dẫn đến việc di cư tự do?
A. Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái.
B. Môi trường không khí trong lành.
C. Tài nguyên suy giảm, cạn kiệt.
D. Hệ sinh bị phá hủy.
Đáp án đúng là: B
Đất canh tác bị ô nhiễm, suy thoái; hệ sinh thái bị phá huỷ; tài nguyên bị suy giảm, cạn kiệt, khí hậu khắc nghiệt,... là các tác nhân tiêu cực dẫn đến di cư tự do.
Câu 5. Bảo vệ môi trường không bao gồm hoạt động nào sau đây?
A. Cải thiện chất lượng môi trường.
B. Ứng phó với các sự cố môi trường.
C. Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường.
D. Khai thác cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
Đáp án đúng là:D
- Bảo vệ môi trường là các hoạt động:
+ Phòng ngừa, hạn chế tác động xấu đến môi trường;
+ Ứng phó sự cố môi trường;
+ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải thiện chất lượng môi trường;
+ Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, đa dạng sinh học.
+ Ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 6. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……….. bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên”.
A. Môi trường.
B. Không khí.
C. Sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Đáp án đúng là: A
- Môi trường bao gồm các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, sự tồn tại, phát triển của con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 7. Yếu tố vật chất nào dưới đây không phải là thành phần của môi trường tự nhiên?
A. Không khí.
B. Sinh vật.
C. Ánh sáng.
D. Dân cư.
Đáp án đúng là: D
- Thành phần môi trường là yếu tố vật chất tạo thành môi trường gồm: đất, nước, không khí, sinh vật, âm thanh, ánh sáng và các hình thái vật chất khác.
Câu 8. “Sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên” - đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Bảo vệ môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: B
- Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi tính chất vật lí, hoá học, sinh học của thành phần môi trường không phù hợp với quy chuẩn kĩ thuật môi trường, tiêu chuẩn môi trường gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của môi trường?
A. Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và sản xuất của con người
B. Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống.
C. Là không gian sống và là nơi cung cấp, lưu trữ thông tin của riêng loài người.
D. Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
Đáp án đúng là: C
- Ý nghĩa của môi trường:
+ Là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
+ Cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản xuất của con người.
+ Chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong sản xuất và cuộc sống, giảm tác động tiêu cực của thiên nhiên đối với con người và các loài sinh vật.
+ Là nơi lưu giữ lịch sử tiến hoá của con người, các loài sinh vật và Trái Đất.
Câu 10. Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống (……) trong khái niệm sau đây: “……… là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó”.
A. Bảo vệ môi trường.
B. Ô nhiễm môi trường.
C. An ninh môi trường.
D. Biến đổi khí hậu.
Đáp án đúng là: C
An ninh môi trường là hệ thống các yếu tố cấu thành môi trường cân bằng để bảo đảm điều kiện sống và phát triển của con người cùng các loài sinh vật trong hệ thống đó.
Câu 11. Để bảo vệ môi trường đất, chúng ta không nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
A. Lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất.
B. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường đất của cộng đồng cư dân.
C. Nhà nước tiến hành cải tạo, phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm.
D. Xem xét tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm trước khi quy hoạch.
Đáp án đúng là: A
- Việc lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật và phân bón hóa học trong sản xuất là một trong những nguyên nhân dẫn đến suy thoái tài nguyên đất.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường đất là:
+ Khi xây dựng quy hoạch, kế hoạch, dự án và các hoạt động khác có sử dụng đất phải xem xét sự tác động và có giải pháp phòng ngừa ô nhiễm, suy thoái môi trường đất.
+ Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân sử dụng đất có trách nhiệm bảo vệ môi trường đất; xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất đối với khu vực ô nhiễm do mình gây ra.
+ Nhà nước xử lí, cải tạo và phục hồi môi trường đất ở các khu vực ô nhiễm còn lại.
Câu 12. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng giải pháp bảo vệ môi trường nước?
A. Không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ.
B. Xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển.
C. Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
D. Không để rò rỉ hóa chất độc hại ra môi trường nước.
Đáp án đúng là: B
- Hành vi xả nước thải chưa qua xử lí kĩ thuật ra sông, biển là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm nguồn nước.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường nước là:
+ Không vứt chất thải xuống các sông, suối, ao, hồ.
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm của cộng đồng dân cư.
+ Không để rò rỉ hóa chất độc hại ra môi trường nước.
Câu 13. Để bảo vệ môi trường không khí, chúng ta không nên thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Thực hiện giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
B. Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
C. Xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường.
D. Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
Đáp án đúng là: D
- Hành vi xả khí thải, chất độc hại chưa qua xử lí kĩ thuật ra môi trường là một trong những nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí.
- Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí là:
+ Thực hiện việc quan trắc, giám sát, công bố chất lượng môi trường không khí.
+ Cảnh báo kịp thời tình trạng ô nhiễm môi trường không khí
+ Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của dân cư.
+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát thải bụi, khí thải tác động xấu đến môi trường có trách nhiệm giảm thiểu và xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 14. Trong bảo vệ môi trường, pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Xả nước thải, khí thải chưa được xử lí kĩ thuật ra môi trường.
B. Chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
C. Phát tán, thải chất độc hại, vi rút chưa kiểm định ra môi trường.
D. Sử dụng nguyên liệu chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.
Đáp án đúng là: B
- Pháp luật Việt Nam không nghiêm cấm thực hiện hành vi: chôn, lấp, đổ chất thải rắn, chất thải nguy hại đúng quy định.
- Những hành vi bị pháp luật nghiêm cấm trong hoạt động bảo vệ môi trường:
+ Vận chuyển, chôn, lấp, đổ, thải, đốt chất thải rắn, chất thải nguy hại không đúng quy định.
+ Xả nước thải, khí thải chưa qua xử lí ra môi trường.
+ Phát tán, thải chất độc hại, vi rút độc hại chưa kiểm định; xác súc vật chết do dịch bệnh và tác nhân độc hại khác.
+ Sản xuất, kinh doanh sản phẩm gây nguy hại cho sức khỏe con người, sinh vật và tự nhiên; sản xuất, sử dụng nguyên liệu, vật liệu xây dựng chứa yếu tố độc hại vượt mức cho phép.
Câu 15. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường?
A. Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.
B. Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Bị động trong việc phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh.
Đáp án đúng là: D
- Trách nhiệm của công dân trong bảo vệ môi trường:
+ Thực hiện các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường, chủ động phòng ngừa, ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; tham gia các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường.
+ Phát hiện, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, phối hợp cung cấp thông tin cho các cơ quan chức năng trong việc phát hiện, ngăn chặn, điều tra, xử lí vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
+ Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định pháp luật.
Xem thêm các bài tóm tắt lý thuyết GDQP 11 sách Cánh diều hay, chi tiết:
Lý thuyết Bài 5: Kiến thức phổ thông về phòng không nhân dân
Lý thuyết Bài 6: Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Lý thuyết Bài 7: Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
Lý thuyết Bài 8: Lợi dụng địa hình, địa vật
Lý thuyết Bài 9: Nhìn, nghe, phát hiện địch, chỉ mục tiêu, truyền tin liên lạc, báo cáo
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Địa lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Địa lí 11 - Cánh diều
- Giải sbt Địa lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều