Lý thuyết Địa lí 11 Bài 30 (Cánh diều): Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Tóm tắt lý thuyết Địa lí lớp 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi hay, chi tiết sách Cánh diều sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt Địa lí 11.
Lý thuyết Địa lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
A. Lý thuyết Địa lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
I. Tình hình phát triển kinh tế chung
- Cộng hòa Nam Phi là một trong các nền kinh tế lớn ở châu Phi. GDP đạt 335,4 tỉ USD (năm 2020).
- Tốc độ tăng trưởng GDP khá cao ở giai đoạn 2000 2005, sau đó có xu hướng giảm.
- Cộng hòa Nam Phi tiến hành công nghiệp hoá sớm (từ những năm 60 của thế kỉ XX) và đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng. Trong nhiều thập niên, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, tỉ trọng khu vực dịch vụ khá cao và tăng nhanh.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
♦ Tình hình phát triển chung
- Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 23,4% GDP và sử dụng gần 25 % lao động cả nước (năm 2020).
- Cơ cấu công nghiệp khá đa dạng, các ngành chủ yếu là: khai khoáng, điện tử, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, công nghiệp thực phẩm,...
- Các trung tâm công nghiệp chính là: Kếp-tao, Giô-han-ne-xbua, Po Ê-li-da-bét, Đuốc-ban…
♦ Một số ngành tiêu biểu:
- Công nghiệp khai thác khoáng sản:
+ Là ngành nổi bật, đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
+ Đứng thứ năm trên thế giới trong lĩnh vực khai thác khoáng sản tính trên giá trị GDP, là quốc gia có trình độ kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất cao,...
+ Các loại khoáng sản được khai thác nhiều là: quặng kim loại và khoáng sản quý, than đá...
- Công nghiệp hóa chất:
+ Cộng hòa Nam Phi có ngành công nghiệp hóa chất lớn hàng đầu ở châu Phi, cơ cấu đa dạng và liên hợp từ xử lí nhiên liệu, chế tạo nhựa cho tới dược phẩm.
+ Các lĩnh vực mũi nhọn của ngành này là: chế biến than tổng hợp, nhiên liệu khí tự nhiên hóa lỏng và hoá dầu.
- Công nghiệp chế tạo máy:
+ Sản xuất ô tô là một ngành quan trọng, chiếm khoảng 10 % sản lượng xuất khẩu của hàng công nghiệp chế biến.
+ Nhiều hãng xe lớn trên thế giới đều có các nhà máy sản xuất tại quốc gia này.
- Công nghiệp điện tử tin học:
+ Phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động.
+ Các lĩnh vực nổi bật là phần mềm điện thoại di động và các dịch vụ ngân hàng điện tử; giá trị sản xuất chiếm hơn 7% GDP (năm 2020).
- Công nghiệp luyện kim:
+ Cộng hòa Nam Phi là nước sản xuất thép lớn nhất ở châu Phi, sản xuất nhôm lớn thứ 8 trên thế giới
+ Với nguồn khoáng sản phong phú, ngành luyện kim chiếm khoảng 1/3 tổng giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu.
- Công nghiệp thực phẩm:
+ Là ngành sử dụng nhiều lao động nhất của đất nước và đóng góp lớn thứ ba vào GDP (sau hóa chất và luyện kim).
+ Các sản phẩm đa dạng: thuỷ hải sản, các sản phẩm thịt, các loại hạt, cây gia vị, hoa quả, bánh kẹo....
2. Nông nghiệp
♦ Nông nghiệp
- Là nước xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp, đặc biệt là: ngô, lạc, thuốc lá, hoa quả (xuất khẩu cam, quýt năm 2020 đứng thứ hai thế giới).
- Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.
- Ngành trồng trọt:
+ Chiếm hơn 60% diện tích đất canh tác, đóng góp hơn 30 % vào tổng giá trị sản xuất nông nghiệp.
+ Ngô là cây trồng quan trọng hàng đầu, cung cấp lương thực, thức ăn chăn nuôi và xuất khẩu. Ngô được trồng tập trung ở các trang trại lớn, cơ giới hoá cao.
+ Hoạt động trồng trọt tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển và vùng đồi thấp.
- Ngành chăn nuôi có vai trò quan trọng trong cung cấp thịt, sữa cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu.
+ Ngành này sử dụng trên 21% lao động trong nông nghiệp (năm 2020).
+ Các vật nuôi chính là cừu, bò sữa, lợn và gia cầm (gà, đà điểu,...).
+ Hoạt động chăn nuôi phân bố rộng khắp, nhưng tập trung chủ yếu ở cao nguyên trung tâm.
♦ Lâm nghiệp
- Là ngành có ý nghĩa quan trọng trong tạo việc làm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và nguồn hàng xuất khẩu,...
- Hằng năm, Cộng hòa Nam Phi xuất khẩu khoảng trên 10 triệu tấn bột gỗ, khoảng trên 5 triệu m3 gỗ tròn hoặc gỗ xẻ, trên 500 ngàn tấn gỗ hầm mỏ.
♦ Thuỷ sản:
+ Ngành đánh bắt hải sản được chú trọng phát triển. Sản lượng hằng năm đạt từ 500 nghìn tấn đến hơn 700 nghìn tấn, trong đó có nhiều loài có giá trị cao như: cá hồi, cá thu, cá ngừ, cá tuyết, cá bạc, cá hồi, mực, tôm hùm,... Khoảng 80 % sản lượng đánh bắt dùng để xuất khẩu.
+ Sản lượng nuôi trồng còn nhỏ (khoảng 9,7 nghìn tấn, năm 2020) nhưng có xu hướng tăng lên.
3. Dịch vụ
♦ Tình hình phát triển chung
- Là ngành kinh tế quan trọng, chiếm 64,6 % GDP (năm 2020).
- Cơ cấu ngành đa dạng.
♦ Một số ngành tiêu biểu
- Giao thông vận tải:
+ Hệ thống giao thông đường ô tô đứng đầu châu Phi.
+ Có trên 360 nghìn km đường ô tô (năm 2020), mạng lưới đường sắt rất phát triển.
+ Đường biển phát triển mạnh, có 18 cảng biển. Các cảng lớn là: Kếp-tao, Đuốc-ban,...
+ Đường hàng không được chú trọng phát triển, các sân bay quốc tế nằm ở các thành phố Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Prê-tô-ri-a,…
- Bưu chính viễn thông phát triển khá nhanh, chiếm hơn 7 % GDP (năm 2020). Quốc gia này có mức độ kết nối internet cao hàng đầu ở châu Phi.
- Du lịch
+ Là một trong những ngành mũi nhọn của đất nước, thu hút nhiều lao động trực tiếp. Năm 2019, Cộng hòa Nam Phi đón hơn 16 triệu lượt khách quốc tế, đứng thứ hai ở châu Phi (sau Ma-rốc).
+ Bên cạnh các loại hình du lịch truyền thống, Cộng hòa Nam Phi chú trọng phát triển du lịch đô thị và văn hóa.
+ Các trung tâm du lịch lớn nhất là: Kếp-tao, Giô-han-ne-xbua, Đuốc-ban…
- Thương mại:
+ Hoạt động ngoại thương được đẩy mạnh.
▪ Mặt hàng xuất khẩu chính là khoáng sản; các sản phẩm nông nghiệp và len làm từ lông cừu…. Mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc thiết bị, hóa chất, dược phẩm…
▪ Các đối tác thương mại chính là: Trung Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ, Ấn Độ, Anh, Cộng hòa Liên bang Đức,...
+ Nội thương phát triển do có thị trường nội địa lớn.
+ Hệ thống cửa hàng bán lẻ, siêu thị, trung tâm thương mại có mật độ cao và hoạt động nhộn nhịp tại các thành phố lớn.
+ Hệ thống chợ và cửa hàng bán lẻ tập trung nhiều ở các vùng nông thôn.
- Tài chính ngân hàng:
+ Cộng hòa Nam Phi là nơi có các ngân hàng lớn nhất châu Phi.
+ Các trung tâm tài chính ngân hàng lớn là: Giô-han-ne-xbua, Kếp-tao, Prê-tô-ri-a…
+ Đứng vào hàng đầu châu Phi về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài.
B. Bài tập Địa lí 11 Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Câu 1. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Cộng hòa Nam Phi là
A. khai khoáng.
B. sản xuất ô tô.
C. thực phẩm.
D. hàng tiêu dùng.
Chọn A
Công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành công nghiệp mũi nhọn, tạo ra nguồn việc làm cho 451,4 nghìn người (năm 2020) và đem lại nguồn thu ngoại tệ quan trọng cho nền kinh tế. Cộng hòa Nam Phi là nhà sản xuất lớn nhất thế giới về bạch kim, vàng và crôm. Công nghiệp khai thác khoáng sản tập trung ở khu vực nội địa.
Câu 2. Hoạt động khai thác khoáng sản ở Cộng hòa Nam Phi diễn ra chủ yếu ở
A. ven biển.
B. phía bắc.
C. phía nam.
D. nội địa.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng với công nghiệp khai thác khoáng sản ở Cộng hòa Nam Phi?
A. Đóng góp lớn nhất vào GDP của đất nước.
B. Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
C. Khai thác nhiều quặng kim loại và than đá.
D. Đứng đầu thế giới về khai thác kim cương.
Chọn A
Công nghiệp khai thác khoáng sản là ngành nổi bật của Cộng hòa Nam Phi, đóng góp đáng kể vào GDP của đất nước, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Cộng hòa Nam Phi là nước đứng thứ năm trên thế giới trong lĩnh vực khai thác khoáng sản tính trên giá trị GDP, là quốc gia có trình độ kĩ thuật và kinh nghiệm sản xuất cao,... Các loại khoáng sản được khai thác nhiều là quặng kim loại và khoáng sản quý, than đá. Cộng hòa Nam Phi đứng hàng đầu thế giới về khai thác vàng, kim cương, u-ra-ni-um,...
Câu 4. Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp hóa chất của Cộng hòa Nam Phi?
A. Là ngành hàng đầu ở châu Phi, có cơ cấu đa dạng.
B. Là ngành quan trọng của nền kinh tế CH Nam Phi.
C. Phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp lớn.
D. Sử dụng nhiều lao động và đóng góp vào GDP lớn.
Chọn A
Cộng hòa Nam Phi có ngành công nghiệp hóa chất lớn hàng đầu ở châu Phi, cơ cấu đa dạng và liên hợp từ xử lí nhiên liệu, chế tạo nhựa cho tới dược phẩm. Các lĩnh vực mũi nhọn của ngành này là chế biến than tổng hợp, nhiên liệu khí tự nhiên hóa lỏng và hóa dầu.
Câu 5. Nhận định nào sau đây đúng với ngành công nghiệp điện tử - tin học của Cộng hòa Nam Phi?
A. Là ngành hàng đầu ở châu Phi, có cơ cấu đa dạng.
B. Là ngành quan trọng của nền kinh tế CH Nam Phi.
C. Phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp lớn.
D. Sử dụng nhiều lao động và đóng góp vào GDP lớn.
Chọn C
Công nghiệp điện tử - tin học phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động. Các lĩnh vực nổi bật là phần mềm điện thoại di động và các dịch vụ ngân hàng điện tử; giá trị sản xuất chiếm hơn 7% GDP (năm 2020).
Câu 6. Nhận định nào sau đây đúng với vai trò về kinh tế của ngành nông, lâm và thủy sản của Cộng hòa Nam Phi?
A. Đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
B. Tạo ra nguồn hàng đa dạng xuất khẩu.
C. Là ngành có nhiều thế mạnh phát triển.
D. Giải quyết việc làm cho nhiều dân cư.
Chọn B
Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Cộng hòa Nam Phi chỉ chiếm 2,4% tỉ trọng GDP (năm 2021) nhưng có ý nghĩa quan trọng đối với Cộng hòa Nam Phi do giải quyết việc làm cho dân cư ở khu vực nông thôn, tạo ra nguồn thu ngoại tệ đáng kể nhờ xuất khẩu các mặt hàng nông sản và đóng vai trò quan trọng trong đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Câu 7. Diện tích đất trồng trọt của Cộng hòa Nam Phi chỉ chiếm
A. 1/5 diện tích đất nông nghiệp.
B. 2/5 diện tích đất nông nghiệp.
C. 3/5 diện tích đất nông nghiệp.
D. 4/5 diện tích đất nông nghiệp.
Chọn A
Diện tích đất trồng trọt của Cộng hòa Nam Phi chỉ chiếm 1/5 diện tích đất nông nghiệp. Các cây trồng quan trọng là ngô, đậu tương, lúa mì, mía, hướng dương, cây ăn quả các loại.
Câu 8. Nền kinh tế của Cộng hòa Nam Phi đứng sau những quốc gia nào sau đây?
A. Ni-giê-ri-a và Ai Cập.
B. Ai Cập và Xu-đăng.
C. Na-mi-bi-a và Ni-giê.
D. Ê-ti-ô-pi và Công-gô.
Chọn A
Cộng hòa Nam Phi là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi (cùng với Ni-giê-ri-a và Ai Cập), là quốc gia duy nhất ở châu Phi thuộc thành viên của G20 (năm 2020).
Câu 9. Đến năm 2020, guốc gia nào sau đây ở châu Phi thuộc thành viên của G20?
A. Ni-giê-ri-a.
B. CH Công-gô.
C. Ai Cập.
D. CH Nam Phi.
Chọn D
Cộng hòa Nam Phi là một trong ba nền kinh tế lớn nhất châu Phi (cùng với Ni-giê-ri-a và Ai Cập), là quốc gia duy nhất ở châu Phi thuộc thành viên của G20 (năm 2020).
Câu 10. Lệnh cấm vận đối với Cộng hòa Nam Phi được bãi bỏ vào thời gian nào sau đây?
A. 1995.
B. 1997.
C. 1994.
D. 1996.
Chọn D
Từ khi được bãi bỏ lệnh cấm vận năm 1996, kinh tế của Cộng hòa Nam Phi phát triển nhanh chóng trong suốt hơn một thập niên.
Câu 11. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi sử dụng nhiều lao động nhất đất nước?
A. Thực phẩm.
B. Luyện kim.
C. Chế tạo máy.
D. Hóa chất.
Chọn A
Công nghiệp thực phẩm là ngành sử dụng nhiều lao động nhất của đất nước và đóng góp lớn thứ ba vào GDP (sau hóa chất và luyện kim). Các sản phẩm đa dạng: thuỷ hải sản, các sản phẩm thịt, các loại hạt, cây gia vị, hoa quả, bánh kẹo,...
Câu 12. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động?
A. Hóa chất.
B. Chế tạo máy.
C. Điện tử.
D. Luyện kim.
Chọn C
Công nghiệp điện tử - tin học phát triển mạnh với hàng nghìn doanh nghiệp hoạt động. Các lĩnh vực nổi bật là phần mềm điện thoại di động và các dịch vụ ngân hàng điện tử; giá trị sản xuất chiếm hơn 7% GDP (năm 2020).
Câu 13. Quốc gia nào sau đây ở châu Phi sản xuất thép lớn nhất?
A. CH Nam Phi.
B. An-giê-ri.
C. Mô-dăm-bích.
D. Công-gô.
Chọn A
Ở châu Phi, Cộng hòa Nam Phi là nước sản xuất thép lớn nhất và sản xuất nhôm lớn thứ 8 trên thế giới.
Câu 14. Hiện nay, ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi đang rất phát triển?
A. Sản xuất ô tô.
B. Thực phẩm.
C. Điện tử, tin học.
D. Hóa chất.
Chọn C
Công nghiệp điện tử - tin học là ngành công nghiệp rất phát triển ở Cộng hòa Nam Phi hiện nay. Quốc gia này đã xây dựng nền công nghiệp điện tử - tin học tiên tiến.
Câu 15. Ngành công nghiệp nào sau đây ở Cộng hòa Nam Phi chiếm khoảng 10% sản lượng xuất khẩu hàng hóa sản xuất mỗi năm?
A. Thực phẩm.
B. Sản xuất ô tô.
C. Luyện kim.
D. Khai khoáng.
Chọn B
Công nghiệp sản xuất ô tô ở Cộng hòa Nam Phi chiếm khoảng 10% sản lượng xuất khẩu hàng sản xuất mỗi năm. Hiện nay, ngành công nghiệp ô tô ở Cộng hòa Nam Phi được đầu tư dây chuyền hiện đại. Một số hãng xe hơi lớn trên thế giới đã có nhà máy sản xuất tại quốc gia này.
Bài giảng Bài 30: Kinh tế Cộng hòa Nam Phi
Xem thêm tóm tắt lý thuyết Địa lí 11 sách Cánh diều hay, chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 26: Kinh tế Trung Quốc
Lý thuyết Bài 27: Thực hành: Viết báo cáo về sự thay đổi của nền kinh tế Trung Quốc
Lý thuyết Bài 29: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Cộng hòa Nam Phi
Lý thuyết Bài 31: Thực hành: Tìm hiểu về công nghiệp khai thác khoáng sản của Cộng hòa Nam Phi
Xem thêm các chương trình khác:
- Soạn văn lớp 11 Cánh diều (hay nhất)
- Văn mẫu lớp 11 - Cánh diều
- Tóm tắt tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Tác giả tác phẩm Ngữ văn 11 - Cánh diều
- Giải SBT Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Bố cục tác phẩm Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Ngữ văn 11 – Cánh diều
- Nội dung chính tác phẩm Ngữ văn lớp 11 – Cánh diều
- Soạn văn 11 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Toán 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Toán 11 - Cánh diều
- Giải sbt Toán 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tiếng Anh 11 – ilearn Smart World
- Giải sbt Tiếng Anh 11 - ilearn Smart World
- Trọn bộ Từ vựng Tiếng Anh 11 ilearn Smart World đầy đủ nhất
- Giải sgk Vật lí 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sbt Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Vật lí 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Hóa học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Hóa 11 - Cánh diều
- Giải sbt Hóa học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sbt Sinh học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục Kinh tế và Pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sbt Kinh tế pháp luật 11 – Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Lịch sử 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Lịch sử 11 - Cánh diều
- Giải sbt Lịch sử 11 – Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Công nghệ 11 - Cánh diều
- Giải sbt Công nghệ 11 – Cánh diều
- Giải sgk Tin học 11 – Cánh diều
- Giải Chuyên đề học tập Tin học 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Tin học 11 - Cánh diều
- Giải sbt Tin học 11 – Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng an ninh 11 – Cánh diều
- Lý thuyết Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sbt Giáo dục quốc phòng 11 – Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 11 – Cánh diều