Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5 (Kết nối tri thức): Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á
Tóm tắt lý thuyết Địa Lí lớp 7 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á ngắn gọn, chi tiết sách Kết nối tri thức với cuộc sống sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa Lí 7.
Lý thuyết Địa Lí 7 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên Châu Á
1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước
- Vị trí châu Á:
+ Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc.
+ Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T.
+ Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải).
- Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt.
- Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo).
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
- Đặc điểm địa hình của châu Á: đa dạng.
+ Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia).
+ Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-Tai,...).
+ Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển (đồng bằng Hoa Bắc…).
+ Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo (ví dụ: bán đảo Ấn Độ, Mã Lai….).
- Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên:
+ Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống.
+ Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất.
+ Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư.
b) Khoáng sản
- Đặc điểm:
+ Có nguồn khoáng sản phong phú với trữ lượng lớn.
+ các khoáng sản chính như: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc,…
+ Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ.
- Sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á:
+ Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á.
+ Than: cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
+ Sắt: Đông Á và Nam Á.
- Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á:
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu.
+ Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô.
+ Trong quá trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả.
Khai thác dầu mỏ ở Việt Nam
c) Khí hậu
* Đặc điểm khí hậu châu Á:
- Phân hóa đa dạng thành nhiều đới.
- Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa.
- Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất.
* Phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa:
- Kiểu khí hậu gió mùa:
+ Phân bố: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.
- Kiểu khí hậu lục địa:
+ Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á
+ Đặc điểm: mùa đông lạnh, khô; mùa hạ khô, nóng; lượng mưa thấp khoảng 200 – 500mm.
* Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
- Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau.
- Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán, lũ lụt,…
d) Sông, hồ
* Đặc điểm sông, hồ châu Á:
- Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp.
+ Khu vực Bắc Á: mạng lưới sông dày. Sông bị đóng băng vào mùa đông và lũ vào mùa xuân.
+ Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn; mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô.
+ Tây Nam Á và Trung Á: khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển.
- Một số sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na,…
Tàu thuyền đi lại trên sông Trường Giang
- Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên:
+ Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,...
+ Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
e) Đới thiên nhiên
Đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á (3 đới thiên nhiên):
- Đới lạnh:
+ Có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt.
+ Phân bố ở 1 dải hẹp phía bắc.
+ Nghèo thành phần loài: thực vật chủ yếu là rêu, địa y, không có thân gỗ và các động vật chịu lạnh hoặc di cư.
- Đới ôn hòa:
+ Diện tích rất rộng, có sự phân hóa bắc - nam, đông - tây.
+ Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông. Rừng lá kim phát triển mạnh trên đất pốt dôn. Hệ động vật tương đối phong thú.
+ Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu cận nhiệt gió mùa. Có nhiều loài cây gỗ và động vật quý.
+ Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hình hành các thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc.
Cuộc sống trên thảo nguyên ở Mông Cổ
- Đới nóng:
+ Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo.
+ Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á.
+ Rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm.
- Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á
+ Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp.
+ Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng.
=> Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu Á.
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa Lí 7 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á
Lý thuyết Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á
Lý thuyết Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi
Lý thuyết Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Phi
Lý thuyết Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi
Xem thêm các chương trình khác:
- Giải sgk Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Toán 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Toán 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Toán 7 – Kết nối tri thức
- Chuyên đề dạy thêm Toán 7 cả 3 sách (2024 có đáp án)
- Giải sgk Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Lịch Sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Lịch sử 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (hay nhất) – Kết nối tri thức
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Soạn văn lớp 7 (ngắn nhất) – Kết nối tri thức
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Văn mẫu lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Ngữ văn lớp 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Tiếng Anh 7 Global Success – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tiếng Anh 7 Global Success - Kết nối tri thức
- Bài tập Tiếng Anh 7 Global success theo Unit có đáp án
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 7 Global success đầy đủ nhất
- Ngữ pháp Tiếng Anh 7 Global success
- Giải sgk Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết GDCD 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải vth Giáo dục công dân 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Khoa học tự nhiên 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Hoạt động trải nghiệm lớp 7 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 7 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Công nghệ 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Công nghệ 7 – KNTT
- Giải sgk Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Lý thuyết Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sbt Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải VTH Tin học 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Giáo dục thể chất 7 – Kết nối tri thức
- Giải sgk Âm nhạc 7 – Kết nối tri thức